Herculândia
Giao diện
Município de Herculândia | |||||
| |||||
Hino | |||||
Thành lập | 1 tháng 12 năm 1948 | ||||
---|---|---|---|---|---|
Nhân xưng | Không có thông tin | ||||
Prefeito(a) | José Carlos Rodrigues Adorno | ||||
Vị trí | |||||
Bang | Bang São Paulo | ||||
Mesorregião | Marília | ||||
Microrregião | Tupã | ||||
Các đô thị giáp ranh | Không có thông tin | ||||
Khoảng cách đến thủ phủ | 511 kilômét | ||||
Địa lý | |||||
Diện tích | 365,136 km² | ||||
Dân số | 9.027 Người est. IBGE/2008 [1] | ||||
Mật độ | 23,8 Người/km² | ||||
Cao độ | 502 mét | ||||
Khí hậu | Không có thông tin | ||||
Múi giờ | UTC-3 | ||||
Các chỉ số | |||||
HDI | 0,738 PNUD/2000 | ||||
GDP | R$ 70.284.179,00 IBGE/2003 | ||||
GDP đầu người | R$ 8.392,14 IBGE/2003 |
Herculândia là một đô thị ở bang São Paulo của Brasil. Đô thị này nằm ở vĩ độ 22º00'13" độ vĩ nam và kinh độ 50º23'07" độ vĩ tây, trên khu vực có độ cao 502 m. Dân số năm 2004 ước tính là 8.482 người.
Thông tin nhân khẩu
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu dân số theo điều tra dân số năm 2000
Tổng dân số: 7.992
- Dân số thành thị: 6.827
- Dân số nông thôn: 1.165
- Nam giới: 4.048
- Nữ giới: 3.944
Mật độ dân số (người/km²): 21,88
Tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh dưới 1 tuổi (trên một triệu người): 22,65
Tuổi thọ bình quân (tuổi): 67,96
Tỷ lệ sinh (số trẻ trên mỗi bà mẹ): 2,23
Tỷ lệ biết đọc biết viết: 86,82%
Chỉ số phát triển con người (HDI-M): 0,738
- Chỉ số phát triển con người - Thu nhập: 0,659
- Chỉ số phát triển con người - Tuổi thọ: 0,716
- Chỉ số phát triển con người - Giáo dục: 0,840
(Nguồn: IPEADATA)
Sông ngòi
[sửa | sửa mã nguồn]- Sông do Peixe
- Ribeirão Iacri
Các xa lộ
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Trang mạng của đô thị Lưu trữ 2020-10-20 tại Wayback Machine
- Herculândia trên WikiMapia
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Estimativas da população para 1º de julho de 2008” (PDF). Instituto Brasileiro de Geografia e Estatística (IBGE). 29 tháng 8 năm 2008. Truy cập 5 tháng 9 năm 2008.