Hopman Cup 2019
Hopman Cup 2019 | |
---|---|
Ngày | 29 tháng 12 năm 2018 – 5 tháng 1 năm 2019 |
Lần thứ | XXXI (31) |
Mặt sân | Cứng trong nhà |
Địa điểm | Perth, Úc |
Sân vận động | Perth Arena |
Các nhà vô địch | |
Thụy Sĩ |
Hopman Cup XXXI là lần thứ 31 và lần cuối cùng của giải Hopman Cup giữa các tay vợt nam và nữ quốc gia diễn ra tại Perth Arena ở Perth, Úc.[1]
Vào ngày 26 tháng 6 năm 2018, đội đương kim vô địch Thụy Sĩ của Roger Federer và Belinda Bencic và đội á quân 2018 Đức của Alexander Zverev và Angelique Kerber thông báo là những đội đầu tiên tham dự giải đấu năm 2019.[2][3] Vào ngày 15 tháng 8 năm 2018, các đội Hy Lạp và Tây Ban Nha thông báo tham dự giải đấu.[4]
Đây là lần đầu tiên trong lịch sử, Roger Federer và Serena Williams đối đầu với nhau trong một sự kiện. Federer sau đó thắng với Bencic trong trận đấu đôi nam nữ. Trận đấu này cũng có kỷ lục về số khác giả trên sân Perth Arena là 14,064, đây là trận đấu quần vợt có số khán giả nhiều nhất trong lịch sử Tây Úc.[5]
Thụy Sĩ bảo vệ thành công danh hiệu, đánh bại Đức trong trận chung kết. Đây là danh hiệu Hopman Cup thứ ba của Federer, nhiều nhất trong tất cả các tay vợt, nam hoặc nữ.[6]
Các tay vợt tham dự
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]Lễ bốc thăm diễn ra vào ngày 3 tháng 10 năm 2018 và có 8 đội chia thành 2 bảng, các hạt giống dựa trên xếp hạng dưới đây:
Hạt giống | Đội | Tay vợt nữ | WTA1 | Tay vợt nam | ATP1 | Tổng | Kết quả |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Đức | Angelique Kerber | 2 | Alexander Zverev | 5 | 7 | Á quân |
2 | Thụy Sĩ | Belinda Bencic | 41 | Roger Federer | 2 | 43 | Vô địch |
3 | Pháp | Alizé Cornet | 39 | Lucas Pouille | 19 | 58 | Vòng bảng |
4 | Hoa Kỳ | Serena Williams | 17 | Frances Tiafoe | 41 | 58 | Vòng bảng |
5 | Hy Lạp | Maria Sakkari | 43 | Stefanos Tsitsipas | 15 | 58 | Vòng bảng |
6 | Úc | Ashleigh Barty | 19 | Matthew Ebden | 48 | 67 | Vòng bảng |
7 | Tây Ban Nha | Garbiñe Muguruza | 15 | David Ferrer | 147 | 162 | Vòng bảng |
8 | Anh Quốc | Katie Boulter | 109 | Cameron Norrie | 78 | 187 | Vòng bảng |
1 – Bảng xếp hạng ATP và WTA vào ngày 1 tháng 10 năm 2018 (muộn nhất trước ngày bốc thăm)[7][8][9] |
Thay thế
[sửa | sửa mã nguồn]Thay thế trong giải đấu (một trận đấu đôi) | |||
---|---|---|---|
Đội | Tay vợt thay thế | Tay vợt ban đầu | Lý do |
Tây Ban Nha | Whitney Osuigwe | Garbiñe Muguruza | Chấn thương |
Vòng bảng
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng A
[sửa | sửa mã nguồn]Xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Đức |
Pháp |
Úc |
Tây Ban Nha |
RR W–L | Matches W–L | Sets W–L | Games W–L | Xếp hạng | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Đức | 2–1 | 2–1 | 3–0 | 3–0 | 7–2 | 14–8 | 108–88 | 1 | |
3 | Pháp | 1–2 | 1–2 | 1–2 | 0–3 | 3–6 | 10–12 | 92–106 | 4 | |
6 | Úc | 1–2 | 2–1 | 2–1 | 2–1 | 5–4 | 10–10 | 91–88 | 2 | |
7 | Tây Ban Nha | 0–3 | 2–1 | 1–2 | 1–2 | 3–6 | 9–13 | 94–103 | 3 |
Tất cả theo giờ địa phương (UTC+8).
Úc vs. Pháp
[sửa | sửa mã nguồn]Úc 2 |
Perth Arena, Perth 29 tháng 12 năm 2018, 17:30 Cứng (i) |
Pháp 1 | |||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
Đức vs. Tây Ban Nha
[sửa | sửa mã nguồn]Đức 3 |
Perth Arena, Perth 30 tháng 12 năm 2018, 10:00 Cứng (i) |
Tây Ban Nha 0 | |||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
Pháp vs. Đức
[sửa | sửa mã nguồn]Pháp 1 |
Perth Arena, Perth 2 tháng 1 năm 2019, 10:00 Cứng (i) |
Đức 2 | |||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
Úc vs. Tây Ban Nha
[sửa | sửa mã nguồn]Úc 2 |
Perth Arena, Perth 2 tháng 1 năm 2019, 17:30 Cứng (i) |
Tây Ban Nha 1 | |||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
Tây Ban Nha vs. Pháp
[sửa | sửa mã nguồn]Tây Ban Nha 2 |
Perth Arena, Perth 4 tháng 1 năm 2019, 10:00 Cứng (i) |
Pháp 1 | |||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
Tay vợt người Mỹ Whitney Osuigwe thi đấu thay Garbiñe Muguruza vì bị chấn thưong. Tỷ số được tính là 4–0, 4–0 cho đôi Pháp.
Úc vs. Đức
[sửa | sửa mã nguồn]Úc 1 |
Perth Arena, Perth 4 tháng 1 năm 2019, 17:30 Cứng (i) |
Đức 2 | |||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
Bảng B
[sửa | sửa mã nguồn]Xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Thụy Sĩ |
Hy Lạp |
Hoa Kỳ |
Anh Quốc |
RR W–L | Matches W–L | Sets W–L | Games W–L | Xếp hạng | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2 | Thụy Sĩ | 1−2 | 2−1 | 3–0 | 2–1 | 6–3 | 14–6 | 97–74 | 1 | |
4 | Hoa Kỳ | 1−2 | 1–2 | 1−2 | 0–3 | 3–6 | 9–13 | 86–99 | 4 | |
5 | Hy Lạp | 2−1 | 2–1 | 1–2 | 2–1 | 5–4 | 11–12 | 105−96 | 2 | |
8 | Anh Quốc | 0–3 | 2–1 | 2−1 | 2–1 | 4–5 | 9–12 | 77–96 | 3 |
Tất cả theo giờ địa phương (UTC+8).
Anh Quốc vs. Hy Lạp
[sửa | sửa mã nguồn]Anh Quốc 2 |
Perth Arena, Perth 29 tháng 12 năm 2018, 10:00 Cứng (i) |
Hy Lạp 1 | |||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
Anh Quốc vs. Thụy Sĩ
[sửa | sửa mã nguồn]Anh Quốc 0 |
Perth Arena, Perth 30 tháng 12 năm 2018, 17:30 Cứng (i) |
Thụy Sĩ 3 | |||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
Hoa Kỳ vs. Hy Lạp
[sửa | sửa mã nguồn]Hoa Kỳ 1 |
Perth Arena, Perth 31 tháng 12 năm 2018, 10:00 Cứng (i) |
Hy Lạp 2 | |||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
Hoa Kỳ vs. Thụy Sĩ
[sửa | sửa mã nguồn]Hoa Kỳ 1 |
Perth Arena, Perth 1 tháng 1 năm 2019, 17:30 Cứng (i) |
Thụy Sĩ 2 | |||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
Anh Quốc vs. Hoa Kỳ
[sửa | sửa mã nguồn]Anh Quốc 2 |
Perth Arena, Perth 3 tháng 1 năm 2019, 10:00 Cứng (i) |
Hoa Kỳ 1 | |||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
Hy Lạp vs. Thụy Sĩ
[sửa | sửa mã nguồn]Hy Lạp 2 |
Perth Arena, Perth 3 tháng 1 năm 2019, 17:30 Cứng (i) |
Thụy Sĩ 1 | |||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
Chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]Đức vs. Thụy Sĩ
[sửa | sửa mã nguồn]Đức 1 |
Perth Arena, Perth 5 tháng 1 năm 2019, 16:00 Cứng (i) |
Thụy Sĩ 2 | |||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
Vô địch Hopman Cup 2019 |
---|
Thụy Sĩ Lần thứ Tư |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Quartermaine, Brendan (ngày 8 tháng 7 năm 2018). “Hopman Cup set to be axed, with funding set to be diverted to new tennis event”. Perth Now. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2018.
- ^ “Roger Federer returns to Perth in 2019 to defend Hopman Cup title”. ABC. ngày 26 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Switzerland and Germany returning for Mastercard Hopman Cup 2019”. Hopman Cup. ngày 26 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Muguruza, Ferrer for Spain, Tsitsipas and Sakkari for Greece in 2019”. Hopman Cup. ngày 15 tháng 8 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018.
- ^ Ben Rothenberg (ngày 2 tháng 1 năm 2019). “After two decades in the spotlight, Roger and Serena meet on court”. smh.com.au. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Swiss bliss: Federer and Bencic claim historic title”. Hopman Cup. ngày 5 tháng 1 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Serena Williams and Roger Federer set for New Year's day match-up at Mastercard Hopman Cup 2019”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2019.
- ^ https://www.atptour.com/en/rankings/singles?rankDate=2018-10-01&rankRange=0-100
- ^ https://www.wtatennis.com/content/wta-rankings-2018-10-01