Qatar Total Open 2022
Giao diện
Qatar Total Open 2022 | |
---|---|
Ngày | 21 – 28 tháng 2 |
Lần thứ | 20 |
Thể loại | WTA 1000 |
Bốc thăm | 56S / 28D |
Tiền thưởng | $2,331,698 |
Mặt sân | Cứng |
Địa điểm | Doha, Qatar |
Sân vận động | Khalifa International Tennis and Squash Complex |
Các nhà vô địch | |
Đơn | |
Iga Świątek | |
Đôi | |
Coco Gauff / Jessica Pegula |
Qatar Total Open 2022 là một giải quần vợt nữ chuyên nghiệp thi đấu trên mặt sân cứng. Đây là lần thứ 20 giải đấu được tổ chức và là một phần của WTA 1000 không Mandatory trong WTA Tour 2022. Giải đấu diễn ra tại International Tennis and Squash complex ở Doha, Qatar, từ ngày 21 đến ngày 28 tháng 2 năm 2022.[1]
Điểm và tiền thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Phân phối điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Vòng 1/56 | Q | Q2 | Q1 |
Đơn | 900 | 585 | 350 | 190 | 105 | 60 | 1 | 30 | 20 | 1 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đôi | 1 | — | — | — | — |
Tiền thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Vòng 1/56 | Q2 | Q1 |
Đơn | $605,000 | $304,005 | $151,515 | $69,775 | $34,500 | $17,800 | $9,100 | $5,080 | $2,620 |
Đôi* | $172,000 | $87,000 | $43,500 | $21,700 | $11,000 | $5,500 | — | — | — |
*mỗi đội
Nội dung đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|
BLR | Aryna Sabalenka | 2 | 1 |
CZE | Barbora Krejčíková | 3 | 2 |
ESP | Paula Badosa | 5 | 3 |
EST | Anett Kontaveit | 6 | 4 |
ESP | Garbiñe Muguruza | 7 | 5 |
GRE | Maria Sakkari | 8 | 6 |
POL | Iga Świątek | 9 | 7 |
TUN | Ons Jabeur | 10 | 8 |
USA | Jessica Pegula | 14 | 9 |
UKR | Elina Svitolina | 15 | 10 |
KAZ | Elena Rybakina | 16 | 11 |
BLR | Victoria Azarenka | 17 | 12 |
GER | Angelique Kerber | 18 | 13 |
USA | Coco Gauff | 20 | 14 |
LAT | Jeļena Ostapenko | 21 | 15 |
BEL | Elise Mertens | 22 | 16 |
- 1 Bảng xếp hạng vào ngày 14 tháng 2 năm 2022
Vận động viên khác
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc cách:
Vượt qua vòng loại:
- Océane Dodin
- Beatriz Haddad Maia
- Kaja Juvan
- Marta Kostyuk
- Andrea Petkovic
- Aliaksandra Sasnovich
- Stefanie Vögele
- Zhang Shuai
Thua cuộc may mắn:
Rút lui
[sửa | sửa mã nguồn]- Trước giải đấu
- Ekaterina Alexandrova → thay thế bởi Amanda Anisimova
- Danielle Collins → thay thế bởi Irina-Camelia Begu
- Anhelina Kalinina → thay thế bởi Arantxa Rus
- Anastasia Pavlyuchenkova → thay thế bởi Alison Van Uytvanck
- Karolína Plíšková → thay thế bởi Ana Konjuh
- Markéta Vondroušová → thay thế bởi Jaqueline Cristian
- Tamara Zidanšek → thay thế bởi Ann Li
- Trong giải đấu
- Victoria Azarenka (chấn thương hông trái)
Bỏ cuộc
[sửa | sửa mã nguồn]- Jaqueline Cristian (chấn thương đầu gối)
- Petra Kvitová (chấn thương cổ tay trái)
Nội dung đôi
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
CZE | Barbora Krejčiková | CZE | Kateřina Siniaková | 3 | 1 |
JPN | Ena Shibahara | CHN | Zhang Shuai | 12 | 2 |
RUS | Veronika Kudermetova | BEL | Elise Mertens | 13 | 3 |
CAN | Gabriela Dabrowski | MEX | Giuliana Olmos | 28 | 4 |
CHI | Alexa Guarachi | USA | Nicole Melichar-Martinez | 32 | 5 |
UKR | Lyudmyla Kichenok | LAT | Jeļena Ostapenko | 52 | 6 |
USA | Desirae Krawczyk | AUS | Ellen Perez | 53 | 7 |
KAZ | Anna Danilina | BRA | Beatriz Haddad Maia | 63 | 8 |
- Bảng xếp hạng vào ngày 14 tháng 2 năm 2022.
Vận động viên khác
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc cách:
Thay thế:
Rút lui
[sửa | sửa mã nguồn]- Trước giải đấu
- Vivian Heisen / Xu Yifan → thay thế bởi Oksana Kalashnikova / Maryna Zanevska
Nhà vô địch
[sửa | sửa mã nguồn]Đơn
[sửa | sửa mã nguồn]- Iga Świątek đánh bại Anett Kontaveit, 6–2, 6–0
Đôi
[sửa | sửa mã nguồn]- Coco Gauff / Jessica Pegula đánh bại Veronika Kudermetova / Elise Mertens, 3–6, 7–5, [10–5]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Qatar TotalEnergies Open Overview”. wtatennis.com.