Mansour Bahrami
Giao diện
![]() Bahrami tại Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2009 | |
Quốc tịch | ![]() ![]() |
---|---|
Nơi cư trú | Paris, Pháp |
Sinh | 26 tháng 4, 1956 Arak, Iran |
Chiều cao | 1,78 m (5 ft 10 in) |
Lên chuyên nghiệp | 1974 |
Giải nghệ | 2003 [a] |
Tay thuận | Tay phải (một tay trái tay) |
Tiền thưởng | $368,780 |
Đánh đơn | |
Thắng/Thua | 22–46 (ATP, Grand Prix, WCT, Grand Slam & Davis Cup) |
Số danh hiệu | 0 |
Thứ hạng cao nhất | Số 192 (9 tháng 5 năm 1988) |
Thành tích đánh đơn Gland Slam | |
Úc Mở rộng | VL1 (1977) |
Pháp mở rộng | V2 (1981) |
Wimbledon | VL1 (1976) |
Đánh đôi | |
Thắng/Thua | 108–139 (ATP, Grand Prix, WCT, Grand Slam & Davis Cup) |
Số danh hiệu | 2 |
Thứ hạng cao nhất | Số 31 (6 tháng 7 năm 1987) |
Thành tích đánh đôi Gland Slam | |
Úc Mở rộng | V1 (1977Tháng 1) |
Pháp Mở rộng | CK (1989) |
Wimbledon | V2 (1988) |
Mỹ Mở rộng | V3 (1987) |
Đôi nam nữ | |
Kết quả đôi nam nữ Grand Slam | |
Wimbledon | V1 (1990) |
Mansour Bahrami (tiếng Ba Tư: منصور بهرامی; sinh ngày 26 tháng 4 năm 1956) là một cựu vận động viên quần vợt chuyên nghiệp. Ông là người Iran với quốc tịch Pháp kể từ năm 1989. Trong khi chỉ thành công bình thường ở cấp ATP Tour, cách chơi của ông đã giúp ông trở thành một tay vợt đánh lâu nhất còn đánh và nổi tiếng với những trò đùa hài hước ở các giải đấu khách mời.
Chung kết Tour chính
[sửa | sửa mã nguồn]Đôi: 12 (2-10)
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích |
Grand Slam (0-1) |
Tennis Masters Cup (0-0) |
ATP Masters Series (0-2) |
ATP Tour (2-7) |
Kết quả | Số | Ngày | Giải đấu | Mặt sân | Đồng đội | Đối thủ trong trận chung kết | Tỉ số |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Á quân | 1. | 1986 | ATP Bordeaux | Đất nện | ![]() |
![]() ![]() |
5–7, 4–6 |
Á quân | 2. | 1986 | MercedesCup | Đất nện | ![]() |
![]() ![]() |
4–6, 3–6 |
Á quân | 3. | 1986 | Paris Masters | Thảm | ![]() |
![]() ![]() |
3–6, 2–6 |
Á quân | 4. | 1987 | Monte-Carlo Masters | Đất nện | ![]() |
![]() ![]() |
2–6, 4–6 |
Á quân | 5. | 1987 | Geneva Open | Đất nện | ![]() |
![]() ![]() |
6–3, 4–6, 2–6 |
Vô địch | 1. | 1988 | Geneva Open | Đất nện | ![]() |
![]() ![]() |
6-4 6-3 |
Á quân | 6. | 1988 | Toulouse Grand Prix | Cứng (i) | ![]() |
![]() ![]() |
3–6, 4–6 |
Á quân | 7. | 1989 | Pháp Mở rộng | Đất nện | ![]() |
![]() ![]() |
4–6, 6–2, 4–6, 6–7(7–5) |
Á quân | 8. | 1989 | Geneva Open | Đất nện | ![]() |
![]() ![]() |
3–6, 5–7 |
Vô địch | 2. | 1989 | Toulouse Grand Prix | Cứng (i) | ![]() |
![]() ![]() |
6-2 7-6 |
Á quân | 9. | 1990 | ATP Bordeaux | Đất nện | ![]() |
![]() ![]() |
3–6, 7–6, 2-6 |
Á quân | 10. | 1991 | Copenhagen Open | Thảm | ![]() |
![]() ![]() |
3–6, 1–6 |
Chung kết Challenger
[sửa | sửa mã nguồn]Đôi: 5 (3-2)
[sửa | sửa mã nguồn]Kết quả | Số | Ngày | Giải đấu | Mặt sân | Đồng đội | Đối thủ trong trận chung kết | Tỉ số |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Á quân | 1. | 1986 | Chartres, Pháp | Đất nện | ![]() |
![]() ![]() |
2–6, 4–6 |
Vô địch | 1. | 1986 | Neu-Ulm, Tây Đức | Đất nện | ![]() |
![]() ![]() |
7-5, 6-1 |
Vô địch | 2. | 1987 | Clermont-Ferrand, Pháp | Đất nện | ![]() |
![]() ![]() |
6-3, 7-5 |
Á quân | 2. | 1987 | Neu-Ulm, Tây Đức | Đất nện | ![]() |
![]() ![]() |
WEA |
Vô địch | 3. | 1990 | Dijon, Pháp | Thảm | ![]() |
![]() ![]() |
7-5, 6-2 |
Thư mục và điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]- Bahrami, Mansour (2006). Le court des miracles (bằng tiếng Pháp). Paris: Le Cherche Midi. ISBN 2749107652.
- Bahrami, Mansour; Issartel, Jean (2009). The court jester: my story. Central Milton Keynes: TennisMania Trust, in association with AuthorHouse. ISBN 1438987943.
- The Man behind the Moustache, DVD (2009).
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Trang web chính thức
- Mansour Bahrami trên trang chủ ATP (tiếng Anh)
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Bahrami giải nghệ cấp ATP Tour vào năm 2003. Tính đến năm 2018[cập nhật] ông đã xuất hiện ở các giải đấu khách mời.