Dubai Tennis Championships 2022
Giao diện
Dubai Tennis Championships 2022 | |
---|---|
Ngày | 14 – 19 tháng 2 (nữ) 21 – 26 tháng 2 (nam) |
Lần thứ | 30 (nam) / 22 (nữ) |
Thể loại | ATP Tour 500 (nam) WTA 500 (nữ) |
Bốc thăm | 32S / 16D |
Tiền thưởng | $2,235,870 (nam) $703,580 (nữ) |
Mặt sân | Cứng, Ngoài trời |
Địa điểm | Dubai, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất |
Sân vận động | Aviation Club Tennis Centre |
Các nhà vô địch | |
Đơn nam | |
Andrey Rublev | |
Đơn nữ | |
Jeļena Ostapenko | |
Đôi nam | |
Tim Pütz / Michael Venus | |
Đôi nữ | |
Veronika Kudermetova / Elise Mertens |
Dubai Tennis Championships 2022 (còn được biết đến với Dubai Duty Free Tennis Championships vì lý do tài trợ) là một giải quần vợt ATP 500 trong ATP Tour 2022[1] và WTA 500 trong WTA Tour 2022.[2] Cả hai sự kiện nam và nữ diễn ra tại Aviation Club Tennis Centre ở Dubai, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất. Giải đấu nữ diễn ra từ ngày 14 đến ngày 19 tháng 2 và giải đấu nam diễn ra từ ngày 21 đến ngày 26 tháng 2.
Điểm và tiền thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Phân phối điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Q | Q2 | Q1 |
Đơn nam | 500 | 300 | 180 | 90 | 45 | 0 | 20 | 10 | 0 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đôi nam | 0 | — | 45 | 25 | |||||
Đơn nữ | 470 | 305 | 185 | 100 | 55 | 1 | 25 | 13 | 1 |
Đôi nữ | — | — | — |
Tiền thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Vòng 1/56 | Q2 | Q1 |
Đơn nam | $523,740 | $282,300 | $149,870 | $76,570 | $40,875 | $21,800 | — | $11,170 | $6,270 |
Đôi nam* | $171,670 | $91,560 | $46,320 | $23,160 | $11,720 | — | — | — | |
Đơn nữ | $104,180 | $64,800 | $37,500 | $17,500 | $9,000 | $6,200 | $3,000 | $2,000 | $1,500 |
Đôi nữ* | $36,200 | $22,000 | $12,500 | $6,500 | $3,900 | — | — | — | — |
*mỗi đội
Nội dung đơn ATP
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|
SRB | Novak Djokovic | 1 | 1 |
RUS | Andrey Rublev | 7 | 2 |
ITA | Jannik Sinner | 10 | 4 |
POL | Hubert Hurkacz | 11 | 5 |
CAN | Denis Shapovalov | 12 | 6 |
RUS | Aslan Karatsev | 15 | 7 |
ESP | Roberto Bautista Agut | 16 | 8 |
- Bảng xếp hạng vào ngày 14 tháng 2 năm 2022.
Vận động viên khác
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc cách:
Vượt qua vòng loại:
Thua cuộc may mắn:
Rút lui
[sửa | sửa mã nguồn]- Trước giải đấu
- Félix Auger-Aliassime → thay thế bởi Alexei Popyrin
- Borna Ćorić → thay thế bởi Jan-Lennard Struff
- Gaël Monfils → thay thế bởi Kwon Soon-woo
- Botic van de Zandschulp → thay thế bởi Alex Molčan
Nội dung đôi ATP
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
CRO | Nikola Mektić | CRO | Mate Pavić | 3 | 1 |
USA | Rajeev Ram | GBR | Joe Salisbury | 7 | 2 |
AUS | John Peers | SVK | Filip Polášek | 18 | 3 |
GER | Tim Pütz | NZL | Michael Venus | 31 | 4 |
- Bảng xếp hạng vào ngày 14 tháng 2 năm 2022.
Vận động viên khác
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc cách:
Vượt qua vòng loại:
Thua cuộc may mắn:
Rút lui
[sửa | sửa mã nguồn]- Trước giải đấu
- Marin Čilić / Ivan Dodig → thay thế bởi Jonathan Erlich / Jan-Lennard Struff
- Karen Khachanov / Andrey Rublev → thay thế bởi Dan Evans / Ken Skupski
Nội dung đơn WTA
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|
BLR | Aryna Sabalenka | 2 | 1 |
CZE | Barbora Krejčíková | 3 | 2 |
ESP | Paula Badosa | 5 | 3 |
ESP | Garbiñe Muguruza | 6 | 4 |
POL | Iga Świątek | 8 | 6 |
TUN | Ons Jabeur | 10 | 8 |
USA | Danielle Collins | 11 | 9 |
UKR | Elina Svitolina | 15 | 10 |
- Bảng xếp hạng vào ngày 7 tháng 2 năm 2022.
Vận động viên khác
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc cách:
Miễn đặc biệt:
Vượt qua vòng loại:
- Varvara Gracheva
- Marta Kostyuk
- Elena-Gabriela Ruse
- Kateřina Siniaková
- Markéta Vondroušová
- Dayana Yastremska
Thua cuộc may mắn:
Rút lui
[sửa | sửa mã nguồn]- Trước giải đấu
- Belinda Bencic → thay thế bởi Veronika Kudermetova
- Angelique Kerber → thay thế bởi Elise Mertens
- Anett Kontaveit → thay thế bởi Ajla Tomljanović
- Anastasia Pavlyuchenkova → thay thế bởi Camila Giorgi
- Karolína Plíšková → thay thế bởi Jeļena Ostapenko
- Elena Rybakina → thay thế bởi Danielle Collins
- Maria Sakkari → thay thế bởi Jil Teichmann
- Trong giải đấu
Bỏ cuộc
[sửa | sửa mã nguồn]Nội dung đôi WTA
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
JPN | Ena Shibahara | CHN | Zhang Shuai | 12 | 1 |
RUS | Veronika Kudermetova | BEL | Elise Mertens | 13 | 2 |
CHI | Alexa Guarachi | CRO | Darija Jurak Schreiber | 23 | 3 |
CAN | Gabriela Dabrowski | MEX | Giuliana Olmos | 28 | 4 |
- Bảng xếp hạng vào ngày 7 tháng 2 năm 2022.
Vận động viên khác
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc cách:
Rút lui
[sửa | sửa mã nguồn]- Trước giải đấu
- Alexa Guarachi / Nicole Melichar-Martinez → thay thế bởi Alexa Guarachi / Darija Jurak Schreiber
Nhà vô địch
[sửa | sửa mã nguồn]Đơn nam
[sửa | sửa mã nguồn]- Andrey Rublev đánh bại Jiří Veselý 6–3, 6–4
Đơn nữ
[sửa | sửa mã nguồn]- Jeļena Ostapenko đánh bại Veronika Kudermetova, 6–0, 6–4
Đôi nam
[sửa | sửa mã nguồn]- Tim Pütz / Michael Venus đánh bại Nikola Mektić / Mate Pavić, 6–3, 6–7(5–7), [16–14]
Đôi nữ
[sửa | sửa mã nguồn]- Veronika Kudermetova / Elise Mertens đánh bại Lyudmyla Kichenok / Jeļena Ostapenko 6–1, 6–3
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Dubai Duty Free Tennis Championships Overview”. atpworldtour.com.
- ^ “Dubai Duty Free Tennis Championships Overview”. wtatennis.com.