BNP Paribas Open 2021
BNP Paribas Open 2021 | |
---|---|
Ngày | 4 – 17 tháng 10 |
Lần thứ | 47 (ATP) / 32 (WTA) |
Thể loại | ATP Tour Masters 1000 (Nam) WTA 1000 (Nữ) |
Bốc thăm | 96S / 32D |
Mặt sân | Cứng |
Địa điểm | Indian Wells, California, Hoa Kỳ |
Sân vận động | Indian Wells Tennis Garden |
Các nhà vô địch | |
Đơn nam | |
![]() | |
Đơn nữ | |
![]() | |
Đôi nam | |
![]() ![]() | |
Đôi nữ | |
![]() ![]() |
BNP Paribas Open 2021 (còn được biết đến với Indian Wells Masters 2021) là một giải quần vợt nam và nữ chuyên nghiệp diễn ra ở Indian Wells, California. Giải đấu ban đầu diễn ra từ ngày 10–21 tháng 3 năm 2021, nhưng đã chuyển sang diễn ra từ ngày 4–17 tháng 10 năm 2021 do đại dịch COVID-19 sau khi giải đấu năm 2020 bị hủy.[1]
Đây là lần thứ 47 (nam) và lần thứ 32 (nữ) giải đấu được tổ chức, và là một phần của ATP Tour Masters 1000 trong ATP Tour 2021 và WTA 1000 trong WTA Tour 2021. Cả giải đấu nam và nữ diễn ra tại Indian Wells Tennis Garden ở Indian Wells, California, từ ngày 4 đến ngày 17 tháng 10 năm 2021, thi đấu trên mặt sân cứng ngoài trời.[1]
Dominic Thiem là đương kim vô địch nội dung đơn nam, nhưng rút lui do chấn thương cổ tay.[2] Bianca Andreescu là đương kim vô địch nội dung đơn nữ, nhưng thua ở vòng 3 trước Anett Kontaveit.
Nikola Mektić và Horacio Zeballos là đương kim vô địch nội dung đôi nam, nhưng chọn thi đấu cùng với đồng đội khác. Mektić thi đấu cùng với Mate Pavić, nhưng thua ở vòng tứ kết. Zeballos đánh cặp với Marcel Granollers, nhưng thua ở vòng 1. Elise Mertens và Aryna Sabalenka là đương kim vô địch nội dung đôi nữ, nhưng Sabalenka chọn không bảo vệ danh hiệu.[3] Mertens đánh cặp với Hsieh Su-wei và bảo vệ thành công danh hiệu. Đây là danh hiệu Indian Wells thứ 2 của Mertens và thứ 3 của Hsieh.
Điểm và tiền thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Phân phối điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | V16 | V32 | V64 | V128 | Q | Q2 | Q1 |
Đơn nam | 1000 | 600 | 360 | 180 | 90 | 45 | 25* | 10 | 16 | 8 | 0 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đôi nam | 0 | — | — | — | — | — | |||||
Đơn nữ | 650 | 390 | 215 | 120 | 65 | 35* | 10 | 30 | 20 | 2 | |
Đôi nữ | 10 | — | — | — | — | — |
- Tay vợt miễn được nhận điểm vòng 1.
Tiền thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | V16 | V32 | V64 | V128 | Q2 | Q1 |
Đơn nam | $1,209,730 | $640,000 | $335,000 | $175,000 | $92,000 | $51,895 | $29,045 | $18,155 | $9,110 | $4,785 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đơn nữ | ||||||||||
Đôi nam* | $414,500 | $220,000 | $117,240 | $59,740 | $31,500 | $16,870 | — | — | — | — |
Đôi nữ* | — | — | — | — |
*mỗi đội
Nội dung đơn ATP
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống, dựa trên bảng xếp hạng ATP vào ngày 4 tháng 10 năm 2021. Xếp hạng và điểm trước vào ngày 4 tháng 10 năm 2021.
Hạt giống | Xếp hạng | Tay vợt | Điểm trước | Điểm bảo vệ 2019 và/hoặc 2020 | Điểm thắng | Điểm sau | Thực trạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | ![]() |
10,575 | 1,000+45 | 90+10 | 9,630 | Vòng 4, thua trước ![]() |
2 | 3 | ![]() |
8,175 | 360 | 180 | 7,995 | Tứ kết, thua trước ![]() |
3 | 4 | ![]() |
7,603 | 23+600+250 | 180+10+10 | 6,930 | Tứ kết, thua trước ![]() |
4 | 5 | ![]() |
6,130 | 90+250+500 | 45+90+90 | 5,560^ | Vòng 3, thua trước ![]() |
5 | 7 | ![]() |
5,173 | 360 | 45 | 4,858 | Vòng 3, thua trước ![]() |
6 | 10 | ![]() |
3,615 | (90)† | 90 | 3,615 | Vòng 4, thua trước ![]() |
7 | 11 | ![]() |
3,368 | 45+150 | 10+45 | 3,263^ | Vòng 2, thua trước ![]() |
8 | 12 | ![]() |
3,333 | 90+90 | 180+45 | 3,378 | Tứ kết, thua trước ![]() |
9 | 13 | ![]() |
3,265 | 45+250+180 | 45+45+23 | 2,903 | Vòng 3, thua trước ![]() |
10 | 14 | ![]() |
3,100 | 90 | 90 | 3,100 | Vòng 4, thua trước ![]() |
11 | 15 | ![]() |
2,800 | 10 | 180 | 2,970 | Tứ kết, thua trước ![]() |
12 | 16 | ![]() |
2,550 | 70+90 | 45+10 | 2,445 | Vòng 3, thua trước ![]() |
13 | 17 | ![]() |
2,510 | 45 | 45 | 2,510 | Vòng 3, thua trước ![]() |
14 | 18 | ![]() |
2,418 | 90+45 | 90+10 | 2,383 | Vòng 4, thua trước ![]() |
15 | 19 | ![]() |
2,360 | 90+90 | 45+45 | 2,270 | Vòng 3, thua trước ![]() |
16 | 20 | ![]() |
2,161 | 45+90 | 45+0 | 2,071 | Vòng 3, thua trước ![]() |
17 | 21 | ![]() |
2,122 | 10 | 10 | 2,125^ | Vòng 2, thua trước ![]() |
18 | 22 | ![]() |
2,122 | (23)† | 45 | 2,144 | Vòng 3, thua trước ![]() |
19 | 23 | ![]() |
2,109 | 45 | 90 | 2,154 | Vòng 4, thua trước ![]() |
20 | 24 | ![]() |
2,091 | 45+90 | 45+0 | 2,001 | Vòng 3, rút lui |
21 | 26 | ![]() |
2,015 | 70+90 | 1,000+40 | 2,895 | Vô địch, đánh bại ![]() |
22 | 27 | ![]() |
1,991 | 10 | 90 | 2,072 | Vòng 4, thua trước ![]() |
23 | 28 | ![]() |
1,881 | (10)† | 360 | 2,231 | Bán kết, thua trước ![]() |
24 | 29 | ![]() |
1,830 | 90+90+90 | 90+45+23 | 1,718 | Vòng 4, thua trước ![]() |
25 | 30 | ![]() |
1,664 | 180 | 45 | 1,529 | Vòng 3, thua trước ![]() |
26 | 31 | ![]() |
1,652 | 57 | 45 | 1,640 | Vòng 3, thua trước ![]() |
27 | 34 | ![]() |
1,589 | 53+10+150 | 45+28+23 | 1,472 | Vòng 3, thua trước ![]() |
28 | 35 | ![]() |
1,565 | 10+45 | 10+23 | 1,556^ | Vòng 2, thua trước ![]() |
29 | 36 | ![]() |
1,556 | 90 | 600 | 2,066 | Á quân, thua trước ![]() |
30 | 38 | ![]() |
1,499 | 80+80 | 10+6 | 1,355 | Vòng 2, thua trước ![]() |
31 | 39 | ![]() |
1,495 | 45 | 360 | 1,810 | Bán kết, thua trước ![]() |
32 | 40 | ![]() |
1,469 | (10)† | 10 | 1,469 | Vòng 2, thua trước ![]() |
† Tay vợt không có điểm bảo vệ ở giải đấu năm 2019 hoặc 2020. Thay vào đó, điểm tốt nhất của lần 19 sẽ được thay thế vào.
^ Vì giải đấu năm 2021 là không bắt buộc, tay vợt thay điểm tốt nhất của lần 19 bằng điểm thắng ở giải đấu.
Vận động viên khác
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc cách:[4]
Bảo toàn thứ hạng:
Vượt qua vòng loại:
Salvatore Caruso
Maxime Cressy
Ernesto Escobedo
Christopher Eubanks
Emilio Gómez
Cem İlkel
Roberto Marcora
Renzo Olivo
João Sousa
Alejandro Tabilo
Botic van de Zandschulp
Aleksandar Vukic
Rút lui
[sửa | sửa mã nguồn]- Trước giải đấu
Aljaž Bedene → thay thế bởi
Daniel Altmaier
Alexander Bublik → thay thế bởi
Carlos Taberner
Jérémy Chardy → thay thế bởi
Thiago Monteiro
Marin Čilić → thay thế bởi
Jenson Brooksby
Borna Ćorić → thay thế bởi
Guido Pella
Pablo Cuevas → thay thế bởi
Roberto Carballés Baena
Novak Djokovic → thay thế bởi
Feliciano López
Roger Federer → thay thế bởi
Philipp Kohlschreiber
David Goffin → thay thế bởi
Egor Gerasimov
Ugo Humbert → thay thế bởi
Steve Johnson
Ilya Ivashka → thay thế bởi
Daniel Elahi Galán
Rafael Nadal → thay thế bởi
Brandon Nakashima
Milos Raonic → thay thế bởi
Denis Kudla
Dominic Thiem → thay thế bởi
Facundo Bagnis
Stan Wawrinka → thay thế bởi
Tennys Sandgren
Mikael Ymer → thay thế bởi
Taro Daniel
- Trong giải đấu
Nội dung đôi ATP
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
![]() |
Nikola Mektić | ![]() |
Mate Pavić | 3 | 1 |
![]() |
Rajeev Ram | ![]() |
Joe Salisbury | 7 | 2 |
![]() |
Marcel Granollers | ![]() |
Horacio Zeballos | 15 | 3 |
![]() |
Juan Sebastián Cabal | ![]() |
Robert Farah | 24 | 4 |
![]() |
Kevin Krawietz | ![]() |
Horia Tecău | 29 | 5 |
![]() |
Jamie Murray | ![]() |
Bruno Soares | 29 | 6 |
![]() |
John Peers | ![]() |
Filip Polášek | 33 | 7 |
![]() |
Ivan Dodig | ![]() |
Marcelo Melo | 33 | 8 |
- Bảng xếp hạng vào ngày 4 tháng 10 năm 2021.
Vận động viên khác
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc cách:
Thay thế:
Rút lui
[sửa | sửa mã nguồn]- Trước giải đấu
Matteo Berrettini /
Jannik Sinner → thay thế bởi
Filip Krajinović /
Dušan Lajović
Marcelo Demoliner /
Daniil Medvedev → thay thế bởi
Cristian Garín /
Santiago González
- Trong giải đấu
Nội dung đơn WTA
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng WTA vào ngày 27 tháng 9 năm 2021. Xếp hạng và điểm trước vào ngày 4 tháng 10 năm 2021.
Hạt giống | Xếp hạng | Tay vợt | Điểm trước | Điểm Pháp Mở rộng 2020† | Điểm Pháp Mở rộng 2021† | Điểm bảo vệ 2019 (hoặc kết quả tốt nhất lần 16) | Điểm thắng | Điểm sau | Thực trạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 | ![]() |
5,285 | - | - | 30 | 65 | 5,320 | Vòng 3, thua trước ![]() |
2 | 4 | ![]() |
4,756 | 2,000 | 430 | 0 | 120 | 3,306 | Vòng 4, thua trước ![]() |
3 | 5 | ![]() |
4,668 | - | - | 40 | 120 | 4,748 | Vòng 4, thua trước ![]() |
4 | 7 | ![]() |
4,376 | 430 | 130 | 100 | 120 | 4,096 | Vòng 4, thua trước ![]() |
5 | 6 | ![]() |
4,595 | 130 | 10 | 60 | 10 | 4,425 | Vòng 2, thua trước ![]() |
6 | 9 | ![]() |
4,055 | - | - | 60 | 10 | 4,005 | Vòng 2, thua trước ![]() |
7 | 11 | ![]() |
3,735 | 780 | 70 | 55 | 65 | 3,035 | Vòng 3, thua trước ![]() |
8 | 10 | ![]() |
3,835 | - | - | 470 | 0 | 3,365 | Rút lui do chấn thương đầu gối |
9 | 13 | ![]() |
3,255 | - | - | 305+30 | 65+1 | 2,986 | Vòng 3, thua trước ![]() |
10 | 15 | ![]() |
3,105 | - | - | 55 | 215 | 3,265 | Tứ kết, thua trước ![]() |
11 | 17 | ![]() |
2,982 | 240 | 0 | 0 | 65 | 2,807 | Vòng 3, thua trước ![]() |
12 | 14 | ![]() |
3,220 | - | - | 110 | 390 | 3,500 | Bán kết, thua trước ![]() |
13 | 16 | ![]() |
2,983 | - | - | 110 | 10 | 2,883 | Vòng 2, thua trước ![]() |
14 | 18 | ![]() |
2,885 | - | - | 60 | 10 | 2,835 | Vòng 2, thua trước ![]() |
15 | 19 | ![]() |
2,815 | - | - | 280 | 65 | 2,600 | Vòng 3, thua trước ![]() |
16 | 21 | ![]() |
2,563 | - | - | 0 | 65 | 2,628 | Vòng 3, thua trước ![]() |
17 | 22 | ![]() |
2,558 | - | - | 0 | 10 | 2,568 | Vòng 2, thua trước ![]() |
18 | 20 | ![]() |
2,616 | - | - | 65 | 215 | 2,766 | Tứ kết, thua trước ![]() |
19 | 24 | ![]() |
2,470 | - | - | 35 | 215 | 2,650 | Tứ kết, thua trước ![]() |
20 | 30 | ![]() |
2,195 | - | - | 55 | 65 | 2,205 | Vòng 3, thua trước ![]() |
21 | 27 | ![]() |
2,298 | - | - | 50 | 1,000 | 3,248 | Vô địch, đánh bại ![]() |
22 | 25 | ![]() |
2,361 | 430 | 130 | 100 | 65 | 2,026 | Vòng 3, thua trước ![]() |
23 | 28 | ![]() |
2,254 | 130 | 70 | 25 | 120 | 2,289 | Vòng 4, thua trước ![]() |
24 | 29 | ![]() |
2,205 | 130 | 10 | 180+280 | 390+55 | 2,070 | Bán kết, thua trước ![]() |
25 | 31 | ![]() |
2,045 | - | - | 110+100 | 65+80 | 1,980 | Vòng 3, thua trước ![]() |
26 | 33 | ![]() |
1,841 | - | - | 30 | 65 | 1,876 | Vòng 3, thua trước ![]() |
27 | 32 | ![]() |
1,856 | - | - | 1 | 650 | 2,505 | Á quân, thua trước ![]() |
28 | 35 | ![]() |
1,760 | - | - | 55 | 10 | 1,715 | Vòng 2, thua trước ![]() |
29 | 36 | ![]() |
1,722 | 820 | 10 | 50 | 0 | 862 | Rút lui do bệnh |
30 | 38 | ![]() |
1,660 | - | - | 10 | 10 | 1,660 | Vòng 2, thua trước ![]() |
31 | 39 | ![]() |
1,650 | 10 | 0 | 30 | 10 | 1,620 | Vòng 2, thua trước ![]() |
32 | 40 | ![]() |
1,594 | - | - | 30 | 65 | 1,629 | Vòng 3, thua trước ![]() |
† Chỉ tay vợt tính điểm Pháp Mở rộng 2020 trong bảng xếp hạng vào ngày 4 tháng 10 năm 2021 được hiển thị.
Vận động viên khác
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc cách:[4]
Kim Clijsters
Elsa Jacquemot
Ashlyn Krueger
Claire Liu
Caty McNally
Emma Raducanu
Katrina Scott
Katie Volynets
Bảo toàn thứ hạng:
Vượt qua vòng loại:
Usue Maitane Arconada
Zarina Diyas
Kirsten Flipkens
Magdalena Fręch
Mai Hontama
Anna Kalinskaya
Kateryna Kozlova
Liang En-shuo
Alycia Parks
Elena-Gabriela Ruse
Astra Sharma
Martina Trevisan
Thua cuộc may mắn:
Rút lui
[sửa | sửa mã nguồn]- Trước giải đấu
Ekaterina Alexandrova → thay thế bởi
Marie Bouzková
Ashleigh Barty → thay thế bởi
Polona Hercog
Belinda Bencic → thay thế bởi
Kristína Kučová
Jennifer Brady → thay thế bởi
María Camila Osorio Serrano
Sofia Kenin → thay thế bởi
Ana Konjuh
Johanna Konta → thay thế bởi
Hsieh Su-wei
Caty McNally → thay thế bởi
Jasmine Paolini
Kristina Mladenovic → thay thế bởi
Nuria Párrizas Díaz
Karolína Muchová → thay thế bởi
Aliaksandra Sasnovich
Naomi Osaka → thay thế bởi
Misaki Doi
Nadia Podoroska → thay thế bởi
Beatriz Haddad Maia
Aryna Sabalenka → thay thế bởi
Lauren Davis
Alison Van Uytvanck → thay thế bởi
Mayar Sherif
Elena Vesnina → thay thế bởi
Anna Karolína Schmiedlová
Serena Williams → thay thế bởi
Madison Brengle
Nội dung đôi WTA
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
![]() |
Barbora Krejčiková | ![]() |
Kateřina Siniaková | 3 | 1 |
![]() |
Hsieh Su-wei | ![]() |
Elise Mertens | 7 | 2 |
![]() |
Shuko Aoyama | ![]() |
Ena Shibahara | 16 | 3 |
![]() |
Alexa Guarachi | ![]() |
Desirae Krawczyk | 31 | 4 |
![]() |
Nicole Melichar-Martinez | ![]() |
Demi Schuurs | 35 | 5 |
![]() |
Hayley Carter | ![]() |
Gabriela Dabrowski | 41 | 6 |
![]() |
Darija Jurak | ![]() |
Andreja Klepač | 46 | 7 |
![]() |
Sharon Fichman | ![]() |
Giuliana Olmos | 57 | 8 |
- Bảng xếp hạng vào ngày 27 tháng 9 năm 2021.
Vận động viên khác
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc cách:
Amanda Anisimova /
Dayana Yastremska
Reese Brantmeier /
Katrina Scott
Simona Halep /
Elena-Gabriela Ruse
Bảo toàn thứ hạng:
Nao Hibino /
Alicja Rosolska
Julia Lohoff /
Alexandra Panova
Anastasia Rodionova /
Arina Rodionova
Heather Watson /
Zheng Saisai
Rút lui
[sửa | sửa mã nguồn]- Trước giải đấu
Anna Blinkova /
Aliaksandra Sasnovich → thay thế bởi
Ulrikke Eikeri /
Aliaksandra Sasnovich
Caroline Garcia /
Kristina Mladenovic → thay thế bởi
Kirsten Flipkens /
Sara Sorribes Tormo
Nhà vô địch
[sửa | sửa mã nguồn]Đơn nam
[sửa | sửa mã nguồn]Cameron Norrie đánh bại
Nikoloz Basilashvili, 3–6, 6–4, 6–1
Đơn nữ
[sửa | sửa mã nguồn]Paula Badosa đánh bại
Victoria Azarenka, 7–6(7–5), 2–6, 7–6(7–2)
Đôi nam
[sửa | sửa mã nguồn]John Peers /
Filip Polášek đánh bại
Aslan Karatsev /
Andrey Rublev, 6–3, 7–6(7–5)
Đôi nữ
[sửa | sửa mã nguồn]Hsieh Su-wei /
Elise Mertens đánh bại
Veronika Kudermetova /
Elena Rybakina, 7–6(7–1), 6–3
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “BNP Paribas Open tennis tournament rescheduled for October 2021 at Indian Wells”. The Desert Sun. 20 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2021.
- ^ “US Open: Dominic Thiem will not defend men's singles title after pulling out through injury”. Sky Sports. 18 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2021.
- ^ Reuters (3 tháng 10 năm 2021). “Aryna Sabalenka tests positive for Covid-19, pulls out of Indian Wells”. the Guardian (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2021.
- ^ a b “Former World No. 1s Andy Murray, Kim Clijsters Among 2021 Wild Card Recipients”. bnpparibasopen. 30 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2021.