Bước tới nội dung

Next Generation ATP Finals 2019

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Next Generation ATP Finals 2019
Ngày5–9 tháng 11
Lần thứ3
Bốc thăm8S
Tiền thưởng1,400,000 đô la Mỹ
Mặt sânCứng / trong nhà
Địa điểmMilan, Ý
Các nhà vô địch
Ý Jannik Sinner
← 2018 · Next Generation ATP Finals · 2021 →

Jannik Sinner đánh bại Alex de Minaur trong trận chung kết 4–2, 4–1, 4–2 để vô địch Next Generation ATP Finals 2019. Stefanos Tsitsipas là đương kim vô địch, nhưng rút lui vì tham dự ATP Finals 2019. Sinner trở thành tay vợt đặc cách người Ý đầu tiên vô địch giải đấu.

Next Generation ATP Finals 2019 là một giải giao hữu quần vợt nam diễn ra ở Milan, Ý, từ ngày 5 đến ngày 9 tháng 11 năm 2019.[1][2][3] Đây là sự kiện kết thúc mùa giải cho những vận động viên quần vợt đơn từ 21 tuổi trở xuống ở ATP Tour 2019. Đây cũng là lần đầu tiên giải đấu diễn ra tại PalaLido Allianz Cloud, sau 2 năm tại Fiera Milano.[1]

Tiền thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng Tiền thưởng
Vô địch bất bại $429,000 (+$24,000)
Vô địch $250,000
Á quân $140,000
Bán kết $63,000
Mỗi trận thắng $33,000
Tham dự $56,000
Thay thế $16,000

Vượt qua vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào tháng 9, tại giải Mỹ Mở rộng, đương kim vô địch Stefanos Tsitsipas trở thành tay vợt đầu tiên vượt qua vòng loại.[4] Vào tháng 10, anh thông báo rút lui vì tham dự ATP Finals 2019.[5]

Vào ngày 16 tháng 9, Jannik Sinner trở thành tay vợt đặc cách người Ý.[6]

Vào ngày 9 tháng 10, Félix Auger-Aliassime trở thành tay vợt thứ 2 vượt qua vòng loại.[7]

Vào ngày 16 tháng 10, Alex de Minaur lần thứ 2 liên tiếp vượt qua vòng loại, trước đó là á quân năm 2018.[5]

Giữa ngày 21 và ngày 23 tháng 10, Frances Tiafoe, Casper Ruud, Miomir KecmanovićUgo Humbert vượt qua vòng loại.[8] Mikael Ymer sau đó vượt qua vòng loại sau khi Felix Auger-Aliassime rút lui vì chấn thương. Denis Shapovalov cũng rút lui vào ngày 1 tháng 11, đồng nghĩa với việc Alejandro Davidovich Fokina vượt qua vòng loại.

Vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

7 tay vợt hàng đầu trong ATP Race to Milan vượt qua vòng loại. Suất còn lại là tay vợt đặc cách người Ý, như 2 năm trước. Tay vợt đủ điều kiện phải từ 21 trở xuống (sinh năm 1998 trở lên đối với 2019).[9]

  Tay vợt có màu vàng đã vượt qua vòng loại.
  Tay vợt có màu vàng đậm đã vượt qua vòng loại nhưng đã rút lui.
Cuộc đua đến Milan (28 tháng 10 năm 2019)[10]
# Xếp hạng ATP Tay vợt Điểm Thay đổi Tour Năm sinh
- 7  Stefanos Tsitsipas (GRE) 3910 Giữ nguyên 25 1998
1 18  Alex de Minaur (AUS) 1730 Tăng 2 23 1999
- 19  Félix Auger-Aliassime (CAN) 1681 Giảm 1 25 2000
- 28  Denis Shapovalov (CAN) 1495 Giảm 1 25 1999
2 46  Frances Tiafoe (USA) 1060 Giữ nguyên 26 1998
3 56  Ugo Humbert (FRA) 932 Tăng 2 29 1998
4 63  Casper Ruud (NOR) 931 Giảm 1 23 1998
5 55  Miomir Kecmanović (SRB) 901 Giảm 1 25 1999
6 73  Mikael Ymer (SWE) 763 Giữ nguyên 20 1998
7 82  Alejandro Davidovich Fokina (ESP) 627 Tăng 3 23 1999
Dặc cách
8 93  Jannik Sinner (ITA) 596 Tăng 2 24 2001
Thay thế
9 95  Alexei Popyrin (AUS) 585 Giảm 2 24 1999
10 97  Corentin Moutet (FRA) 584 Giảm 2 25 1999
11 393  Giulio Zeppieri (ITA) 93 Giữ nguyên 17 2001

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Úc Alex de Minaur (Á quân)
  2. Hoa Kỳ Frances Tiafoe (Bán kết)
  3. Pháp Ugo Humbert (Vòng bảng)
  4. Na Uy Casper Ruud (Vòng bảng)
  5. Serbia Miomir Kecmanović (Bán kết)
  6. Thụy Điển Mikael Ymer (Vòng bảng)
  7. Tây Ban Nha Alejandro Davidovich Fokina (Vòng bảng)
  8. Ý Jannik Sinner (Vô địch)

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt

[sửa mã nguồn]


Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Bán kết Chung kết
              
1 Úc Alex de Minaur 4 4 0 4
2 Hoa Kỳ Frances Tiafoe 2 1 4 2
1 Úc Alex de Minaur 2 1 2
8/WC Ý Jannik Sinner 4 4 4
8/WC Ý Jannik Sinner 2 4 4 4
5 Serbia Miomir Kecmanović 4 1 2 2
Úc de Minaur Na Uy Ruud Serbia Kecmanović Tây Ban Nha Davidovich Fokina RR T–B Set T–B Game T–B Xếp hạng
1 Úc Alex de Minaur 4–1, 4–0, 4–2 4–1, 4–3(7–4), 1–4, 4–0 4–2, 3–4(5–7), 4–1, 4–1 3–0 9–2 (81%) 40–19 (67%) 1
4 Na Uy Casper Ruud 1–4, 0–4, 2–4 3–4(5–7), 3–4(5–7), 2–4 3–4(2–7), 4–3(7–2), 4–2, 3–4(2–7), 4–1 1–2 3–8 (27%) 29–38 (43%) 3
5 Serbia Miomir Kecmanović 1–4, 3–4(4–7), 4–1, 0–4 4–3(7–5), 4–3(7–5), 4–2 4–1, 4–1, 4–3(8–6) 2–1 7–3 (57%) 32–26 (55%) 2
7 Tây Ban Nha Alejandro Davidovich Fokina 2–4, 4–3(7–5), 1–4, 1–4 4–3(7–2), 3–4(2–7), 2–4, 4–3(7–2), 1–4 1–4, 1–4, 3–4(6–8) 0–3 3–9 (25%) 27–45 (38%) 4
Hoa Kỳ Tiafoe Pháp Humbert Thụy Điển Ymer Ý Sinner RR T–B Set T–B Game T–B Xếp hạng
2 Hoa Kỳ Frances Tiafoe 4–2, 4–3(7–5), 3–4(4–7), 4–1 4–2, 4–2, 4–2 4–3(7–4), 2–4, 2–4, 2–4 2–1 7–4 (64%) 37–31 (54%) 2
3 Pháp Ugo Humbert 2–4, 3–4(5–7), 4–3(7–4), 1–4 3–4(2–7), 4–1, 2–4, 1–4 4–3(7–5), 3–4(3–7), 4–2, 4–2 1–2 5–7 (42%) 35–39 (47%) 4
6 Thụy Điển Mikael Ymer 2–4, 2–4, 2–4 4–3(7–2), 1–4, 4–2, 4–1 0–4, 2–4, 1–4 1–2 3–7 (30%) 22–34 (39%) 3
8/WC Ý Jannik Sinner 3–4(4–7), 4–2, 4–2, 4–2 3–4(5–7), 4–3(7–3), 2–4, 2–4 4–0, 4–2, 4–1 2–1 7–4 (64%) 38–28 (58%) 1

Tiêu chí xếp hạng: 1) Số trận thắng; 2) Số trận; 3) Đối với 2 tay vợt, kết quả đối đầu; 4) Đối với 3 tay vợt, tỉ lệ % set thắng, sau đó tỉ lệ % game thắng, cuối cùng kết quả đối đầu; 5) Xếp hạng ATP

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Tickets to go on sale for 2019 Next Gen ATP Finals as new venue is announced in Milan”. Next Gen ATP Finals. ATP. ngày 21 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2019.
  2. ^ “Could this year's winner make a '20 leap?”. Tennis.com. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2019.
  3. ^ “Next Gen ATP Exhibition”. Tennis Insight. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2019.
  4. ^ “FELIX CLOSING ON FIRST NEXT GEN ATP FINALS BERTH”. nextgenatpfinals. ngày 12 tháng 9 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2019.
  5. ^ a b “Alex de Minaur to Return to ATP Next Gen Finals”. ngày 16 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2019.
  6. ^ “SINNER AL PALALIDO: WILD CARD PER LE NEXT GEN ATP FINALS”. SuperTennis.tv. ngày 16 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2019.
  7. ^ “Felix Auger-Aloassime Qualifies”. NextGen Finals. ngày 9 tháng 10 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2019.
  8. ^ fh (ngày 25 tháng 10 năm 2019). “Kecmanovic, Humbert, Ymer, Sinner complete the 21-and-under field”.
  9. ^ “Rankings FAQ”. ATP. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2019.
  10. ^ “ATP Race To Milan”. ATP. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2019.