Bước tới nội dung

ATP Tour 2022

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
ATP Tour 2022
Carlos Alcaraz giành danh hiệu Grand Slam đầu tiên tại Giải quần vợt Mỹ Mở rộng và kết thúc năm với vị trí số 1 thế giới. Anh cũng giành 4 danh hiệu khác: Rio, Miami, Barcelona, và Madrid.
Chi tiết
Thời gian1 tháng 1 năm 202228 tháng 11 năm 2022
Lần thứ53
Giải đấu68
Thể loạiGrand Slam (4)
ATP Finals
ATP Masters 1000 (8)
ATP Cup
ATP 500 (13)
ATP 250 (42)
Next Generation ATP Finals
Davis Cup
Laver Cup
Thành tích (đơn)
Số danh hiệu
nhiều nhất
Tây Ban Nha Carlos Alcaraz
Serbia Novak Djokovic (5)
Vào chung kết
nhiều nhất
Tây Ban Nha Carlos Alcaraz
Serbia Novak Djokovic
Na Uy Casper Ruud
Hy Lạp Stefanos Tsitsipas (7)
Số tiền thưởng
cao nhất
Tây Ban Nha Carlos Alcaraz (10.102.330 USD)[1]
Số điểm cao nhấtTây Ban Nha Carlos Alcaraz (6.820)[2] [3]
Giải thưởng
Tay vợt của nămTây Ban Nha Carlos Alcaraz
Đội đôi của nămHà Lan Wesley Koolhof
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Neal Skupski
Tay vợt tiến bộ
nhất của năm
Tây Ban Nha Carlos Alcaraz
Tay vợt
mới đến của năm
Đan Mạch Holger Rune
Tay vợt
trở lại của năm
Croatia Borna Ćorić
2021
2023
Trong mùa giải này, Rafael Nadal đã giành được 02 Grand Slam (Úc Mở rộng và Roladn Garros), Novak Djokovic giành được 01 Grand Slam tại Wimbledon và Carlos Alcaraz giành danh hiệu Grand Slam còn lại tại Mỹ Mở rộng. Như vậy, tổng số danh hiệu Grand Slam (đơn nam) của Nadal là 22, Djokovic là 20 và Alcaraz là 1.

ATP Tour 2022 là hệ thống giải quần vợt nam chuyên nghiệp hàng đầu thế giới được tổ chức bởi Hiệp hội Quần vợt Chuyên nghiệp (ATP) cho mùa giải quần vợt 2022. Lịch thi đấu của ATP Tour 2022 bao gồm các giải Grand Slam (Liên đoàn Quần vợt Quốc tế - ITF tổ chức), ATP Finals, ATP Tour Masters 1000, ATP Cup, ATP Tour 500ATP Tour 250. Lịch thi đấu năm 2022 cũng bao gồm Davis Cup (ITF tổ chức), Next Gen ATP Finals, Laver Cup; các giải đấu này không được tính điểm vào Bảng xếp hạng ATP.

Do Nga tấn công Ukraina, ATP, WTA (Hiệp hội Quần vợt Nữ), ITF và 4 giải Grand Slam đã thông báo các tay vợt đến từ BelarusNga không được phép thi đấu dưới tên hoặc quốc kỳ của quốc gia, nhưng vẫn được tham dự các giải đấu cho đến khi có thông báo mới.[4]

Ngày 20 tháng 5 năm 2022, ATP, ITF và WTA thông báo không tính điểm xếp hạng Wimbledon, do quyết định cấm các vận động viên Nga và Belarus tham dự giải đấu của All England Club.[5][6][7]

Lịch thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là lịch thi đấu của các giải đấu trong năm 2022.[8][9]

Key
Grand Slam tournaments
ATP Finals
ATP Masters 1000
ATP 500
ATP 250
Đồng đội
Tuần Giải đấu Địa điểm Vô địch Tỷ số Á quân
03/01 ATP Cup Sydney, Úc  Canada 2–0  Spain
Adelaide International 1 Adelaide, Úc Pháp Gaël Monfils 6–4, 6–4 Nga Karen Khachanov
Ấn Độ Rohan Bopanna
Ấn Độ Ramkumar Ramanathan
7–6(8–6), 6–1 Croatia Ivan Dodig
Brasil Marcelo Melo
Melbourne Summer Set 1 Melbourne, Úc Tây Ban Nha Rafael Nadal 7–6(8–6), 6–3 Hoa Kỳ Maxime Cressy
Hà Lan Wesley Koolhof
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Neal Skupski
6–4, 6–4 Kazakhstan Aleksandr Nedovyesov
Pakistan Aisam-ul-Haq Qureshi
10/01 Sydney Tennis Classic Sydney, Úc Nga Aslan Karatsev 6–3, 6–3 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray
Úc John Peers
Slovakia Filip Polášek
7–5, 7–5 Ý Simone Bolelli
Ý Fabio Fognini
Adelaide International 2 Adelaide, Úc Úc Thanasi Kokkinakis 6–7(6–8), 7–6(7–5), 6–3 Pháp Arthur Rinderknech
Hà Lan Wesley Koolhof
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Neal Skupski
7–6(7–5), 6–4 Uruguay Ariel Behar
Ecuador Gonzalo Escobar
17/01
24/01
Australian Open Melbourne, Úc Tây Ban Nha Rafael Nadal 2–6, 6–7(5–7), 6–4, 6–4, 7–5 Nga Daniil Medvedev
Úc Thanasi Kokkinakis
Úc Nick Kyrgios
7–5, 6–4 Úc Matthew Ebden
Úc Max Purcell
Pháp Kristina Mladenovic
Croatia Ivan Dodig
6–3, 6–4 Úc Jaimee Fourlis
Úc Jason Kubler
31/01 Open Sud de France Montpellier, Pháp Kazakhstan Alexander Bublik 6–4, 6–3 Đức Alexander Zverev
Pháp Pierre-Hugues Herbert
Pháp Nicolas Mahut
4–6, 7–6(7–3), [12–10] Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lloyd Glasspool
Phần Lan Harri Heliövaara
Maharashtra Open Pune, Ấn Độ Bồ Đào Nha João Sousa 7–6(11–9), 4–6, 6–1 Phần Lan Emil Ruusuvuori
Ấn Độ Rohan Bopanna
Ấn Độ Ramkumar Ramanathan
6–7(10–12), 6–3, [10–6] Úc Luke Saville
Úc John-Patrick Smith
Córdoba Open Córdoba, Argentina Tây Ban Nha Albert Ramos Viñolas 4–6, 6–3, 6–4 Chile Alejandro Tabilo
México Santiago González
Argentina Andrés Molteni
7–5, 6–3 Slovakia Andrej Martin
Áo Tristan-Samuel Weissborn
Tuần Giải đấu Địa điểm Vô địch Tỷ số Á quân
07/02 Rotterdam Open Rotterdam, Hà Lan Canada Félix Auger-Aliassime 6–4, 6–2 Hy Lạp Stefanos Tsitsipas
Hà Lan Robin Haase
Hà Lan Matwé Middelkoop
4–6, 7–6(7–5), [10–5] Cộng hòa Nam Phi Lloyd Harris
Đức Tim Pütz
Argentina Open Buenos Aires, Argentina Na Uy Casper Ruud 5–7, 6–2, 6–3 Argentina Diego Schwartzman
México Santiago González
Argentina Andrés Molteni
6–1, 6–1 Ý Fabio Fognini
Argentina Horacio Zeballos
Dallas Open Dallas, Hoa Kỳ Hoa Kỳ Reilly Opelka 7–6(7–5), 7–6(7–3) Hoa Kỳ Jenson Brooksby
El Salvador Marcelo Arévalo
Hà Lan Jean-Julien Rojer
7–6(7–4), 6–4 Phần Lan Harri Heliövaara
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lloyd Glasspool
14/02 Rio Open Rio de Janeiro, Brazil Tây Ban Nha Carlos Alcaraz 6–4, 6–2 Argentina Diego Schwartzman
Ý Simone Bolelli
Ý Fabio Fognini
7–5, 6–7(2–7), [10–6] Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray
Brasil Bruno Soares
Open 13 Marseille, Pháp Nga Andrey Rublev 7–5, 7–6(7–4) Canada Félix Auger-Aliassime
Ukraina Denys Molchanov
Nga Andrey Rublev
4–6, 7–5, [10–7] Cộng hòa Nam Phi Raven Klaasen
Nhật Bản Ben McLachlan
Delray Beach Open Delray Beach, Hoa Kỳ Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie 7–6(7–1), 7–6(7–4) Hoa Kỳ Reilly Opelka
El Salvador Marcelo Arévalo
Hà Lan Jean-Julien Rojer
6–2, 6–7(5–7), [10–4] Kazakhstan Aleksandr Nedovyesov
Pakistan Aisam-ul-Haq Qureshi
Qatar Open Doha, Qatar Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut 6–3, 6–4 Gruzia Nikoloz Basilashvili
Hà Lan Wesley Koolhof
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Neal Skupski
7–6(7–4), 6–1 Ấn Độ Rohan Bopanna
Canada Denis Shapovalov
21/02 Dubai Tennis Championships Dubai, UAE Nga Andrey Rublev 6–3, 6–4 Cộng hòa Séc Jiří Veselý
Đức Tim Pütz
New Zealand Michael Venus
6–3, 6–7(5–7), [16–14] Croatia Nikola Mektić
Croatia Mate Pavić
Mexican Open Acapulco, Mexico Tây Ban Nha Rafael Nadal 6–4, 6–4 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie
Tây Ban Nha Feliciano López
Hy Lạp Stefanos Tsitsipas
7–5, 6–4 El Salvador Marcelo Arévalo
Hà Lan Jean-Julien Rojer
Chile Open Santiago, Chile Tây Ban Nha Pedro Martínez 4–6, 6–4, 6–4 Argentina Sebastián Báez
Brasil Rafael Matos
Brasil Felipe Meligeni Alves
7–6(10–8), 7–6(7–3) Thụy Điển André Göransson
Hoa Kỳ Nathaniel Lammons
Tuần Giải đấu Địa điểm Đội thắng Tỷ số Đội thua
28/02 Vòng loại Davis Cup 2022 (Nhóm Thế giới) Buenos Aires, Argentina  Argentina 3–0  Cộng hòa Séc
Bratislava, Slovakia  Ý 3–2  Slovakia
Espoo, Phần Lan  Bỉ 3–2  Phần Lan
Helsingborg, Thụy Điển  Thụy Điển 3–2  Nhật Bản
Pau, Pháp  Pháp 3–0  Ecuador
Marbella, Tây Ban Nha  Tây Ban Nha 3–1  România
Oslo, Na Uy  Kazakhstan 3–1  Na Uy
Reno (Nevada), Hoa Kỳ  Hoa Kỳ 3–0  Colombia
Den Haag, Hà Lan  Hà Lan 3–0  Canada
Sydney, Úc  Úc 3–2  Hungary
Seoul, Hàn Quốc  Hàn Quốc 3–1  Áo
Rio de Janeiro, Brazil  Đức 3–1  Brasil
Tuần Giải đấu Địa điểm Vô địch Tỷ số Á quân
07/03
14/03
Indian Wells Open Indian Wells, Hoa Kỳ Hoa Kỳ Taylor Fritz 6–3, 7–6(7–5) Tây Ban Nha Rafael Nadal
Hoa Kỳ John Isner
Hoa Kỳ Jack Sock
7–6(7–4), 6–3 México Santiago González
Pháp Édouard Roger-Vasselin
21/03
28/03
Miami Open Miami Gardens, Hoa Kỳ Tây Ban Nha Carlos Alcaraz 7–5, 6–4 Na Uy Casper Ruud
Ba Lan Hubert Hurkacz
Hoa Kỳ John Isner
7–6(7–5), 6–4 Hà Lan Wesley Koolhof
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Neal Skupski
Tuần Giải đấu Địa điểm Vô địch Tỷ số Á quân
04/04 U.S. Men's Clay Court Championships Houston, Hoa Kỳ Hoa Kỳ Reilly Opelka 6–3, 7–6(9–7) Hoa Kỳ John Isner
Úc Matthew Ebden
Úc Max Purcell
6–3, 6–3 Serbia Ivan Sabanov
Serbia Matej Sabanov
Grand Prix Hassan II Marrakech, Maroc Bỉ David Goffin 3–6, 6–3, 6–3 Slovakia Alex Molčan
Brasil Rafael Matos
Tây Ban Nha David Vega Hernández
6–1, 7–5 Ý Andrea Vavassori
Ba Lan Jan Zieliński
11/04 Monte-Carlo Masters Roquebrune-Cap-Martin, Pháp Hy Lạp Stefanos Tsitsipas 6–3, 7–6(7–3) Tây Ban Nha Alejandro Davidovich Fokina
Hoa Kỳ Rajeev Ram
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Joe Salisbury
6–4, 3–6, [10–7] Colombia Juan Sebastián Cabal
Colombia Robert Farah
18/04 Barcelona Open Barcelona, Tây Ban Nha Tây Ban Nha Carlos Alcaraz 6–3, 6–2 Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta
Đức Kevin Krawietz
Đức Andreas Mies
6–7(3–7), 7–6(7–5), [10–6] Hà Lan Wesley Koolhof
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Neal Skupski
Serbia Open Belgrade, Serbia Andrey Rublev 6–2, 6–7(4–7), 6–0 Serbia Novak Djokovic
Uruguay Ariel Behar
Ecuador Gonzalo Escobar
6–2, 3–6, [10–7] Croatia Nikola Mektić
Croatia Mate Pavić
25/04 Estoril Open Cascais, Bồ Đào Nha Argentina Sebastián Báez 6–3, 6–2 Hoa Kỳ Frances Tiafoe
Bồ Đào Nha Nuno Borges
Bồ Đào Nha Francisco Cabral
6–2, 6–3 Argentina Máximo González
Thụy Điển André Göransson
Bavarian International Tennis
Championships
Munich, Đức Đan Mạch Holger Rune 3–4 Ret. Hà Lan Botic van de Zandschulp
Đức Kevin Krawietz
Đức Andreas Mies
4–6, 6–4, [10–7] Brasil Rafael Matos
Tây Ban Nha David Vega Hernández
Tuần Giải đấu Địa điểm Vô địch Tỷ số Á quân
02/05 Madrid Open Madrid, Tây Ban Nha Tây Ban Nha Carlos Alcaraz 6–3, 6–1 Đức Alexander Zverev
Hà Lan Wesley Koolhof
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Neal Skupski
6–7(4–7), 6–4, [10–5] Colombia Juan Sebastián Cabal
Colombia Robert Farah
09/05 Italian Open Rome, Ý Serbia Novak Djokovic 6–0, 7–6(7–5) Hy Lạp Stefanos Tsitsipas
Croatia Nikola Mektić
Croatia Mate Pavić
6–2, 6–7(6–8), [12–10] Hoa Kỳ John Isner
Argentina Diego Schwartzman
16/05 Geneva Open Geneva, Thụy Sĩ Na Uy Casper Ruud 7–6(7–3), 4–6, 7–6(7–1) Bồ Đào Nha João Sousa
Croatia Nikola Mektić
Croatia Mate Pavić
2–6, 6–2, [10–3] Tây Ban Nha Pablo Andújar
Hà Lan Matwé Middelkoop
Lyon Open Lyon, Pháp Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie 6–3, 6–7(3–7), 6–1 Slovakia Alex Molčan
Croatia Ivan Dodig
Hoa Kỳ Austin Krajicek
6–3, 6–4 Argentina Máximo González
Brasil Marcelo Melo
23/05
30/05
Roland Garros Paris, Pháp Tây Ban Nha Rafael Nadal 6–3, 6–3, 6–0 Na Uy Casper Ruud
El Salvador Marcelo Arévalo
Hà Lan Jean-Julien Rojer
6–7(4–7), 7–6(7–5), 6–3 Croatia Ivan Dodig
Hoa Kỳ Austin Krajicek
Nhật Bản Ena Shibahara
Hà Lan Wesley Koolhof
7–6(7–5), 6–2 Na Uy Ulrikke Eikeri
Bỉ Joran Vliegen
Tuần Giải đấu Địa điểm Vô địch Tỷ số Á quân
06/06 Stuttgart Open Stuttgart, Đức Ý Matteo Berrettini 6–4, 5–7, 6–3 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray
Hà Lan Wesley Koolhof
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Neal Skupski
4–6, 7–5, [10–6] Úc Matthew Ebden
Úc Max Purcell
Rosmalen Grass Court Championships Rosmalen, Hà Lan Hà Lan Tim van Rijthoven 6–4, 6–1 Daniil Medvedev
Ba Lan Hubert Hurkacz
Croatia Mate Pavić
7–6(7–3), 7–6(7–5) Đức Tim Pütz
New Zealand Michael Venus
13/06 Halle Open Halle, Đức Ba Lan Hubert Hurkacz 6–1, 6–4 Daniil Medvedev
Tây Ban Nha Marcel Granollers
Argentina Horacio Zeballos
6–4, 6–7(5–7), [14–12] Đức Tim Pütz
New Zealand Michael Venus
Queen's Club Championships London, Anh Ý Matteo Berrettini 7–5, 6–4 Serbia Filip Krajinović
Croatia Nikola Mektić
Croatia Mate Pavić
3–6, 7–6(7–3), [10–6] Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lloyd Glasspool
Phần Lan Harri Heliövaara
20/06 Eastbourne International Eastbourne, Anh Hoa Kỳ Taylor Fritz 6–2, 6–7(4–7), 7–6(7–4) Hoa Kỳ Maxime Cressy
Croatia Nikola Mektić
Croatia Mate Pavić
6–4, 6–2 Hà Lan Matwé Middelkoop
Úc Luke Saville
Mallorca Championships Santa Ponsa, Tây Ban Nha Hy Lạp Stefanos Tsitsipas 6–4, 3–6, 7–6(7–2) Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut
Brasil Rafael Matos
Tây Ban Nha David Vega Hernández
7–6(7–5), 6–7(6–8), [10–1] Uruguay Ariel Behar
Ecuador Gonzalo Escobar
27/06
04/07
Wimbledon London, Anh Serbia Novak Djokovic 4–6, 6–3, 6–4, 7–6(7–3) Úc Nick Kyrgios
Úc Matthew Ebden
Úc Max Purcell
7–6(7–5), 6–7(3–7), 4–6, 6–4, 7–6(10–2) Croatia Nikola Mektić
Croatia Mate Pavić
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Neal Skupski
Hoa Kỳ Desirae Krawczyk
6–4, 6–3 Úc Matthew Ebden
Úc Samantha Stosur
Tuần Giải đấu Địa điểm Vô địch Tỷ số Á quân
11/07 Swedish Open Båstad, Thụy Điển Argentina Francisco Cerúndolo 7–6(7–4), 6–2 Argentina Sebastián Báez
Brasil Rafael Matos
Tây Ban Nha David Vega Hernández
6–4, 3–6, [13–11] Ý Simone Bolelli
Ý Fabio Fognini
Hall of Fame Open Newport, Hoa Kỳ Hoa Kỳ Maxime Cressy 2–6, 6–3, 7–6(7–3) Kazakhstan Alexander Bublik
Hoa Kỳ William Blumberg
Hoa Kỳ Steve Johnson
6–4, 7–5 Cộng hòa Nam Phi Raven Klaasen
Brasil Marcelo Melo
18/07 Hamburg Open Hamburg, Đức Ý Lorenzo Musetti 6–4, 6–7(6–8), 6–4 Tây Ban Nha Carlos Alcaraz
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lloyd Glasspool
Phần Lan Harri Heliövaara
6–2, 6–4 Ấn Độ Rohan Bopanna
Hà Lan Matwé Middelkoop
Swiss Open Gstaad, Thụy Sĩ Na Uy Casper Ruud 4–6, 7–6(7–4), 6–2 Ý Matteo Berrettini
Bosna và Hercegovina Tomislav Brkić
Bồ Đào Nha Francisco Cabral
6–4, 6–4 Hà Lan Robin Haase
Áo Philipp Oswald
25/07 Atlanta Open Atlanta, Hoa Kỳ Úc Alex de Minaur 6–3, 6–3 Hoa Kỳ Jenson Brooksby
Úc Thanasi Kokkinakis
Úc Nick Kyrgios
7–6(7–4), 7–5 Úc Jason Kubler
Úc John Peers
Austrian Open Kitzbühel, Áo Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut 6–2, 6–2 Áo Filip Misolic
Tây Ban Nha Pedro Martínez
Ý Lorenzo Sonego
5–7, 6–4, [10–8] Đức Tim Pütz
New Zealand Michael Venus
Croatia Open Umag, Croatia Ý Jannik Sinner 6–7(5–7), 6–1, 6–1 Tây Ban Nha Carlos Alcaraz
Ý Simone Bolelli
Ý Fabio Fognini
5–7, 7–6(8–6), [10–7] Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lloyd Glasspool
Phần Lan Harri Heliövaara
Tuần Giải đấu Địa điểm Vô địch Tỷ số Á quân
01/08 Washington Open Washington, D.C, Hoa Kỳ Úc Nick Kyrgios 6–4, 6–3 Nhật Bản Yoshihito Nishioka
Úc Nick Kyrgios
Hoa Kỳ Jack Sock
7–5, 6–4 Croatia Ivan Dodig
Hoa Kỳ Austin Krajicek
Los Cabos Open Cabo San Lucas, Mexico Daniil Medvedev 7–5, 6–0 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie
Hoa Kỳ William Blumberg
Serbia Miomir Kecmanović
6–0, 6–1 Cộng hòa Nam Phi Raven Klaasen
Brasil Marcelo Melo
08/08 Canadian Open Montreal, Canada Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta 3–6, 6–3, 6–3 Ba Lan Hubert Hurkacz
Hà Lan Wesley Koolhof
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Neal Skupski
6–2, 4–6, [10–6] Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Dan Evans
Úc John Peers
15/08 Cincinnati Open Mason, Hoa Kỳ Croatia Borna Ćorić 7–6(7–0), 6–2 Hy Lạp Stefanos Tsitsipas
Hoa Kỳ Rajeev Ram
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Joe Salisbury
7–6(7–4), 7–6(7–5) Đức Tim Pütz
New Zealand Michael Venus
22/08 Winston-Salem Open Winston-Salem, Hoa Kỳ Pháp Adrian Mannarino 7–6(7–1), 6–4 Serbia Laslo Đere
Úc Matthew Ebden
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray
6–4, 6–2 Monaco Hugo Nys
Ba Lan Jan Zieliński
29/08
05/09
US Open New York, Hoa Kỳ Tây Ban Nha Carlos Alcaraz 6–4, 2–6, 7–6(7–1), 6–3 Na Uy Casper Ruud
Hoa Kỳ Rajeev Ram
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Joe Salisbury
7–6(7–4), 7–5 Hà Lan Wesley Koolhof
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Neal Skupski
Úc Storm Sanders
Úc John Peers
4–6, 6–4, [10–7] Bỉ Kirsten Flipkens
Pháp Édouard Roger-Vasselin
Tuần Giải đấu Địa điểm Nhất bảng Nhì bảng
12/09 Vòng bảng Davis Cup (nhất bảng và nhì bảng giành quyền vào tứ kết) Bologna, Ý  Ý  Croatia
Glasgow, Anh  Tây Ban Nha  Canada
Hamburg, Đức  Đức  Úc
Valencia, Tây Ban Nha  Hà Lan  Hoa Kỳ
Tuần Giải đấu Địa điểm Vô địch Tỷ số Á quân
19/09 Laver Cup London, Anh Đội Thế giới 13–8 Đội châu Âu
Moselle Open Metz, Pháp Ý Lorenzo Sonego 7–6(7–3), 6–2 Kazakhstan Alexander Bublik
Monaco Hugo Nys
Ba Lan Jan Zieliński
7–6(7–5), 6–4 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lloyd Glasspool
Phần Lan Harri Heliövaara
San Diego Open San Diego, Hoa Kỳ Hoa Kỳ Brandon Nakashima 6–4, 6–4 Hoa Kỳ Marcos Giron
Hoa Kỳ Nathaniel Lammons
Hoa Kỳ Jackson Withrow
7–6(7–5), 6–2 Úc Jason Kubler
Úc Luke Saville
26/09 Tel Aviv Open Tel Aviv, Israel Serbia Novak Djokovic 6–3, 6–4 Croatia Marin Čilić
Ấn Độ Rohan Bopanna
Hà Lan Matwé Middelkoop
6–2, 6–4 México Santiago González
Argentina Andrés Molteni
Sofia Open Sofia, Bulgaria Thụy Sĩ Marc-Andrea Hüsler 6–4, 7–6(10–8) Đan Mạch Holger Rune
Brasil Rafael Matos
Tây Ban Nha David Vega Hernández
3–6, 7–5, [10–8] Đức Fabian Fallert
Đức Oscar Otte
Korea Open Seoul, Hàn Quốc Nhật Bản Yoshihito Nishioka 6–4, 7–6(7–5) Canada Denis Shapovalov
Cộng hòa Nam Phi Raven Klaasen
Hoa Kỳ Nathaniel Lammons
6–1, 7–5 Colombia Nicolás Barrientos
México Miguel Ángel Reyes-Varela
Tuần Giải đấu Địa điểm Vô địch Tỷ số Á quân
03/10 Astana Open Astana, Kazakhstan Serbia Novak Djokovic 6–3, 6–4 Hy Lạp Stefanos Tsitsipas
Croatia Nikola Mektić
Croatia Mate Pavić
6–4, 6–2 Pháp Adrian Mannarino
Pháp Fabrice Martin
Japan Open Tokyo, Nhật Bản Hoa Kỳ Taylor Fritz 7–6(7–3), 7–6(7–2) Hoa Kỳ Frances Tiafoe
Hoa Kỳ Mackenzie McDonald
Brasil Marcelo Melo
6–4, 3–6, [10–4] Brasil Rafael Matos
Tây Ban Nha David Vega Hernández
10/10 Firenze Open Florence, Ý Canada Félix Auger-Aliassime 6–4, 6–4 Hoa Kỳ J. J. Wolf
Pháp Nicolas Mahut
Pháp Édouard Roger-Vasselin
7–6(7–4), 6–3 Croatia Ivan Dodig
Hoa Kỳ Austin Krajicek
Gijón Open Gijón, Tây Ban Nha Andrey Rublev 6–2, 6–3 Hoa Kỳ Sebastian Korda
Argentina Máximo González
Argentina Andrés Molteni
6–7(6–8), 7–6(7–4), [10–5] Hoa Kỳ Nathaniel Lammons
Hoa Kỳ Jackson Withrow
17/10 European Open Antwerp, Bỉ Canada Félix Auger-Aliassime 6–3, 6–4 Hoa Kỳ Sebastian Korda
Hà Lan Tallon Griekspoor
Hà Lan Botic van de Zandschulp
3–6, 6–3, [10–5] Ấn Độ Rohan Bopanna
Hà Lan Matwé Middelkoop
Stockholm Open Stockholm, Thụy Điển Đan Mạch Holger Rune 6–4, 6–4 Hy Lạp Stefanos Tsitsipas
El Salvador Marcelo Arévalo
Hà Lan Jean-Julien Rojer
6–3, 6–3 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lloyd Glasspool
Phần Lan Harri Heliövaara
Tennis Napoli Cup Naples, Ý Ý Lorenzo Musetti 7–6(7–5), 6–2 Ý Matteo Berrettini
Croatia Ivan Dodig
Hoa Kỳ Austin Krajicek
6–3, 1–6, [10–8] Úc Matthew Ebden
Úc John Peers
24/10 Swiss Indoors Basel, Thụy Sĩ Canada Félix Auger-Aliassime 6–3, 7–5 Đan Mạch Holger Rune
Croatia Ivan Dodig
Hoa Kỳ Austin Krajicek
6–4, 7–6(7–5) Pháp Nicolas Mahut
Pháp Édouard Roger-Vasselin
Vienna Open Vienna, Áo Daniil Medvedev 4–6, 6–3, 6–2 Canada Denis Shapovalov
Áo Alexander Erler
Áo Lucas Miedler
6–3, 7–6(7–1) México Santiago González
Argentina Andrés Molteni
31/10 Paris Masters Paris, Pháp Đan Mạch Holger Rune 3–6, 6–3, 7–5 Serbia Novak Djokovic
Hà Lan Wesley Koolhof
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Neal Skupski
7–6(7–5), 6–4 Croatia Ivan Dodig
Hoa Kỳ Austin Krajicek
Tuần Giải đấu Địa điểm Vô địch Tỷ số Á quân
07/11 Next Gen ATP Finals Milan, Ý Hoa Kỳ Brandon Nakashima 4–3(7–5), 4–3(8–6), 4–2 Cộng hòa Séc Jiří Lehečka
14/11 ATP Finals Turin, Ý Serbia Novak Djokovic 7–5, 6–3 Na Uy Casper Ruud
Hoa Kỳ Rajeev Ram
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Joe Salisbury
7–6(7–4), 6–4 Croatia Nikola Mektić
Croatia Mate Pavić
21/11 Vòng chung kết Davis Cup (gồm tứ kết, bán kết và chung kết) Málaga, Tây Ban Nha  Canada 2–0  Úc

Các giải đấu bị ảnh hưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Tuần Giải đấu Địa điểm Trạng thái
10/01 Auckland Open Auckland, New Zealand Hủy do Đại dịch COVID-19[10]
19/09 Astana Open Astana, Kazakhstan Được nâng cấp lên ATP Tour 500, dời sang tuần 03/10[11]
26/09 Chengdu Open Thành Đô, Trung Quốc
Bị hủy do Đại dịch Covid diễn biến phức tạp ở Trung Quốc[11][12]
Zhuhai Championships Châu Hải, Trung Quốc
03/10 China Open Bắc Kinh, Trung Quốc
09/10 Shanghai Masters Thượng Hải, Trung Quốc
17/10 Kremlin Cup Moscow, Nga Bị cấm do Nga tấn công Ukraina[13]
07/11 St. Petersburg Open St. Petersburg, Nga

Phân phối điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Điểm được phân bố như sau:[14]

Thể loại CK BK TK V16 V32 V64 V128 Q Q3 Q2 Q1
Grand Slam (128S) 2000 1200 720 360 180 90 45 10 25 16 8 0
Grand Slam (64D) 2000 1200 720 360 180 90 0 25 0 0
ATP Finals (8S/8D) 1500 (max) 1100 (min) 1000 (max) 600 (min) 600 (max)
200 (min)
+200 cho mỗi trận thắng vòng bảng
+400 nếu vào chung kết
+500 nếu vô địch
ATP Tour Masters 1000 (96S) 1000 600 360 180 90 45 25 10 16 8 0
ATP Tour Masters 1000 (56S/48S) 1000 600 360 180 90 45 10 25 16 0
ATP Tour Masters 1000 (32D) 1000 600 360 180 90 0
ATP Tour 500 (48S) 500 300 180 90 45 20 0 10 4 0
ATP Tour 500 (32S) 500 300 180 90 45 0 20 10 0
ATP Tour 500 (16D) 500 300 180 90 0 45 25 0
ATP Tour 250 (56S/48S) 250 150 90 45 20 10 0 5 3 0
ATP Tour 250 (32S/28S) 250 150 90 45 20 0 12 6 0
ATP Tour 250 (16D) 250 150 90 45 0
ATP Cup S 750 (max) D 250 (max) Chi tiết, xem ATP Cup 2022

Top 10 tay vợt giành được nhiều tiền thưởng nhất mùa

[sửa | sửa mã nguồn]
Hạng Tay vợt Tổng tiền thưởng (USD) Nguồn
1  Carlos Alcaraz (ESP) 10.102.330 [15][16]
2  Novak Djokovic (SRB) 9.934.582
3  Rafael Nadal (ESP) 9.368.326
4  Casper Ruud (NOR) 8.126.816
5  Stefanos Tsitsipas (GRE) 6.614.416
6  Félix Auger-Aliassime (CAN) 4.801.292
7  Andrey Rublev (RUS) 4.666.954
8  Taylor Fritz (USA) 4.570.481
9  Daniil Medvedev (RUS) 4.178.524
10  Hubert Hurkacz (POL) 3.764.164

Các trận đấu hay nhất do ATPTour.com bình chọn

[sửa | sửa mã nguồn]

5 trận Grand Slam hay nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Hạng Giải đấu Vòng Mặt sân Người thắng Tỷ số[17] Người thua
1 US Open Tứ kết Cứng Tây Ban Nha Carlos Alcaraz 6–3, 6–7(7–9), 6–7(0–7), 7–5, 6–3 Ý Jannik Sinner
2 Australian Open Chung kết Tây Ban Nha Rafael Nadal 2–6, 6–7(5–7), 6–4, 6–4, 7–5 Nga Daniil Medvedev
3 Australian Open Vòng 3 Ý Matteo Berrettini 6–2, 7–6(7–3), 4–6, 2–6, 7–6(10–5) Tây Ban Nha Carlos Alcaraz
4 Roland Garros Bán kết Đất nện Tây Ban Nha Rafael Nadal 7–6(10–8), 6–6RET Đức Alexander Zverev
5 Roland Garros Tứ kết Croatia Marin Čilić 5–7, 6–3, 6–4, 3–6, 7–6(10–2) Andrey Rublev

5 trận ATP Tour hay nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Hạng Giải đấu Vòng Mặt sân Người thắng Tỷ số[18] Người thua
1 Madrid Open Bán kết Đất nện Tây Ban Nha Carlos Alcaraz 6–7(5–7), 7–5, 7–6(7–5) Serbia Novak Djokovic
2 Madrid Open Vòng 3 Tây Ban Nha Rafael Nadal 6–3, 5–7, 7–6(11–9) Bỉ David Goffin
3 Hamburg European Open Chung kết Ý Lorenzo Musetti 6–4, 6–7(6–8), 6–4 Tây Ban Nha Carlos Alcaraz
4 Paris Masters Bán kết Cứng Serbia Novak Djokovic 6–2, 3–6, 7–6(7–4) Hy Lạp Stefanos Tsitsipas
5 Miami Open Tứ kết Tây Ban Nha Carlos Alcaraz 6–7(5–7), 6–3, 7–6(7–5) Serbia Miomir Kecmanović

Giải nghệ

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là danh sách các tay vợt đáng chú ý tuyên bố giã từ sự nghiệp trong năm 2022. Các tay vợt được đề cập dưới đây thỏa mãn ít nhất một trong hai điều kiện sau:[19]

  • Vô địch ít nhất một danh hiệu ATP Tour;
  • Lọt top 100 trên Bảng xếp hạng ATP (đơn hoặc đôi) ít nhất một tuần.
Tay vợt Quốc tịch Năm sinh Năm thi đấu chuyên nghiệp Số danh hiệu Thứ hạng cao nhất Thông tin Thông báo
Đơn Đôi Đơn Đôi
Kevin Anderson  Nam Phi 1986 2007 7 1 5 58 [3] [20]
Juan Martín del Potro  Argentina 1988 2005 22 1 3 105 [4] [21][22]
Jonathan Erlich  Argentina 1977 1996 0 22 292 5 [5] [23]
Roger Federer  Thụy Sĩ 1981 1998 103 8 1 24 [6] [24][25][26][27]
Tommy Robredo Tây Ban Nha 1982 1998 11 5 5 16 [7] [28]
Jo-Wilfried Tsonga  Pháp 1985 2004 18 4 5 33 [8] [29][30]
Aljaž Bedene  Slovenia 1989 2008 0 0 43 127 [9]
Ruben Bemelmans  Bỉ 1988 2006 0 1 84 128 [10]
Rogério Dutra Silva  Brasil 1984 2003 0 1 63 84 [11]
Alejandro González  Colombia 1989 2006 0 0 70 177 [12]
Dominic Inglot  Anh 1986 2004 0 14 561 18 [13]
Tobias Kamke  Đức 1986 2004 0 0 64 144 [14]
Blaž Kavčič  Slovenia 1987 2005 0 0 68 178 [15]
Philipp Kohlschreiber  Đức 1983 2002 8 7 16 51 [16]
Lukáš Lacko  Slovakia 1987 2005 0 0 44 170 [17]
Marc López Tây Ban Nha 1982 1999 0 14 106 3 [18]
Yannick Maden  Đức 1989 2013 0 0 96 375 [19]
Oliver Marach  Áo 1980 1998 0 23 82 2 [20]
David Marrero Tây Ban Nha 1980 2001 0 14 143 5 [21]
Nicholas Monroe  Hoa Kỳ 1982 2004 0 2 253 30 [22]
Frederik Nielsen  Đan Mạch 1983 2001 0 3 190 17 [23]
Sam Querrey  Hoa Kỳ 1987 2006 10 5 11 23 [24]
Stéphane Robert  Pháp 1980 2001 0 1 50 99 [25]
Dudi Sela  Israel 1985 2002 0 1 29 122 [26]
Andreas Seppi  Ý 1984 2002 3 1 18 50 [27]
Gilles Simon  Pháp 1984 2002 14 0 6 117 [28]
Ken Skupski  Anh 1983 2001 0 7 527 44 [29]
Bruno Soares  Brasil 1982 2001 0 35 221 2 [30]
Go Soeda  Nhật Bản 1984 2003 0 0 47 232 [31]
Sergiy Stakhovsky  Ukraina 1986 2003 4 4 31 33 [32]
Horia Tecău  România 1985 2003 0 38 326 2 [33]
Nenad Zimonjić  Serbia 1975 1995 0 59[31] 176 1 [34]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “ATP Prize Money Leaders” (PDF). Protennslive.com. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2022.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  2. ^ “ATP Race To Turin”. ATP Tour. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2022.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  3. ^ “ATP 2022 awards”. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2023.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  4. ^ “Joint Statement by the International Governing Bodies of Tennis”. 1 tháng 3 năm 2022.
  5. ^ “Wimbledon to lose ranking points over player ban”. BBC Sport (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2022.
  6. ^ “ATP, WTA không tính điểm Wimbledon”. VnExpress. 21 tháng 5 năm 2022.
  7. ^ thanhnien.vn (22 tháng 6 năm 2022). “Giải giao hữu nhưng Wimbledon 2022 vẫn hấp dẫn nhờ tiền thưởng khủng”. thanhnien.vn. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2024.
  8. ^ “ATP Releases Calendar For Opening Half Of 2022 Season”. ATP Tour. 25 tháng 11 năm 2021.
  9. ^ “Tournaments”. ATP Tour. 22 tháng 12 năm 2021.
  10. ^ “Tennis: ASB Classic cancelled for second straight year”. The New Zealand Herald. 29 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2021.
  11. ^ a b “ATP Issues 2022 Calendar Updates”. ATP Tour. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2022.
  12. ^ “ATP hủy 6 giải đấu ở Trung Quốc mùa 2022 do COVID-19”. ithethao.vn. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2024.
  13. ^ “Joint Statement by the International Governing Bodies of Tennis”. ATP Tour. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2022.
  14. ^ “2022 ATP Official Rulebook - FedEx ATP Rankings” (PDF). ATP Tour. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2021.
  15. ^ “Most Prize Money In 2022: Carlos Alcaraz breaks $10 Million mark, Iga Swiatek dominates women's list | Tennis.com”. web.archive.org. 1 tháng 1 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2024.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  16. ^ “Carlos Alcaraz vượt mặt Djokovic về tiền thưởng mùa này”. bongdaplus.vn. 8 tháng 12 năm 2022.
  17. ^ [1] ATP Tour.
  18. ^ [2] ATP Tour.
  19. ^ “Federer, del Potro Headline 2022 Retirements | ATP Tour | Tennis”.
  20. ^ admin (3 tháng 5 năm 2022). “Kevin Anderson, người từng 2 lần vào chung kết Grand Slam, nghỉ hưu ở tuổi 35”. Tin Mới. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2024.
  21. ^ “Del Potro giải nghệ”. VnExpress. 6 tháng 2 năm 2022.
  22. ^ THAO, CHUYÊN TRANG THỂ (10 tháng 2 năm 2022). “Juan Martin del Potro: 5 năm trải qua 8 ca phẫu thuật, "người đàn ông cũng phải khóc giống như ai". CHUYÊN TRANG THỂ THAO. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2024.
  23. ^ Trí, Dân (29 tháng 9 năm 2022). “Djokovic bị loại ở Tel Aviv Open vì đồng đội dính chấn thương”. Báo điện tử Dân Trí. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2024.
  24. ^ ONLINE, TUOI TRE (24 tháng 9 năm 2022). “Nadal bật khóc trong ngày Federer giải nghệ”. TUOI TRE ONLINE. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2024.
  25. ^ Trí, Dân (15 tháng 9 năm 2022). “Roger Federer giải nghệ ở tuổi 41”. Báo điện tử Dân Trí. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2024.
  26. ^ News, VietNamNet. “Báo VietnamNet”. VietNamNet News. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2024.
  27. ^ “Huyền thoại quần vợt Roger Federer tuyên bố giải nghệ”. Báo Nhân Dân điện tử. 15 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2024.
  28. ^ “Tommy Robredo giải nghệ: Nhà hiền triết của Tennis & bi kịch 'thời đại Fedal'. Bongdaplus.vn. 26 tháng 4 năm 2022.
  29. ^ Trí, Dân (7 tháng 4 năm 2022). “Tay vợt Tsonga quyết định giải nghệ”. Báo điện tử Dân Trí. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2024.
  30. ^ thanhnien.vn (25 tháng 5 năm 2022). “Tsonga giã từ sự nghiệp trong nước mắt sau thất bại tại Pháp mở rộng”. thanhnien.vn. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2024.
  31. ^ Bao gồm 54 danh hiệu đôi nam và 5 danh hiệu đôi nam nữ.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]