Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Marat Safin Marat Safin năm 2006
Tên đầy đủ Marat Mubinovich Safin Tên bản ngữ Марат Мубинович Сафин Quốc tịch Nga Nơi cư trú Monte Carlo, Monaco Sinh 27 tháng 1, 1980 (44 tuổi) Moscow, Liên Xô Chiều cao 1,94 m (6 ft 4 in)[ 1] Lên chuyên nghiệp 1997 Giải nghệ 11 tháng 11, 2009 Tay thuận tay phải(trái 2 tay) Tiền thưởng US$ 14,373,291Int. Tennis HOF 2016 (trang thành viên ) Thắng/Thua 422–267 (61.3%) Số danh hiệu 15 Thứ hạng cao nhất No. 1 (20 tháng 11, 2000) Úc Mở rộng W (2005 )Pháp mở rộng SF (2002 ) Wimbledon SF (2008 ) Mỹ Mở rộng W (2000 )ATP Tour Finals SF (2000 , 2004 ) Thế vận hội 2R (2004 ) Thắng/Thua 96–120 Số danh hiệu 2 Thứ hạng cao nhất No. 71 (22 tháng 4, 2002) Úc Mở rộng 1R (2000 , 2009 ) Pháp Mở rộng 1R (2001 ) Wimbledon 3R (2001 ) Davis Cup W (2002 , 2006 )Hopman Cup F (2009 ) Cập nhật lần cuối: 16 July 2016.
Marat Mubinovich Safin (Tatar : Marat Mubin ulı Safin ; tiếng Nga : Марат Михайлович Сафин ; sinh ngày 27 tháng 1 năm 1980 tại Moskva , Nga ) là cựu vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Nga và cựu chính trị gia. Anh là tay vợt tennis chuyên nghiệp từ năm 1997. Safin là một trong những tay vợt được yêu thích nhất trong các giải, không chỉ vì cách thi đấu rất hiếu chiến mà còn bởi sự hài hước, những hành động và những câu lộng ngôn của anh trên sân tennis.Đến giờ, trong sự nghiệp của mình anh đã giành được 2 giải Grand Slam , xếp hạng một trong bảng xếp hạng ATP vào ngày 20 tháng 11 năm 2000. Anh là anh trai của cựu tay vợt nữ số 1 thế giới Dinara Safina .Họ là cặp anh em duy nhất trong lịch sử quần vợt cùng song hành là tay vợt số 1 thế giới.[ 2] [ 3]
Anh giành danh hiệu Grand Slam đầu tiên trong sự nghiệp của mình tại Mỹ mở rộng năm 2000 khi đánh bại Pete Sampras trong trận chung kết, giành danh hiệu Grand Slam thứ hai tại giải Úc mở rộng năm 2005 khi đánh bại Lleyton Hewitt trong trận chung kết. Safin giúp đội tuyển Davis Cup Nga vô địch 2 lần Davis Cup vào các năm 2002 và 2006. Mặc dù anh không thích sân cỏ nhưng anh trở thành tay vợt người Nga đầu tiên vào bán kết Wimbledon năm 2008, nơi mà anh đã để thua Roger Federer . Vào thời điểm giải nghệ tháng 11 năm 2009,anh được xếp hạng số 61 thế giới. Năm 2011, anh là thành viên của Duma Quốc gia đại diện cho đảng phái Nước Nga thống nhất . Vào năm 2016 anh trở thành tay vợt người Nga đầu tiên được ghi danh vào Đài danh vọng quần vợt thế giới .[ 4] [ 5]
Kết quả
Năm
Giải đấu
Mặt sân
Đối thủ
Tỷ số
Vô địch
2000
US Open
Cứng
Pete Sampras
6–4, 6–3, 6–3
Á quân
2002
Australian Open
Cứng
Thomas Johansson
6–3, 4–6, 4–6, 6–7(4–7)
Á quân
2004
Australian Open
Cứng
Roger Federer
6–7(3–7) , 4–6, 2–6
Vô địch
2005
Australian Open
Cứng
Lleyton Hewitt
1–6, 6–3, 6–4, 6–4
Kết quả
Năm
Giải đấu
Mặt sân
Đối thủ
Tỷ số
Á quân
1999
Paris Masters
Thảm (i)
Andre Agassi
6–7(1–7) , 2–6, 6–4, 4–6
Á quân
2000
Hamburg Masters
Đất nện
Gustavo Kuerten
4–6, 7–5, 4–6, 7–5, 6–7(3–7)
Vô địch
2000
Canada Masters
Cứng
Harel Levy
6–2, 6–3
Vô địch
2000
Paris Masters
Thảm (i)
Mark Philippoussis
3–6, 7–6(9–7) , 6–4, 3–6, 7–6(10–8)
Á quân
2002
Hamburg Masters
Đất nện
Roger Federer
1–6, 3–6, 4–6
Vô địch
2002
Paris Masters (2)
Thảm (i)
Lleyton Hewitt
7–6(7–4) , 6–0, 6–4
Vô địch
2004
Madrid Masters
Cứng (i)
David Nalbandian
6–2, 6–4, 6–3
Vô địch
2004
Paris Masters (3)
Thảm (i)
Radek Štěpánek
6–3, 7–6(7–5) , 6–3
Giải đấu
Grand Slam tournaments (2–2)
ATP World Tour Finals (0–0)
ATP World Tour Masters 1000 (5–3)
ATP World Tour 500 Series (1–3)
ATP World Tour 250 Series (7–4)
Mặt sân
Cứng (10–5)
Đất nện (2–4)
Cỏ (0–1)
Thảm (3–2)
Kiểu sân
Ngoài trời (9–9)
Trong nhà (6–3)
Kết quả
Thắng-Thua
Ngày
Giải đấu
Mặt sân
Đối thủ
Tỷ số
Vô địch
1–0
Tháng 8 năm 1999
Boston , Mỹ
Cứng
Greg Rusedski
6–4, 7–6(13–11)
Á quân
1–1
Tháng 11 năm 1999
Paris , Pháp
Thảm (i)
Andre Agassi
6–7(1–7) , 2–6, 6–4, 4–6
Vô địch
2–1
Tháng 4 năm 2000
Barcelona , Tây Ban Nha
Đất nện
Juan Carlos Ferrero
6–3, 6–3, 6–4
Vô địch
3–1
Tháng 5 năm 2000
Majorca , Tây Ban Nha
Đất nện
Mikael Tillström
6–4, 6–3
Á quân
3–2
Tháng 5 năm 2000
Hamburg , Đức
Đất nện
Gustavo Kuerten
4–6, 7–5, 4–6, 7–5, 6–7(3–7)
Vô địch
4–2
Tháng 7 năm 2000
Toronto , Canada
Cứng
Harel Levy
6–2, 6–3
Á quân
4–3
Tháng 8 năm 2000
Indianapolis , Mỹ
Cứng
Gustavo Kuerten
6–3, 6–7(2–7) , 6–7(2–7)
Vô địch
5–3
Tháng 8 năm 2000
US Open , New York City, Mỹ
Cứng
Pete Sampras
6–4, 6–3, 6–3
Vô địch
6–3
Tháng 9 năm 2000
Tashkent , Uzbekistan
Cứng
Davide Sanguinetti
6–3, 6–4
Vô địch
7–3
Tháng 11 năm 2000
St. Petersburg , Nga
Cứng (i)
Dominik Hrbatý
2–6, 6–4, 6–4
Vô địch
8–3
Tháng 11 năm 2000
Paris , Pháp
Thảm (i)
Mark Philippoussis
3–6, 7–6(9–7) , 6–4, 3–6, 7–6(10–8)
Á quân
8–4
Tháng 2 năm 2001
Dubai , UAE
Cứng
Juan Carlos Ferrero
2–6, 3–6
Vô địch
9–4
Tháng 9 năm 2001
Tashkent, Uzbekistan (2)
Hard
Yevgeny Kafelnikov
6–2, 6–2
Vô địch
10–4
Tháng 10 năm 2001
St. Petersburg, Nga (2)
Cứng (i)
Rainer Schüttler
3–6, 6–3, 6–3
Á quân
10–5
Tháng 1 năm 2002
Australian Open , Úc
Cứng
Thomas Johansson
6–3, 4–6, 4–6, 6–7(4–7)
Á quân
10–6
Tháng 5 năm 2002
Hamburg, Đức
Đất nện
Roger Federer
1–6, 3–6, 4–6
Vô địch
11–6
Tháng 10 năm 2002
Paris, Pháp (2)
Thảm (i)
Lleyton Hewitt
7–6(7–4) , 6–0, 6–4
Á quân
11–7
Tháng 4 năm 2003
Barcelona , Tây Ban Nha
Đất nện
Carlos Moyá
7–5, 2–6, 2–6, 0–3, chấn thương
Á quân
11–8
Tháng 2 năm 2004
Australian Open, Úc
Cứng
Roger Federer
6–7(3–7) , 4–6, 2–6
Á quân
11–9
Tháng 4 năm 2004
Estoril , Bồ Đào Nha
Đất nện
Juan Ignacio Chela
7–6(7–2) , 3–6, 3–6
Vô địch
12–9
Tháng 9 năm 2004
Beijing , Trung Quốc
Cứng
Mikhail Youzhny
7–6(7–4) , 7–5
Vô địch
13–9
Tháng 10 năm 2004
Madrid , Tây Ban Nha
Cứng (i)
David Nalbandian
6–2, 6–4, 6–3
Vô địch
14–9
Tháng 11 năm 2004
Paris, Pháp (3)
Thảm (i)
Radek Štěpánek
6–3, 7–6(7–5) , 6–3
Vô địch
15–9
Tháng 1 năm 2005
Australian Open, Úc
Cứng
Lleyton Hewitt
1–6, 6–3, 6–4, 6–4
Á quân
15–10
Tháng 6 năm 2005
Halle , Đức
Cỏ
Roger Federer
4–6, 7–6(8–6) , 4–6
Á quân
15–11
Tháng 10 năm 2006
Moscow , Nga
Thảm (i)
Nikolay Davydenko
4–6, 7–5, 4–6
Á quân
15–12
Tháng 10 năm 2008
Moscow, Nga
Cứng (i)
Igor Kunitsyn
6–7(6–8) , 7–6(7–4) , 3–6
Legend
Grand Slam tournaments (0–0)
ATP World Tour Finals (0–0)
ATP World Tour Masters 1000 (0–0)
ATP World Tour 500 Series (0–0)
ATP World Tour 250 Series (2–4)
Mặt sân
Cứng (0–2)
Đất nện (1–0)
Cỏ (0–1)
Thảm (1–1)
Kiểu sân
Ngoài trời (1–1)
Trong nhà (1–3)
Kết quả
Thắng-Thua
Ngày
Giải đấu
Mặt sân
Đồng đội
Đối thủ
Tỷ số
Á quân
0–1
Tháng 10 năm 1999
Moscow , Nga
Thảm (i)
Andrei Medvedev
Justin Gimelstob Daniel Vacek
2–6, 1–6
Vô địch
1–1
Tháng 7 năm 2001
Gstaad , Thụy Sĩ
Đất nện
Roger Federer
Michael Hill Jeff Tarango
0–1, chấn thương
Á quân
1–2
Tháng 10 năm 2001
St. Petersburg , Nga
Cứng (i)
Irakli Labadze
Denis Golovanov Yevgeny Kafelnikov
5–7, 4–6
Á quân
1–3
Tháng 10 năm 2002
St. Petersburg, Nga
Cứng (i)
Irakli Labadze
David Adams Jared Palmer
6–7(6–8) , 3–6
Á quân
1–4
Tháng 6 năm 2005
Halle , Đức
Cỏ
Joachim Johansson
Yves Allegro Roger Federer
5–7, 7–6(8–6) , 3–6
Vô địch
2–4
Tháng 10 năm 2007
Moscow , Nga
Thảm (i)
Dmitry Tursunov
Tomáš Cibulec Lovro Zovko
6–4, 6–2
Để tránh nhầm lẫn và tính dư, thông tin trong bảng này chỉ được cập nhật sau một giải hay sự tham gia của tay vợt vào giải đã được xác định. Các trận đấu thuộc giải Davis Cup đã được tính trong con số thống kê. Bảng này hiện được lập cùng Giải quần vợt Mỹ Mở rộng , vẫn đang diễn ra.
Giải
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
Sự nghiệp SR
Thắng-Thua trong sự nghiệp
Australia Mở rộng
A
A
3R
1R
4R
F
3R
F
W
A
3R
1 / 8
28-6
Pháp Mở rộng
A
4R
4R
QF
3R
SF
A
4R
4R
1R
2R
0 / 9
24-9
Wimbledon
A
1R
A
2R
QF
2R
A
1R
3R
2R
3R
0 / 7
9-7
Giải Mỹ Mở rộng
A
4R
2R
W
SF
2R
A
1R
A
4R
2R
1 / 8
21-7
Grand Slam SR
0 / 0
0 / 3
0 / 3
1 / 4
0 / 4
0 / 4
0 / 1
0 / 4
1 / 3
0 / 3
0 / 2
2 / 31
N/A
Thắng-Thua tại các giải Grand Slam 1
0-0
6-3
6-3
12-3
14-4
13-4
2-0
9-4
12-2
4-3
3-2
N/A
81-28
Tennis Masters Cup
A
A
A
SF
A
RR
A
SF
A
A
A
0 / 3
4-7
ATP Masters Series 1
Indian Wells Masters
A
A
3R
2R
1R
3R
3R
3R
3R
4R
2R
0 / 9
12-9
Miami Masters
A
A
4R
2R
2R
QF
2R
2R
3R
1R
2R
0 / 9
6-9
Monte Carlo Masters
A
A
1R
1R
1R
QF
A
SF
3R
1R
2R
0 / 8
10-8
Rome Masters
A
A
2R
2R
2R
2R
A
3R
2R
2R
2R
0 / 8
9-8
Hamburg Masters
A
A
2R
F
2R
F
A
3R
2R
1R
2R
0 / 8
17-8
Canada Masters
A
A
A
W
1R
QF
A
1R
A
1R
2R
1 / 6
10-5
Cincinnati Masters
A
A
1R
3R
1R
1R
A
QF
QF
1R
1R
0 / 8
8-8
Madrid Masters (Stuttgart)
A
A
2R
3R
2R
2R
1R
W
A
QF
1R
1 / 8
10-7
Paris Masters
A
A
F
W
3R
W
A
W
A
QF
3 / 6
23-3
Tổng Danh hiệu
0
0
1
7
2
1
0
3
1
0
0
N/A
15
Tổng thể Thắng-Thua
0-1
17-18
39-32
73-27
45-27
56-26
12-11
52-23
27-11
35-25
13-11
N/A
369-212
Xếp hạng cuối năm
203
49
23
2
11
3
77
4
12
26
N/A
N/A
A = không tham gia vào giải.
SR = tỷ lệ của số giải đơn thắng với số giải đã tham gia.
Bảng xếp hạng đơn nam của ATP chính thức bắt đầu từ ngày 27 tháng 8 năm 1973
(lần đầu/lần cuối – số tuần)
Đương kim số 1 thế giới được in đậm, tính đến tuần ngày 23 tháng 11 năm 2020[cập nhật]