Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2019
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2019 | |
---|---|
Ngày | 26 tháng 5 – 9 tháng 6 |
Lần thứ | 123 |
Thể loại | Grand Slam |
Bốc thăm | 128S / 64D / 32X |
Tiền thưởng | €42,661,000 |
Mặt sân | Đất nện |
Địa điểm | Paris (XVIe), Pháp |
Sân vận động | Sân vận động Roland Garros |
Các nhà vô địch | |
Đơn nam | |
![]() | |
Đơn nữ | |
![]() | |
Đôi nam | |
![]() ![]() | |
Đôi nữ | |
![]() ![]() | |
Đôi nam nữ | |
![]() ![]() | |
Đơn nam trẻ | |
![]() | |
Đơn nữ trẻ | |
![]() | |
Đôi nam trẻ | |
![]() ![]() | |
Đôi nữ trẻ | |
![]() ![]() | |
Đôi huyền thoại dưới 45 | |
![]() ![]() | |
Đôi nữ huyền thoại | |
![]() ![]() | |
Đôi huyền thoại trên 45 | |
![]() ![]() | |
Đơn nam xe lăn | |
![]() | |
Đơn nữ xe lăn | |
![]() | |
Đơn xe lăn quad | |
![]() | |
Đôi nam xe lăn | |
![]() ![]() | |
Đôi nữ xe lăn | |
![]() ![]() | |
Đôi xe lăn quad | |
![]() ![]() |
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2019 là một giải quần vợt Grand Slam được thi đấu trên mặt sân đất nện. Giải đấu sẽ diễn ra tại Stade Roland Garros ở Paris, Pháp từ ngày 26 tháng 5 đến ngày 9 tháng 6, bao gồm các tay vợt chuyên nghiệp trong các trận đấu đơn, đôi và đôi hỗn hợp. Người chơi xe lăn (khuyết tật) và trẻ cũng sẽ tham gia vào các sự kiện đơn và đôi. Rafael Nadal là đương kim vô địch đơn nam và giành được 12 danh hiệu đơn Giải quần vợt Pháp Mở rộng. Simona Halep là đương kim vô địch nội dung đơn nữ, nhưng thua ở vòng tứ kết.
Đây là lần thứ 123 Giải quần vợt Pháp Mở rộng được tổ chức và là giải Grand Slam thứ 2 trong năm 2019. Các vòng đấu chính nội dung đơn sẽ bao gồm 16 tay vợt vượt qua vòng loại cho nam và 12 tay vợt vượt qua vòng loại cho nữ trong số 128 tay vợt ở mỗi nội dung. Điều này trái ngược với hai giải Grand Slam khác – Giải quần vợt Úc Mở rộng và Wimbledon, khi từ năm 2019 tăng số lượng tay vợt nữ vượt qua vòng loại lên thành 16, để phù hợp với Giải quần vợt Mỹ Mở rộng.
2019 là năm cuối cùng giải đấu không có mái ở tất cả sân quần vợt. Vào ngày 5 tháng 6 năm 2019, ngày thi đấu của giải đã bị hoãn vì mưa.[1] Đây cũng là giải Grand Slam duy nhất vẫn giữ advantage set trong set cuối, trong khi Giải quần vợt Úc Mở rộng và Wimbledon đã chuyển sang tiebreaks.[2][3]
Giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]
![](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/ce/RolandGarrosCentral.jpg/220px-RolandGarrosCentral.jpg)
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2019 là lần thứ 123 giải Pháp Mở rộng được tổ chức và diễn ra tại Stade Roland Garros ở Paris. Một đồng hồ shot mới cho 25 giây cho tay vợt serving, giữa các điểm sẽ được áp dụng. Ngoài ra, đối với giải trẻ, service sẽ không được áp dụng.[4]
Giải đấu được điều hành bởi Liên đoàn quần vợt quốc tế (ITF) và là một phần của lịch thi đấu ATP Tour 2019 và WTA Tour 2019 dưới thể loại Grand Slam. Giải đấu bao gồm các nội dung đơn và đôi của nam và nữ cũng như nội dung đôi nam nữ.[5]
Giải đấu cũng có các nội dung đơn và đôi cho các vận động viên nam trẻ và nữ trẻ (dưới 18 tuổi), là một phần ở thể loại Hạng A của giải đấu,[6] và có các nội dung đơn, đôi và quad cho các vận động quần vợt xe lăn dưới thể loại Grand Slam.[7] Giải đấu sẽ được thi đấu trên mặt sân đất nện và được diễn ra trên 23 sân, trong đó có 3 sân chính, Sân Philippe Chatrier, Sân Suzanne Lenglen và sân mới là Sân Simonne Mathieu.[5][8]
Điểm và tiền thưởng[sửa | sửa mã nguồn]
Phân phối điểm[sửa | sửa mã nguồn]
Dưới đây là bảng phân bố điểm cho từng giai đoạn của giải đấu.
Vận động viên chuyên nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Vòng 1/64 | Vòng 1/128 | Q | Q3 | Q2 | Q1 |
Đơn nam | 2000 | 1200 | 720 | 360 | 180 | 90 | 45 | 10 | 25 | 16 | 8 | 0 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đôi nam | 0 | — | — | — | — | — | ||||||
Đơn nữ | 1300 | 780 | 430 | 240 | 130 | 70 | 10 | 40 | 30 | 20 | 2 | |
Đôi nữ | 10 | — | — | — | — | — |
Vận động viên xe lăn[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Vận động viên trẻ[sửa | sửa mã nguồn]
|
Tiền thưởng[sửa | sửa mã nguồn]
Tổng số tiền thưởng của giải đấu là €42,661,000, tăng 8% so với năm 2018. Nhà vô địch của nội dung đơn nam và đơn nữ sẽ nhận €2,300,000, tăng €100,000 so với năm 2018.[9]
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Vòng 1/64 | Vòng 1/128 | Q3 | Q2 | Q1 |
Đơn | €2,300,000 | €1,180,000 | €590,000 | €415,000 | €243,000 | €143,000 | €87,000 | €46,000 | €24,000 | €12,250 | €7,000 |
Đôi * | €580,000 | €290,000 | €146,000 | €79,500 | €42,500 | €23,000 | €11,500 | — | — | — | — |
Đôi nam nữ * | €122,000 | €61,000 | €31,000 | €17,500 | €10,000 | €5,000 | — | — | — | — | — |
Đơn xe lăn | €53,000 | €26,500 | €13,500 | €6,750 | — | — | — | — | — | — | — |
Đôi xe lăn * | €16,000 | €8,000 | €4,750 | — | — | — | — | — | — | — | — |
* mỗi đội
Tóm tắt kết quả[sửa | sửa mã nguồn]
Tóm tắt từng ngày[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày 1 (26 tháng 5)[sửa | sửa mã nguồn]
- Lịch thi đấu
- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam:
Marco Cecchinato [16]
- Đơn nữ:
Angelique Kerber [5]
- Đơn nam:
Ngày 2 (27 tháng 5)[sửa | sửa mã nguồn]
- Lịch thi đấu
- Hạt giống:
- Đơn nam:
Daniil Medvedev [12],
Nikoloz Basilashvili [15],
Denis Shapovalov [20],
Frances Tiafoe [32]
- Đơn nữ:
Caroline Wozniacki [13],
Julia Görges [18],
Mihaela Buzărnescu [30],
Aliaksandra Sasnovich [32]
- Đơn nam:
Ngày 3 (28 tháng 5)[sửa | sửa mã nguồn]
- Lịch thi đấu
- Hạt giống bị loại:
- Đơn nữ:
Anett Kontaveit [17]
- Đôi nam:
Jamie Murray /
Bruno Soares [2],
Raven Klaasen /
Michael Venus [6],
Máximo González /
Horacio Zeballos [9],
Ivan Dodig /
Édouard Roger-Vasselin [12],
Ben McLachlan /
Jan-Lennard Struff [15],
Austin Krajicek /
Artem Sitak [16]
- Đơn nữ:
Ngày 4 (29 tháng 5)[sửa | sửa mã nguồn]
- Lịch thi đấu
- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam:
Marin Čilić [11],
Guido Pella [19],
Alex de Minaur [21],
Matteo Berrettini [29]
- Đơn nữ:
Kiki Bertens [4]
- Đôi nam:
Nikola Mektić /
Franko Škugor [5]
- Đôi nữ:
Eri Hozumi /
Makoto Ninomiya [12],
Irina-Camelia Begu /
Mihaela Buzărnescu [14]
- Đơn nam:
Ngày 5 (30 tháng 5)[sửa | sửa mã nguồn]
- Lịch thi đấu
- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam:
Diego Schwartzman [17],
Fernando Verdasco [23],
Gilles Simon [26],
Kyle Edmund [28]
- Đơn nữ:
Aryna Sabalenka [11],
Wang Qiang [16],
Daria Kasatkina [21],
Bianca Andreescu [22],
Caroline Garcia [24],
Hsieh Su-wei [25],
Maria Sakkari [29]
- Đôi nam:
- Đôi nữ:
Barbora Krejčíková /
Kateřina Siniaková [1],
Darija Jurak /
Raluca Olaru [16]
- Đôi nam nữ:
Demi Schuurs /
Jean-Julien Rojer [4]
- Đơn nam:
Ngày 6 (31 tháng 5)[sửa | sửa mã nguồn]
- Lịch thi đấu
- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam:
Lucas Pouille [22],
David Goffin [27],
Laslo Đere [31]
- Đơn nữ:
Karolína Plíšková [2],
Elina Svitolina [9],
Belinda Bencic [15],
Elise Mertens [20],
Carla Suárez Navarro [28]
- Đôi nữ:
Chan Hao-ching /
Latisha Chan [8],
Anna-Lena Grönefeld /
Demi Schuurs [9]
- Đơn nam:
Ngày 7 (1 tháng 6)[sửa | sửa mã nguồn]
- Lịch thi đấu
- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam:
Borna Ćorić [13],
Roberto Bautista Agut [18],
Dušan Lajović [30]
- Đơn nữ:
Naomi Osaka [1],
Serena Williams [10],
Lesia Tsurenko [27]
- Đôi nam:
Łukasz Kubot /
Marcelo Melo [1],
Bob Bryan /
Mike Bryan [7],
Nicolas Mahut /
Jürgen Melzer [13]
- Đôi nữ:
Alicja Rosolska /
Yang Zhaoxuan [13]
- Đơn nam:
Ngày 8 (2 tháng 6)[sửa | sửa mã nguồn]
- Lịch thi đấu
- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam:
Stefanos Tsitsipas [6]
- Đơn nữ:
Anastasija Sevastova [12],
Garbiñe Muguruza [19],
Donna Vekić [23]
- Đôi nam:
Oliver Marach /
Mate Pavić [4],
Henri Kontinen /
John Peers [8],
Robin Haase /
Frederik Nielsen [14]
- Đôi nữ:
Hsieh Su-wei /
Barbora Strýcová [3]
- Đôi nam nữ:
Anna-Lena Grönefeld /
Robert Farah [8]
- Đơn nam:
Ngày 9 (3 tháng 6)[sửa | sửa mã nguồn]
- Lịch thi đấu
- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam:
Juan Martín del Potro [8],
Fabio Fognini [9],
Gaël Monfils [14]
- Đôi nam:
Jean-Julien Rojer /
Horia Tecău [10]
- Đôi nữ:
Lucie Hradecká /
Andreja Klepač [10],
Victoria Azarenka /
Ashleigh Barty [11]
- Đôi nam nữ:
Chan Hao-ching /
Oliver Marach [6],
Alicja Rosolska /
Nikola Mektić [7]
- Đơn nam:
Ngày 10 (4 tháng 6)[sửa | sửa mã nguồn]
- Lịch thi đấu
- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam:
Kei Nishikori [7],
Stan Wawrinka [24]
- Đơn nữ:
Sloane Stephens [7],
Petra Martić [31]
- Đôi nam:
Rajeev Ram /
Joe Salisbury [11]
- Đôi nữ:
Gabriela Dabrowski /
Xu Yifan [4],
Samantha Stosur /
Zhang Shuai [5],
Nicole Melichar /
Květa Peschke [7]
- Đôi nam nữ:
Zhang Shuai /
John Peers [5]
- Đơn nam:
Ngày 11 (5 tháng 6)[sửa | sửa mã nguồn]
Đây là lần đầu tiên kể từ năm 2016, tất cả các trận đấu bị hoãn vì điều kiện thời tiết.[10]
Ngày 12 (6 tháng 6)[sửa | sửa mã nguồn]
Các trận đấu thường bắt đầu vào 1500 CEST, nhưng do điều kiện thời tiết vào ngày trước, trận đấu bắt đầu vào 1200 CEST. Trận bán kết đơn nữ chuyển sang thứ 6, ngày 7 tháng 6.
- Lịch thi đấu
- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam:
Alexander Zverev [5],
Karen Khachanov [10]
- Đơn nữ:
Simona Halep [3],
Madison Keys [14]
- Đôi nam:
Juan Sebastián Cabal /
Robert Farah [3]
- Đôi nam nữ:
Nicole Melichar /
Bruno Soares [1]
- Đơn nam:
Ngày 13 (7 tháng 6)[sửa | sửa mã nguồn]
- Lịch thi đấu
- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam:
Roger Federer [3]
- Đơn nữ:
Johanna Konta [26]
- Đôi nữ:
Elise Mertens /
Aryna Sabalenka [6],
Kirsten Flipkens /
Johanna Larsson [15]
- Đôi nam nữ:
Gabriela Dabrowski /
Mate Pavić [2]
- Đơn nam:
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm) | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Bán kết đơn nam | ![]() |
![]() |
6−3, 6−4, 6−2 |
Bán kết đơn nam | ![]() ![]() |
2–6, 6–3, 1–3, hoãn | |
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand) | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Bán kết đơn nữ | ![]() |
![]() |
6−7(4−7), 6−3, 6−3 |
Bán kết đôi nữ | ![]() ![]() |
![]() ![]() |
6–2, 6–1 |
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Bán kết đơn nữ | ![]() |
![]() |
7−5, 7−6(7−2) |
Chung kết đôi nam nữ | ![]() ![]() |
![]() ![]() |
6–1, 7–6(7–5) |
Vòng bảng đôi nữ huyền thoại | ![]() ![]() |
![]() ![]() |
6–2, 6–0 |
Ngày 14 (8 tháng 6)[sửa | sửa mã nguồn]
- Lịch thi đấu
- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam:
Novak Djokovic [1]
- Đơn nam:
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm) | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Bán kết đơn nam | ![]() |
![]() |
6–2, 3–6, 7–5, 5–7, 7–5 |
Chung kết đơn nữ | ![]() |
![]() |
6−1, 6−3 |
Chung kết đôi nam | ![]() ![]() |
![]() ![]() |
6−2, 7−6(7−3) |
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand) | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng bảng đôi huyền thoại trên 45 | ![]() ![]() |
![]() ![]() |
6−4, 7−5 |
Chung kết đôi nữ huyền thoại | ![]() ![]() |
![]() ![]() |
6–3, 6–4 |
Vòng bảng đôi huyền thoại trên 45 | ![]() ![]() |
![]() ![]() |
6–4, 6–2 |
Vòng bảng đôi huyền thoại trên 45 | ![]() ![]() |
![]() ![]() |
6−4, 7−5 |
Ngày 15 (9 tháng 6)[sửa | sửa mã nguồn]
Rafael Nadal giành danh hiệu Pháp Mở rộng thứ 12, một kỷ lục trong một giải đơn Grand Slam, vượt qua số danh hiệu đơn giành được của Margaret Court.
- Lịch thi đấu
- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam:
Dominic Thiem [4]
- Đơn nam:
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm) | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Chung kết đôi nữ | ![]() ![]() |
![]() ![]() |
6–2, 6–3 |
Chung kết đơn nam | ![]() |
![]() |
6–3, 5–7, 6–1, 6–1 |
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand) | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Chung kết đôi huyền thoại trên 45 | ![]() ![]() |
![]() ![]() |
6–2, 4–6, [10–4] |
Chung kết đôi huyền thoại dưới 45 | ![]() ![]() |
![]() ![]() |
7–6(7–4), 7–5 |
Hạt giống đơn[sửa | sửa mã nguồn]
Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng ATP và WTA vào ngày 20 tháng 5 năm 2019. Xếp hạng và điểm trước thi đấu vào ngày 27 tháng 5 năm 2019.
Đơn nam[sửa | sửa mã nguồn]
Hạt giống | Xếp hạng | Tay vợt | Điểm trước thi đấu | Điểm bảo vệ | Điểm giành được | Điểm sau thi đấu | Thực trạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1 | ![]() |
12,355 | 360 | 720 | 12,715 | Semifinals lost to ![]() |
2 | 2 | ![]() |
7,945 | 2,000 | 2,000 | 7,945 | Champion, defeated ![]() |
3 | 3 | ![]() |
5,950 | 0 | 720 | 6,670 | Semifinals lost to ![]() |
4 | 4 | ![]() |
4,685 | 1,200 | 1,200 | 4,685 | Runner-up, lost to ![]() |
5 | 5 | ![]() |
4,360 | 360 | 360 | 4,360 | Quarterfinals lost to ![]() |
6 | 6 | ![]() |
4,080 | 45 | 180 | 4,215 | Fourth round lost to ![]() |
7 | 7 | ![]() |
3,860 | 180 | 360 | 4,040 | Quarterfinals lost to ![]() |
8 | 9 | ![]() |
3,235 | 720 | 180 | 2,695 | Fourth round lost to ![]() |
9 | 12 | ![]() |
2,785 | 180 | 180 | 2,785 | Fourth round lost to ![]() |
10 | 11 | ![]() |
2,800 | 180 | 360 | 2,980 | Quarterfinals lost to ![]() |
11 | 13 | ![]() |
2,710 | 360 | 45 | 2,395 | Second round lost to ![]() |
12 | 14 | ![]() |
2,625 | 10 | 10 | 2,625 | First round lost to ![]() |
13 | 15 | ![]() |
2,525 | 90 | 90 | 2,525 | Third round lost to ![]() |
14 | 17 | ![]() |
1,965 | 90 | 180 | 2,055 | Fourth round lost to ![]() |
15 | 16 | ![]() |
1,970 | 10 | 10 | 1,970 | First round lost to ![]() |
16 | 19 | ![]() |
1,840 | 720 | 10 | 1,130 | First round lost to ![]() |
17 | 20 | ![]() |
1,755 | 360 | 45 | 1,440 | Second round lost to ![]() |
18 | 21 | ![]() |
1,690 | 90 | 90 | 1,690 | Third round lost to ![]() |
19 | 23 | ![]() |
1,460 | 45+25 | 45+20 | 1,455 | Second round lost to ![]() |
20 | 24 | ![]() |
1,425 | 45 | 10 | 1,390 | First round lost to ![]() |
21 | 25 | ![]() |
1,410 | 0+65 | 45+20 | 1,410 | Second round lost to ![]() |
22 | 26 | ![]() |
1,385 | 90 | 45 | 1,340 | Second round lost to ![]() |
23 | 27 | ![]() |
1,370 | 180 | 45 | 1,235 | Second round lost to ![]() |
24 | 28 | ![]() |
1,365 | 10 | 360 | 1,715 | Quarterfinals lost to ![]() |
![]() |
1,482 | (20)† | 0 | 1,462 | Withdrew due to left abductor injury | ||
26 | 33 | ![]() |
1,235 | 90 | 45 | 1,190 | Second round lost to ![]() |
27 | 29 | ![]() |
1,325 | 180 | 90 | 1,235 | Third round lost to ![]() |
28 | 30 | ![]() |
1,325 | 90 | 45 | 1,280 | Second round retired against ![]() |
29 | 31 | ![]() |
1,320 | 90 | 45 | 1,275 | Second round lost to ![]() |
30 | 35 | ![]() |
1,226 | 45 | 90 | 1,271 | Third round lost to ![]() |
31 | 32 | ![]() |
1,314 | 10+75 | 90+10 | 1,329 | Third round lost to ![]() |
32 | 34 | ![]() |
1,230 | 10 | 10 | 1,230 | First round lost to ![]() |
† Tay vợt không vượt qua vòng loại ở giải đấu năm 2018. Thay vào đó, điểm tốt nhất của lần 18 sẽ được thay thế vào.
Tay vợt rút lui khỏi giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp hạng | Tay vợt | Điểm trước | Điểm bảo vệ | Điểm sau | Lý do rút lui |
---|---|---|---|---|---|
8 | ![]() |
3,745 | 180 | 3,565 | Chấn thương khuỷu tay phải |
10 | ![]() |
2,895 | 180 | 2,715 | Chấn thương chân trái |
18 | ![]() |
1,960 | 0 | 1,960 | Chấn thương đầu gối phải |
Đơn nữ[sửa | sửa mã nguồn]
Hạt giống | Xếp hạng | Tay vợt | Điểm trước thi đấu | Điểm bảo vệ | Điểm giành được | Điểm sau thi đấu | Thực trạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1 | ![]() |
6,486 | 130 | 130 | 6,486 | Third round lost to ![]() |
2 | 2 | ![]() |
5,685 | 130 | 130 | 5,685 | Third round lost to ![]() |
3 | 3 | ![]() |
5,533 | 2,000 | 430 | 3,963 | Quarterfinals lost to ![]() |
4 | 4 | ![]() |
5,405 | 130 | 70 | 5,345 | Second round retired against ![]() |
5 | 5 | ![]() |
5,095 | 430 | 10 | 4,675 | First round lost to ![]() |
![]() |
5,055 | 130 | 0 | 4,925 | Withdrew due to left arm injury | ||
7 | 7 | ![]() |
4,552 | 1,300 | 430 | 3,682 | Quarterfinals lost to ![]() |
8 | 8 | ![]() |
4,420 | 70 | 2,000 | 6,350 | Champion, defeated ![]() |
9 | 9 | ![]() |
3,967 | 130 | 130 | 3,967 | Third round lost to ![]() |
10 | 10 | ![]() |
3,521 | 240 | 130 | 3,411 | Third round lost to ![]() |
11 | 11 | ![]() |
3,505 | 10 | 70 | 3,565 | Second round lost to ![]() |
12 | 12 | ![]() |
3,136 | 10 | 240 | 3,366 | Fourth round lost to ![]() |
13 | 13 | ![]() |
3,063 | 240 | 10 | 2,833 | First round lost to ![]() |
14 | 14 | ![]() |
2,965 | 780 | 430 | 2,615 | Quarterfinals lost to ![]() |
15 | 15 | ![]() |
2,893 | 70 | 130 | 2,953 | Third round lost to ![]() |
16 | 16 | ![]() |
2,812 | 130 | 70 | 2,752 | Second round lost to ![]() |
17 | 17 | ![]() |
2,565 | 240 | 10 | 2,335 | First round lost to ![]() |
18 | 18 | ![]() |
2,520 | 130 | 10 | 2,400 | First round lost to ![]() |
19 | 19 | ![]() |
2,465 | 780 | 240 | 1,925 | Fourth round lost to ![]() |
20 | 20 | ![]() |
2,305 | 240 | 130 | 2,195 | Third round lost ![]() |
21 | 21 | ![]() |
2,150 | 430 | 70 | 1,790 | Second round lost to ![]() |
22 | 23 | ![]() |
1,973 | 30 | 70 | 2,013 | Second round withdrew due to right shoulder injury |
23 | 24 | ![]() |
1,940 | 70 | 240 | 2,110 | Fourth round lost to ![]() |
24 | 22 | ![]() |
2,055 | 240 | 70 | 1,885 | Second round lost to ![]() |
25 | 25 | ![]() |
1,825 | 10 | 70 | 1,885 | Second round lost to ![]() |
26 | 26 | ![]() |
1,785 | 10 | 780 | 2,555 | Semifinals lost to ![]() |
27 | 27 | ![]() |
1,767 | 240 | 130 | 1,657 | Third round lost to ![]() |
28 | 29 | ![]() |
1,672 | 70 | 130 | 1,732 | Third round lost to ![]() |
29 | 30 | ![]() |
1,642 | 130 | 70 | 1,582 | Second round lost to ![]() |
30 | 33 | ![]() |
1,575 | 240 | 10 | 1,345 | First round lost to ![]() |
31 | 31 | ![]() |
1,615 | 70 | 430 | 1,975 | Quarterfinals lost to ![]() |
32 | 34 | ![]() |
1,550 | 70 | 10 | 1,490 | First round lost to ![]() |
Hạt giống đôi[sửa | sửa mã nguồn]
Đôi nam nữ[sửa | sửa mã nguồn]
Đội | Xếp hạng1 | Hạt giống | |
---|---|---|---|
![]() |
![]() |
23 | 1 |
![]() |
![]() |
23 | 2 |
![]() |
![]() |
||
![]() |
![]() |
27 | 4 |
![]() |
![]() |
28 | 5 |
![]() |
![]() |
31 | 6 |
![]() |
![]() |
33 | 7 |
![]() |
![]() |
37 | 8 |
- 1 Bảng xếp hạng vào ngày 27 tháng 5 năm 2019.
Đặc cách vào vòng đấu chính[sửa | sửa mã nguồn]
Những tay vợt sau đây sẽ được đưa vào tham gia giải đấu chính thức qua đặc cách dựa trên lựa chọn nội bộ và các màn trình diễn gần đây.
Đơn nam[sửa | sửa mã nguồn]
|
Đơn nữ[sửa | sửa mã nguồn]
|
Đôi nam[sửa | sửa mã nguồn]
|
Đôi nữ[sửa | sửa mã nguồn]
|
Đôi nam nữ[sửa | sửa mã nguồn]
Manon Arcangioli /
Tristan Lamasine
Alizé Cornet /
Jonathan Eysseric
Amandine Hesse /
Benjamin Bonzi
Chloé Paquet /
Benoît Paire
Pauline Parmentier /
Fabrice Martin
Margot Yerolymos /
Grégoire Barrère
Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]
Đơn nam[sửa | sửa mã nguồn]Vượt qua vòng loại đơn nam
Thua cuộc may mắn
|
Đơn nữ[sửa | sửa mã nguồn]Vượt qua vòng loại đơn nữ
Thua cuộc may mắn
|
Bảo toàn thứ hạng[sửa | sửa mã nguồn]
Dưới đây là những tay vợt được vào vòng đấu chính nhờ bảo toàn thứ hạng:
|
|
Rút lui[sửa | sửa mã nguồn]
Dưới đây là những tay vợt đã được vào vòng đấu chính, nhưng rút lui vì bị chấn thương hoặc những lý do khác.
|
|
Nhà vô địch[sửa | sửa mã nguồn]
Chuyên nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Đơn nam[sửa | sửa mã nguồn]
Rafael Nadal đánh bại
Dominic Thiem, 6–3, 5–7, 6–1, 6–1
Đơn nữ[sửa | sửa mã nguồn]
Ashleigh Barty đánh bại
Markéta Vondroušová, 6–1, 6–3
Đôi nam[sửa | sửa mã nguồn]
Kevin Krawietz /
Andreas Mies đánh bại
Jérémy Chardy /
Fabrice Martin, 6–2, 7–6(7–3)
Đôi nữ[sửa | sửa mã nguồn]
Tímea Babos /
Kristina Mladenovic đánh bại
Duan Yingying /
Zheng Saisai, 6–2, 6–3
Đôi hỗn hợp[sửa | sửa mã nguồn]
Latisha Chan /
Ivan Dodig đánh bại
Gabriela Dabrowski /
Mate Pavić, 6–1, 7–6(7–5)
Trẻ[sửa | sửa mã nguồn]
Đơn nam trẻ[sửa | sửa mã nguồn]
Holger Vitus Nødskov Rune đánh bại
Toby Alex Kodat, 6–3, 6–7(5–7), 6–0
Đơn nữ trẻ[sửa | sửa mã nguồn]
Leylah Annie Fernandez đánh bại
Emma Navarro, 6–3, 6–2
Đôi nam trẻ[sửa | sửa mã nguồn]
Matheus Pucinelli de Almeida /
Thiago Agustín Tirante đánh bại
Flavio Cobolli /
Dominic Stephan Stricker, 7–6(7–3), 6–4
Đôi nữ trẻ[sửa | sửa mã nguồn]
Chloe Beck /
Emma Navarro đánh bại
Alina Charaeva /
Anastasia Tikhonova, 6–1, 6–2
Sự kiện xe lăn[sửa | sửa mã nguồn]
Đơn nam xe lăn[sửa | sửa mã nguồn]
Gustavo Fernández đánh bại
Gordon Reid, 6–1, 6–3
Đơn nữ xe lăn[sửa | sửa mã nguồn]
Diede de Groot đánh bại
Yui Kamiji, 6–1, 6–0
Đơn xe lăn quad[sửa | sửa mã nguồn]
Dylan Alcott đánh bại
David Wagner, 6–2, 4–6, 6–2
Đôi nam xe lăn[sửa | sửa mã nguồn]
Gustavo Fernández /
Shingo Kunieda đánh bại
Stéphane Houdet /
Nicolas Peifer, 2–6, 6–2, [10–8]
Đôi nữ xe lăn[sửa | sửa mã nguồn]
Diede de Groot /
Aniek van Koot đánh bại
Marjolein Buis /
Sabine Ellerbrock, 6–1, 6–1
Đôi xe lăn quad[sửa | sửa mã nguồn]
Dylan Alcott /
David Wagner đánh bại
Ymanitu Silva /
Koji Sugeno, 6–3, 6–3
Sự kiện khác[sửa | sửa mã nguồn]
Đôi huyền thoại dưới 45[sửa | sửa mã nguồn]
Sébastien Grosjean /
Michaël Llodra đánh bại
Juan Carlos Ferrero /
Andriy Medvedev, 7–6(7–4), 7–5
Đôi huyền thoại trên 45[sửa | sửa mã nguồn]
Sergi Bruguera /
Goran Ivanišević đánh bại
Mikael Pernfors /
Mats Wilander, 6–2, 4–6, [10–4]
Đôi nữ huyền thoại[sửa | sửa mã nguồn]
Nathalie Dechy /
Amélie Mauresmo đánh bại
Martina Navratilova /
Dinara Safina, 6–3, 6–4
Nhà tài trợ[sửa | sửa mã nguồn]
- BNP Paribas
- Peugeot
- Rolex
- Oppo
- Emirates
- Infosys
- Engie
- Lacoste
- Perrier
- Jersey Mike's
- Brighthouse Financial
- Just for Men
- Franklin Templeton
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Johanna Konta's semi-final moved to Friday after Wednesday washout”. BBC. ngày 5 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Wimbledon: Final set tie-breaks to be introduced in 2019”. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Australian Open announces introduction of final set tie-breaks”. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Roland Garros introduces new rules”. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2018.
- ^ a b “Roland Garros”. International Tennis Federation. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2018.
- ^ “Roland Garros Junior French Defchampionships”. International Tennis Federation. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2018.
- ^ “Circuit Info”. International Tennis Federation. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2015.
- ^ “The Courts”. Roland Garros. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2018.
- ^ “Roland Garros 2019: the new prize money unveiled”. Fédération Française de Tennis (FFT). ngày 21 tháng 3 năm 2019.
- ^ “French Open quarter-finals delayed as rain wipes out day's play – live”. The Guardian. ngày 5 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2019.
- ^ a b TENNIS - ROLAND-GARROS: GRÉGOIRE BARRÈRE WINS THE FIRST WILD CARD OF THE FFT
- ^ TOMMY PAUL GETS HOT, WINS 2019 USTA ROLAND GARROS WILD CARD CHALLENGE
- ^ a b [1]
- ^ “Lauren Davis Earns French Open Main Draw Wild Card by Winning USTA Roland Garros Wild Card Challenge”. www.tennispanorama.com.