Bước tới nội dung

São Paulo (bang)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Bang São Paulo)
Bang São Paulo
Flag of Bang São Paulo Coat of arms of Bang São Paulo
Khẩu hiệu
Pro Brasilia Fiant Eximia (Latin)
"Hãy để dễ cho Brazil"
Vị trí của Bang São Paulo ở Brasil
Vị trí của Bang São Paulo ở Brasil
Thủ phủ
(và là thành phố lớn nhất)
São Paulo
23°54′N 46°63′T / 23,9°N 47,05°T / -23.900; -47.050 Tọa độ: kinh phút >= 60
{{#coordinates:}}: vĩ độ không hợp lệ
Dân tộc Paulista
Chính quyền
 -  Thống đốc Geraldo Alckmin
 -  Phó thống đốc Geraldo Alckmin
Diện tích
 -  Tổng cộng 248.223 km² (thứ 12)
Dân số
 -  ước lượng 2021 46.649.132 (thứ 1)
 -  điều tra 2020 46.289.333 
 -  Mật độ 183,46/km² (thứ 3)
HDI (2017) 0,826 Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng(2rd)
Viết tắt BR-SP
Múi giờ BRT (UTC-3)
 -  Mùa hè (DST) BRST (UTC-2)

São Paulo (phát âm tiếng Bồ Đào Nha[sɐ̃w ˈpawlu]  ( nghe)) là một bangBrasil. Đây là trung tâm kinh tế và công nghiệp của Brasil. Bang này có diện tích 248.223 km2 và dân số ước tính 46.649.132 người (2021). Bang này được đặt tên theo Thánh Paulo. Bang São Paulo có dân số lớn nhất, khu công nghiệp lớn nhất và sản xuất lớn nhất của Brasil. Thủ phủ bang này là thành phố São Paulo, là thành phố đông dân nhất ở Nam Mỹ. Ẩm thực và văn hóa là những thế mạnh của thành phố này, biệt danh là "vùng đất mưa phùn".[1] Barretos đón khách hàng năm vào dịp Festa do Peão de Boiadeiro. Petar, Lagamar và Brotas là các điểm đến nổi tiếng đối với những người ưa thích mạo hiểm và du lịch sinh thái. Còn Campos do Jordão là điểm đến phố biến vào mùa Đông.

Các thành phố chính

[sửa | sửa mã nguồn]
Thành phố Dân số Thành phố Dân số

São Paulo

Guarulhos

Campinas
1 São Paulo 10.990.249 11 São José do Rio Preto 414.272
2 Guarulhos 1.279.202 12 Mauá 412.753
3 Campinas 1.056.644 13 Diadema 394.266
4 São Bernardo do Campo 801.580 14 Carapicuíba 388.532
5 Osasco 713.066 15 Mogi das Cruzes 371.372
6 Santo André 671.696 16 Piracicaba 358.108
7 São José dos Campos 609.229 17 Bauru 347.601
8 Sorocaba 576.312 18 Jundiaí 347.601
9 Ribeirão Preto 558.136 19 Itaquaquecetuba 334.914
10 Santos 417.518 20 São Vicente 323.599
Fonte:[2]
Carapicuíba, Diadema, Guarulhos, Itaquaquecetuba, Mauá,
Mogi das Cruzes, OsascoSanto André tạo thành vùng đô thị São Paulo.


Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ São Paulo State (PDF) (bằng tiếng Anh). State of São Paulo, Brazil: Brazil Tourism Portal. 2008. ISBN 85-240-3919-1. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2008.[liên kết hỏng]
  2. ^ ://www.ibge.gov.br/home/estatistica/populacao/contagem2007/popmunic2007layoutTCU14112007.xls Estimativas do IBGE para 1º de abril de 2007

21°49′47″N 49°12′27″T / 21,82972°N 49,2075°T / -21.82972; -49.20750