Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2022 là một giải quần vợt Grand Slam thi đấu trên mặt sân đất nện ngoài trời. Giải đấu được diễn ra tại Stade Roland Garros ở Paris , Pháp , từ ngày 22 tháng 5 đến ngày 5 tháng 6 năm 2022, bao gồm các nội dung đơn, đôi và đôi nam nữ. Giải đấu cũng có nội dung trẻ và xe lăn. Novak Djokovic là đương kim vô địch nội dung đơn nam, nhưng thua ở vòng tứ kết trước Rafael Nadal . Barbora Krejčíková là đương kim vô địch nội dung đơn nữ, nhưng thua ở vòng 1 trước Diane Parry .[ 1]
Giải đấu có số lượng đông đủ khán giả sau hai lần gần nhất do các hạn chế COVID-19 ở Pháp . Đây là lần thứ 126 Giải quần vợt Pháp Mở rộng được tổ chức và là giải Grand Slam thứ hai trong năm 2022. Vòng đấu chính nội dung đơn bao gồm 16 tay vợt vượt qua vòng loại cho nam và 16 tay vợt vượt qua vòng loại cho nữ trong số 128 tay vợt ở mỗi nội dung. Giải đấu là một phần của ATP Tour 2022 và WTA Tour 2022 . Đây là lần đầu tiên giải đấu áp dụng loạt tie break ở set cuối, với tay vợt đầu tiên giành 10 điểm sẽ thắng, vì các quy tắc đã được áp dụng ở Wimbledon và Giải quần vợt Mỹ Mở rộng .[ 2]
Đây là giải Grand Slam đầu tiên kể từ khi các cơ quan quản lý quần vợt quốc tế cho phép các tay vợt đến từ Nga và Belarus tiếp tục tham dự các giải đấu quần vợt, nhưng không thi đấu dưới tên hoặc quốc kỳ Nga và Belarus cho đến khi có thông báo mới, do cuộc tấn công của Nga vào Ukraina 2022 .[ 3] [ 4]
Rafael Nadal là nhà vô địch nội dung đơn nam sau khi đánh bại hạt giống số 8 Casper Ruud (tay vợt thi đấu trận chung kết Grand Slam đầu tiên) trong trận chung kết. Đây là danh hiệu Pháp Mở rộng thứ 14 và danh hiệu Grand Slam thứ 22 của anh. Với chức vô địch, Nadal kéo dài kỷ lục giành nhiều danh hiệu tại Giải quần vợt Pháp Mở rộng, và cũng kéo dài kỷ lục tổng số danh hiệu đơn nam Grand Slam lên 22. Iga Świątek là nhà vô địch nội dung đơn nữ sau khi đánh bại hạt giống số 18 Coco Gauff (tay vợt thi đấu trận chung kết Grand Slam đầu tiên) trong trận chung kết. Đây là danh hiệu Pháp Mở rộng và danh hiệu Grand Slam thứ 2 của cô, sau Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2020 . Với chức vô địch, Świątek trở thành tay vợt trẻ nhất vô địch nhiều giải Grand Slam sau chức vô địch của Maria Sharapova tại Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2006 .
Đơn nam
Đơn nữ
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ
Magda Linette
Ons Jabeur [6]
3–6, 7–6(7–4) , 7–5
Vòng 1 đơn nam
Félix Auger-Aliassime [9]
Juan Pablo Varillas [Q]
2–6, 2–6, 6–1, 6–3, 6–3
Vòng 1 đơn nữ
Maria Sakkari [4]
Clara Burel
6–2, 6–3
Vòng 1 đơn nam
Carlos Alcaraz [6]
Juan Ignacio Londero [LL]
6–4, 6–2, 6–0
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ
Sloane Stephens
Jule Niemeier [Q]
5–7, 6–4, 6–2
Vòng 1 đơn nam
John Isner [23]
Quentin Halys
7–67–3 , 4–6, 7–67–1 , 7–68–6
Vòng 1 đơn nam
Alexander Zverev [3]
Sebastian Ofner [Q]
6–2, 6–4, 6–4
Vòng 1 đơn nữ
Leylah Fernandez [17]
Kristina Mladenovic
6–0, 7–5
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 1 đơn nam
Hugo Dellien
Dominic Thiem
6–3, 6–2, 6–4
Vòng 1 đơn nữ
Kaia Kanepi
Garbiñe Muguruza [10]
2–6, 6–3, 6–4
Vòng 1 đơn nam
Fabio Fognini
Alexei Popyrin
6–4, 7–5, 6–4
Vòng 1 đơn nữ
Coco Gauff [18]
Rebecca Marino [Q]
7–5, 6–0
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ
Iga Świątek [1]
Lesia Tsurenko [Q]
6–2, 6–0
Vòng 1 đơn nữ
Diane Parry
Barbora Krejčíková [2]
1–6, 6–2, 6–3
Vòng 1 đơn nam
Rafael Nadal [5]
Jordan Thompson
6–2, 6–2, 6–2
Vòng 1 đơn nam
Novak Djokovic [1]
Yoshihito Nishioka
6–3, 6–1, 6–0
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ
Amanda Anisimova [27]
Naomi Osaka
7–5, 6–4
Vòng 1 đơn nam
Corentin Moutet [WC]
Stan Wawrinka [PR]
2–6, 6–3, 7–6(7–2) , 6–3
Vòng 1 đơn nữ
Ajla Tomljanović
Anett Kontaveit [5]
7–6(7–5) , 7–5
Vòng 1 đơn nam
Lloyd Harris vs Richard Gasquet
1–6, 2–5, hoãn
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ
Andrea Petkovic
Océane Dodin
6–4, 6–2
Vòng 1 đơn nam
Cameron Norrie [10]
Manuel Guinard [WC]
7–5, 6–2, 6–0
Vòng 1 đơn nữ
Emma Raducanu [12]
Linda Nosková [Q]
6–7(4–7) , 7–5, 6–1
Vòng 1 đơn nam
Benoît Paire vs Ilya Ivashka
3–6, 2–1, hoãn
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier ), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8:45 tối CEST
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ
Alizé Cornet
Misaki Doi
6–2, 6–0
Vòng 1 đơn nam
Casper Ruud [8]
Jo-Wilfried Tsonga [WC]
6–7(6–8) , 7–6(7–4) , 6–2, 7–6(7–0)
Vòng 1 đơn nữ
Paula Badosa [3]
Fiona Ferro [WC]
6–2, 6–0
Vòng 1 đơn nam
Stefanos Tsitsipas [4]
Lorenzo Musetti
5–7, 4–6, 6–2, 6–3, 6–2
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 1 đơn nam
Daniil Medvedev [2]
Facundo Bagnis
6–2, 6–2, 6–2
Vòng 1 đơn nam
Richard Gasquet
Lloyd Harris
6–1, 6–3, 6–4
Vòng 1 đơn nữ
Caroline Garcia
Taylor Townsend [PR]
6–3, 6–4
Vòng 1 đơn nam
Hugo Gaston
Alex de Minaur [19]
4–6, 6–2, 6–3, 0–6, 7–6(10–4)
Vòng 1 đơn nữ
Aryna Sabalenka [7]
Chloé Paquet
2–6, 6–3, 6–4
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ
Karolína Plíšková [8]
Tessah Andrianjafitrimo [WC]
2–6, 6–3, 6–1
Vòng 1 đơn nam
Ilya Ivashka
Benoît Paire
6–3, 7–5, 1–6, 7–5
Vòng 1 đơn nam
Frances Tiafoe [24]
Benjamin Bonzi
7–5, 7–5, 7–6(7–5)
Vòng 1 đơn nữ
Simona Halep [19]
Nastasja Schunk [LL]
6–4, 1–6, 6–1
Vòng 1 đơn nam
Gilles Simon [WC]
Pablo Carreño Busta [16]
6–4, 6–4, 4–6, 1–6, 6–4
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier ), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8:45 tối CEST
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 2 đơn nữ
Angelique Kerber [21]
Elsa Jacquemot [WC]
6–1, 7–6(7–2)
Vòng 2 đơn nam
Alexander Zverev [3]
Sebastián Báez
2–6, 4–6, 6–1, 6–2, 7–5
Vòng 2 đơn nữ
Belinda Bencic [14]
Bianca Andreescu [PR]
6–2, 6–4
Vòng 2 đơn nam
Rafael Nadal [5]
Corentin Moutet [WC]
6–1, 6–3, 6–4
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 2 đơn nữ
Aliaksandra Sasnovich
Emma Raducanu [12]
3–6, 6–1, 6–1
Vòng 2 đơn nữ
Karolína Muchová
Maria Sakkari [4]
7–6(7–5) , 7–6(7–4)
Vòng 2 đơn nam
Novak Djokovic [1]
Alex Molčan
6–2, 6–3, 7–6(7–4)
Vòng 2 đơn nam
Sebastian Korda [27]
Richard Gasquet
7–6(7–5) , 6–3, 6–3
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 2 đơn nam
John Isner [23]
Grégoire Barrère [WC]
6–4, 6–4, 3–6, 7–6(7–5)
Vòng 2 đơn nữ
Coco Gauff [18]
Alison Van Uytvanck
6–1, 7–6(7–4)
Vòng 2 đơn nam
Carlos Alcaraz [6]
Albert Ramos Viñolas
6–1, 6–7(7–9) , 5–7, 7–6(7–2) , 6–4
Vòng 2 đơn nữ
Diane Parry
Camila Osorio
6–3, 6–3
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier ), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8:45 tối CEST
Hạt giống bị loại:
Đơn nam : Nikoloz Basilashvili [22], Frances Tiafoe [24], Dan Evans [29]
Đơn nữ : Karolína Plíšková [8], Danielle Collins [9], Jeļena Ostapenko [13], Simona Halep [19], Ekaterina Alexandrova [30]
Đôi nam : Máximo González / Marcelo Melo [15]
Đôi nữ : Shuko Aoyama / Chan Hao-ching [11], Magda Linette / Bernarda Pera [15]
Đôi nam nữ : Zhang Shuai / Nicolas Mahut [1], Anna Danilina / Andrey Golubev [6], Bernarda Pera / Mate Pavić [7], Giuliana Olmos / Marcelo Arévalo [8]
Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 2 đơn nam
Daniil Medvedev [2]
Laslo Đere
6–3, 6–4, 6–3
Vòng 2 đơn nữ
Madison Keys [22]
Caroline Garcia
6–4, 7–6(7–3)
Vòng 2 đơn nam
Gilles Simon [WC]
Steve Johnson
7–5, 6–1, 7–6(8–6)
Vòng 2 đơn nữ
Alizé Cornet
Jeļena Ostapenko [13]
6–0, 1–6, 6–3
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 2 đơn nữ
Paula Badosa [3]
Kaja Juvan
7–5, 3–6, 6–2
Vòng 2 đơn nam
Hugo Gaston
Pedro Cachín [LL]
6–4, 6–2, 6–4
Vòng 2 đơn nữ
Iga Świątek [1]
Alison Riske
6–0, 6–2
Vòng 2 đơn nam
Stefanos Tsitsipas [4]
Zdeněk Kolář [Q]
6–3, 7–6(10–8) , 6–7(3–7) , 7–6(9–7)
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 2 đơn nữ
Léolia Jeanjean [WC]
Karolína Plíšková [8]
6–2, 6–2
Vòng 2 đơn nam
David Goffin
Frances Tiafoe [24]
3–6, 7–6(7–1) , 6–2, 6–4
Vòng 2 đơn nữ
Zheng Qinwen
Simona Halep [19]
2–6, 6–2, 6–1
Vòng 2 đơn nam
Andrey Rublev [7]
Federico Delbonis
6–3, 3–6, 6–2, 6–3
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier ), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8:45 tối CEST
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 3 đơn nữ
Leylah Fernandez [17]
Belinda Bencic [14]
7–5, 3–6, 7–5
Vòng 3 đơn nam
Novak Djokovic [1]
Aljaž Bedene [PR]
6–3, 6–3, 6–2
Vòng 3 đơn nữ
Sloane Stephens
Diane Parry
6–2, 6–3
Vòng 3 đơn nam
Carlos Alcaraz [6]
Sebastian Korda [27]
6–4, 6–4, 6–2
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 3 đơn nữ
Amanda Anisimova [27]
Karolína Muchová
6–7(7–9) , 6–2, 3–0, bỏ cuộc
Vòng 3 đơn nữ
Coco Gauff [18]
Kaia Kanepi
6–3, 6–4
Vòng 3 đơn nam
Rafael Nadal [5]
Botic van de Zandschulp [26]
6–3, 6–2, 6–4
Vòng 3 đơn nam
Alexander Zverev [3]
Brandon Nakashima
7–6(7–2) , 6–3, 7–6(7–5)
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 3 đơn nam
Diego Schwartzman [15]
Grigor Dimitrov [18]
6–3, 6–1, 6–2
Vòng 3 đơn nữ
Aliaksandra Sasnovich
Angelique Kerber [21]
6–4, 7–6(7–5)
Vòng 3 đơn nữ
Jil Teichmann [23]
Victoria Azarenka [15]
4–6, 7–5, 7–6(10–5)
Vòng 3 đơn nam
Karen Khachanov [21]
Cameron Norrie [10]
6–2, 7–5, 5–7, 6–4
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier ), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8:45 tối CEST
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 3 đơn nữ
Iga Świątek [1]
Danka Kovinić
6–3, 7–5
Vòng 3 đơn nữ
Zheng Qinwen
Alizé Cornet
6–0, 3–0, bỏ cuộc
Vòng 3 đơn nam
Marin Čilić [20]
Gilles Simon [WC]
6–0, 6–3, 6–2
Vòng 2 đôi nữ
Veronika Kudermetova [2] Elise Mertens [2]
Leylah Fernandez Kirsten Flipkens
6–2, 6–2
Vòng 3 đơn nam
Holger Rune
Hugo Gaston
6–3, 6–3, 6–3
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 3 đơn nữ
Irina-Camelia Begu
Léolia Jeanjean [WC]
6–1, 6–4
Vòng 3 đơn nam
Daniil Medvedev [2]
Miomir Kecmanović [28]
6–2, 6–4, 6–2
Vòng 3 đơn nữ
Veronika Kudermetova [29]
Paula Badosa [3]
6–3, 2–1, bỏ cuộc
Vòng 3 đơn nam
Stefanos Tsitsipas [4]
Mikael Ymer
6–2, 6–2, 6–1
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 3 đơn nam
Jannik Sinner [11]
Mackenzie McDonald
6–3, 7–6(8–6) , 6–3
Vòng 3 đơn nữ
Camila Giorgi [28]
Aryna Sabalenka [7]
4–6, 6–1, 6–0
Vòng 3 đơn nam
Hubert Hurkacz [12]
David Goffin
7–5, 6–2, 6–1
Vòng 3 đơn nữ
Madison Keys [22]
Elena Rybakina [16]
3–6, 6–1, 7–6(10–3)
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier ), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8:45 tối CEST
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 4 đơn nữ
Leylah Fernandez [17]
Amanda Anisimova [27]
6–3, 4–6, 6–3
Vòng 4 đơn nữ
Coco Gauff [18]
Elise Mertens [31]
6–4, 6–0
Vòng 4 đơn nam
Rafael Nadal [5]
Félix Auger-Aliassime [9]
3–6, 6–3, 6–2, 3–6, 6–3
Vòng 4 đơn nam
Carlos Alcaraz [6]
Karen Khachanov [21]
6–1, 6–4, 6–4
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 4 đơn nữ
Martina Trevisan
Aliaksandra Sasnovich
7–6(12–10) , 7–5
Vòng 4 đơn nam
Novak Djokovic [1]
Diego Schwartzman [15]
6–1, 6–3, 6–3
Vòng 4 đơn nam
Alexander Zverev [3]
Bernabé Zapata Miralles [Q]
7–6(13–11) , 7–5, 6–3
Vòng 4 đơn nữ
Sloane Stephens
Jil Teichmann [23]
6–2, 6–0
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 3 đôi nam
Marcel Granollers [4] Horacio Zeballos [4]
Jonny O'Mara [Alt] Jackson Withrow [Alt]
6–1, 6–1
Vòng 3 đôi nữ
Caroline Garcia [WC] Kristina Mladenovic [WC]
Misaki Doi Ajla Tomljanović
5–7, 6–4, 6–2
Vòng 2 đôi nam nữ
Ulrikke Eikeri Joran Vliegen
Clara Burel [WC] Hugo Gaston [WC]
6–4, 6–3
Vòng 3 đôi nữ
Maryna Zanevska Kimberley Zimmermann
Latisha Chan Samantha Stosur
1–6, 6–3, 6–4
Vòng 2 đôi nam nữ
Lucie Hradecká Gonzalo Escobar
Andreja Klepač [5] Rohan Bopanna [5]
7–6(7–2) , 6–4
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier ), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8:45 tối CEST
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 4 đơn nữ
Veronika Kudermetova [29]
Madison Keys [22]
1–6, 6–3, 6–1
Vòng 4 đơn nam
Holger Rune
Stefanos Tsitsipas [4]
7–5, 3–6, 6–3, 6–4
Vòng 4 đơn nữ
Iga Świątek [1]
Zheng Qinwen
6–7(5–7) , 6–0, 6–2
Vòng 4 đơn nam
Marin Čilić [20]
Daniil Medvedev [2]
6–2, 6–3, 6–2
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 4 đơn nữ
Daria Kasatkina [20]
Camila Giorgi [28]
6–2, 6–2
Vòng 4 đơn nam
Casper Ruud [8]
Hubert Hurkacz [12]
6–2, 6–3, 3–6, 6–3
Vòng 4 đơn nữ
Jessica Pegula [11]
Irina-Camelia Begu
4–6, 6–2, 6–3
Vòng 4 đơn nam
Andrey Rublev [7]
Jannik Sinner [11]
1–6, 6–4, 2–0, bỏ cuộc
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier ), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8:45 tối CEST
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Tứ kết đơn nữ
Martina Trevisan
Leylah Fernandez [17]
6–2, 6–7(3–7) , 6–3
Tứ kết đơn nữ
Coco Gauff [18]
Sloane Stephens
7–5, 6–2
Tứ kết đơn nam
Alexander Zverev [3]
Carlos Alcaraz [6]
6–4, 6–4, 4–6, 7–6(9–7)
Tứ kết đơn nam
Rafael Nadal [5]
Novak Djokovic [1]
6–2, 4–6, 6–2, 7–6(7–4)
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier ), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8:45 tối CEST
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Tứ kết đơn nữ
Daria Kasatkina [20]
Veronika Kudermetova [29]
6–4, 7–6(7–5)
Tứ kết đơn nữ
Iga Świątek [1]
Jessica Pegula [11]
6–3, 6–2
Tứ kết đơn nam
Marin Čilić [20]
Andrey Rublev [7]
5–7, 6–3, 6–4, 3–6, 7–6(10–2)
Tứ kết đơn nam
Casper Ruud [8]
Holger Rune
6–1, 4–6, 7–6(7–2) , 6–3
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier ), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8:45 tối CEST
Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng ATP vào ngày 16 tháng 5 năm 2022. Xếp hạng và điểm trước vào ngày 23 tháng 5 năm 2022.
Hạt giống
Xếp hạng
Tay vợt
Điểm trước
Điểm giảm (hoặc kết quả tốt nhất lần 19)†
Điểm thắng
Điểm sau
Thực trạng
1
1
Novak Djokovic
8,660
250
360
8,770
Tứ kết thua trước Rafael Nadal [5]
2
2
Daniil Medvedev
7,980
(0)
180
8,160
Vòng 4 thua trước Marin Čilić [20]
3
3
Alexander Zverev
7,075
(0)
720
7,795
Bán kết bỏ cuộc trước Rafael Nadal [5] do chấn thương cổ chân
4
4
Stefanos Tsitsipas
5,965
(45)
180
6,100
Vòng 4 thua trước Holger Rune
5
5
Rafael Nadal
5,525
(0)
2,000
7,525
Vô địch , đánh bại Casper Ruud [8]
6
6
Carlos Alcaraz
4,648
(3)
360
5,005
Tứ kết thua trước Alexander Zverev [3]
7
7
Andrey Rublev
3,945
(45)
360
4,260
Tứ kết thua trước Marin Čilić [20]
8
8
Casper Ruud
3,940
(90)
1,200
5,050
Á quân, thua trước Rafael Nadal [5]
9
9
Félix Auger-Aliassime
3,820
(45)
180
3,955
Vòng 4 thua trước Rafael Nadal [5]
10
11
Cameron Norrie
3,455
(45)
90
3,500
Vòng 3 thua trước Karen Khachanov [21]
11
12
Jannik Sinner
3,185
(10)
180
3,355
Vòng 4 bỏ cuộc trước Andrey Rublev [7] do chấn thương đầu gối
12
13
Hubert Hurkacz
3,095
17
180
3,258
Vòng 4 thua trước Casper Ruud [8]
13
14
Taylor Fritz
2,920
(45)
45
2,920
Vòng 2 thua trước Bernabé Zapata Miralles [Q]
14
15
Denis Shapovalov
2,531
(10)
10
2,531
Vòng 1 thua trước Holger Rune
15
16
Diego Schwartzman
2,505
(90)
180
2,595
Vòng 4 thua trước Novak Djokovic [1]
16
18
Pablo Carreño Busta
2,135
(10)
10
2,135
Vòng 1 thua trước Gilles Simon [WC]
17
17
Reilly Opelka
2,180
(45)
10
2,145
Vòng 1 thua trước Filip Krajinović
18
21
Grigor Dimitrov
1,740
(0)
90
1,830
Vòng 3 thua trước Diego Schwartzman [15]
19
20
Alex de Minaur
1,838
(23)
10
1,825
Vòng 1 thua trước Hugo Gaston
20
23
Marin Čilić
1,695
(45)
720
2,370
Bán kết thua trước Casper Ruud [8]
21
25
Karen Khachanov
1,620
(45)
180
1,755
Vòng 4 thua trước Carlos Alcaraz [6]
22
24
Nikoloz Basilashvili
1,628
(10)
45
1,663
Vòng 2 thua trước Mackenzie McDonald
23
26
John Isner
1,616
(10)
90
1,696
Vòng 3 thua trước Bernabé Zapata Miralles [Q]
24
27
Frances Tiafoe
1,599
(23)
45
1,621
Vòng 2 thua trước David Goffin
25
28
Alejandro Davidovich Fokina
1,400
(10)
10
1,400
Vòng 1 thua trước Tallon Griekspoor
26
29
Botic van de Zandschulp
1,344
(26)
90
1,408
Vòng 3 thua trước Rafael Nadal [5]
27
30
Sebastian Korda
1,326
250
90
1,166
Vòng 3 thua trước Carlos Alcaraz [6]
28
31
Miomir Kecmanović
1,316
(20)
90
1,386
Vòng 3 thua trước Daniil Medvedev [2]
29
32
Dan Evans
1,232
63
45
1,214
Vòng 2 thua trước Mikael Ymer
30
33
Tommy Paul
1,218
90
10
1,138
Vòng 1 thua trước Cristian Garín
31
34
Jenson Brooksby
1,207
(0)
10
1,217
Vòng 1 thua trước Pablo Cuevas
32
35
Lorenzo Sonego
1,190
(20)
90
1,260
Vòng 3 thua trước Casper Ruud [8]
† Cột này hiển thị (a) điểm của tay vợt từ giải đấu diễn ra trong tuần của ngày 24 tháng 5 năm 2021 (Belgrade 2 và Parma ) hoặc (b) điểm tốt nhất của lần 19 (hiển thị trong ngoặc đơn). Điểm từ Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2020 và 2021 sẽ không bị giảm đến ngày 13 tháng 6 năm 2022, một tuần sau khi kết thúc giải đấu năm 2022, và do đó không được hiển thị trong bảng.
Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống, nhưng rút lui trước khi giải đấu bắt đầu.
Xếp hạng
Tay vợt
Điểm trước
Điểm giảm (hoặc kết quả tốt nhất lần 19)
Điểm sau
Lý do rút lui
10
Matteo Berrettini
3,805
(0)
3,805
Chấn thương tay phải
19
Roberto Bautista Agut
1,903
(23)
1,880
Chấn thương cổ tay
22
Gaël Monfils
1,715
(0)
1,715
Chấn thương chân phải
Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng WTA vào ngày 16 tháng 5 năm 2022. Xếp hạng và điểm trước vào ngày 23 tháng 5 năm 2022.
Hạt giống
Xếp hạng
Tay vợt
Điểm trước
Điểm bảo vệ
Điểm thắng
Điểm sau
Thực trạng
1
1
Iga Świątek
7,061
430
2,000
8,631
Vô địch , đánh bại Coco Gauff [18]
2
2
Barbora Krejčíková
4,911
2,000+280
10+1
2,642
Vòng 1 thua trước Diane Parry
3
4
Paula Badosa
4,545
430
130
4,245
Vòng 3 bỏ cuộc trước Veronika Kudermetova [29]
4
3
Maria Sakkari
4,726
780
70
4,016
Vòng 2 thua trước Karolína Muchová
5
5
Anett Kontaveit
4,446
130
10
4,326
Vòng 1 thua trước Ajla Tomljanović
6
6
Ons Jabeur
4,380
240
10
4,150
Vòng 1 thua trước Magda Linette
7
7
Aryna Sabalenka
3,966
130
130
3,966
Vòng 3 thua trước Camila Giorgi [28]
8
8
Karolína Plíšková
3,678
70
70
3,678
Vòng 2 thua trước Léolia Jeanjean [WC]
9
9
Danielle Collins
3,315
130
70
3,255
Vòng 2 thua trước Shelby Rogers
10
10
Garbiñe Muguruza
3,060
10
10
3,060
Vòng 1 thua trước Kaia Kanepi
11
11
Jessica Pegula
2,955
130
430
3,255
Tứ kết thua trước Iga Świątek [1]
12
12
Emma Raducanu
2,910
(5)†
70
2,975
Vòng 2 thua trước Aliaksandra Sasnovich
13
13
Jeļena Ostapenko
2,536
10
70
2,596
Vòng 2 thua trước Alizé Cornet
14
14
Belinda Bencic
2,525
70
130
2,585
Vòng 3 thua trước Leylah Fernandez [17]
15
15
Victoria Azarenka
2,440
240
130
2,330
Vòng 3 thua trước Jil Teichmann [23]
16
16
Elena Rybakina
2,420
430
130
2,120
Vòng 3 thua trước Madison Keys [22]
17
18
Leylah Fernandez
2,245
70
430
2,605
Tứ kết thua trước Martina Trevisan
18
23
Coco Gauff
1,886
430
1,300
2,756
Á quân, thua trước Iga Świątek [1]
19
19
Simona Halep
2,126
0
70
2,196
Vòng 2 thua trước Zheng Qinwen
20
20
Daria Kasatkina
2,115
130
780
2,765
Bán kết thua trước Iga Świątek [1]
21
17
Angelique Kerber
2,354
10
130
2,474
Vòng 3 thua trước Aliaksandra Sasnovich
22
22
Madison Keys
1,899
130
240
2,009
Vòng 4 thua trước Veronika Kudermetova [29]
23
24
Jil Teichmann
1,783
0
240
2,023
Vòng 4 thua trước Sloane Stephens
24
25
Tamara Zidanšek
1,683
780
130
1,033
Vòng 3 thua trước Jessica Pegula [11]
25
27
Liudmila Samsonova
1,670
(30)†
10
1,650
Vòng 1 thua trước Danka Kovinić
26
26
Sorana Cîrstea
1,670
240+180
70+30
1,350
Vòng 2 thua trước Sloane Stephens
27
28
Amanda Anisimova
1,610
10
240
1,840
Vòng 4 thua trước Leylah Fernandez [17]
28
30
Camila Giorgi
1,583
70
240
1,753
Vòng 4 thua trước Daria Kasatkina [20]
29
29
Veronika Kudermetova
1,585
70
430
1,945
Tứ kết thua trước Daria Kasatkina [20]
30
31
Ekaterina Alexandrova
1,531
70+60
70+55
1,526
Vòng 2 thua trước Irina-Camelia Begu
31
32
Elise Mertens
1,505
130
240
1,615
Vòng 4 thua trước Coco Gauff [18]
32
34
Petra Kvitová
1,435
70
70
1,435
Vòng 2 thua trước Daria Saville [WC]
† Tay vợt không vượt qua vòng loại ở giải đấu năm 2021. Thay vào đó, điểm tốt nhất của lần 16 sẽ được thay thế vào.
Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống, nhưng rút lui trước khi giải đấu bắt đầu.
1 Bảng xếp hạng vào ngày 16 tháng 5 năm 2022.
1 Bảng xếp hạng vào ngày 16 tháng 5 năm 2022.
1 Bảng xếp hạng vào ngày 16 tháng 5 năm 2022.
Dưới đây là bảng phân bố điểm cho từng giai đoạn của giải đấu:[ 5] [ 6]
Sự kiện
VĐ
CK
BK
TK
Vòng 1/16
Vòng 1/32
Vòng 1/64
Vòng 1/128
Đơn nam
2000
1200
720
360
180
90
45
10
Đôi nam
0
—
Đơn nữ
1300
780
430
240
130
70
10
Đôi nữ
10
—
Sự kiện
VĐ
CK
BK
TK
Đơn
800
500
375
100
Đơn quad
800
500
375 / 100
–
Đôi
800
500
100
—
Đôi quad
800
100
—
—
Sự kiện
VĐ
CK
BK
TK
Vòng 1/16
Vòng 1/32
Vòng 1/64
Vòng 1/128
Đơn
€2,200,000
€1,100,000
€600,000
€380,000
€220,000
€125,800
€86,000
€62,000
Đôi (mỗi đội)
€580,000
€290,000
€146,000
€79,500
€42,000
€25,000
€15,500
—
Grand Slam ATP Tour Masters 1000 ATP Tour 500
Rotterdam (S , D )
Rio de Janeiro (S , D )
Dubai (S , D )
Acapulco (S , D )
Barcelona (S , D )
Halle (S , D )
Luân Đôn (S , D )
Hamburg (S , D )
Washington (S , D )
Bắc Kinh †
Astana (S , D )*
Tokyo (S , D )
Basel (S , D )
Viên (S , D )
ATP Tour 250
Adelaide 1 (S , D )
Melbourne (S , D )
Sydney (S , D )
Adelaide 2 (S , D )
Montpellier (S , D )
Pune (S , D )
Córdoba (S , D )
Buenos Aires (S , D )
Dallas (S , D )
Marseille (S , D )
Delray Beach (S , D )
Doha (S , D )
Santiago (S , D )
Houston (S , D )
Marrakesh (S , D )
Belgrade (S , D )
Estoril (S , D )
Munich (S , D )
Geneva (S , D )
Lyon (S , D )
Rosmalen (S , D )
Stuttgart (S , D )
Eastbourne (S , D )
Mallorca (S , D )
Newport (S , D )
Båstad (S , D )
Gstaad (S , D )
Atlanta (S , D )
Kitzbühel (S , D )
Umag (S , D )
Los Cabos (S , D )
Winston-Salem (S , D )
Metz (S , D )
San Diego (S , D )*
Tel Aviv (S , D )*
Sofia (S , S )
Seoul (S , D )*
Florence (S , D )*
Gijón (S , D )*
Antwerp (S , D )
Stockholm (S , D )
Naples (S , D )*
Đội tuyển
Grand Slam WTA 1000 WTA 500
Adelaide 1 (S , D )
Sydney (S , D )
St. Petersburg (S , D )
Dubai (S , D )
Charleston (S , D )
Stuttgart (S , D )
Berlin (S , D )
Eastbourne (S , D )
San Jose (S , D )
Tokyo S , D )
Ostrava (S , D )*
San Diego (S , D )*
WTA 250
Melbourne 1 (S , D )
Melbourne 2 (S , D )
Adelaide 2 (S , D )
Guadalajara (S , D )
Lyon (S , D )
Monterrey (S , D )
Bogotá (S , D )
İstanbul (S , D )
Rabat (S , D )
Strasbourg (S , D )
Nottingham (S , D )
Rosmalen (S , D )
Birmingham (S , D )
Bad Homburg (S , D )
Lausanne (S , D )
Budapest (S , D )
Hamburg (S , D )
Palermo (S , D )
Warsaw (S , D )
Prague (S , D )
Washington DC (S , D )
Cleveland (S , D )
Granby (S , D )
Chennai (S , D )*
Portorož (S , D )*
Seoul (S , D )
Parma (S , D )*
Tallinn (S , D )*
Monastir (S , D )*
Cluj-Napoca (S , D )*
Đội tuyển In đậm là giải đấu Mandatory (WTA 1000)* –
Giải đấu được giới thiệu do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19