Nottingham Open 2021
Giao diện
Nottingham Open 2021 | |
---|---|
Ngày | 6 – 13 tháng 6 |
Lần thứ | 13 (nữ) 25 (nam) |
Thể loại | WTA 250 (nữ) ATP Challenger Tour (nam) |
Bốc thăm | 48S / 16D (nữ) 32S / 16D (nam) |
Mặt sân | Cỏ |
Địa điểm | Nottingham, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland |
Sân vận động | Nottingham Tennis Centre |
Các nhà vô địch | |
Đơn nam | |
![]() | |
Đơn nữ | |
![]() | |
Đôi nam | |
![]() ![]() | |
Đôi nữ | |
![]() ![]() |
Giải quần vợt Nottingham Mở rộng 2021 (còn được biết đến với Viking Open Nottingham vì lý do tài trợ) là một giải quần vợt chuyên nghiệp thi đấu trên mặt sân cỏ ngoài trời. Đây là lần thứ 13 (nữ) và lần thứ 25 (nam) giải đấu được tổ chức. Giải đấu là một phần của WTA 250 trong WTA Tour 2021, và ATP Challenger Tour. Giải đấu diễn ra tại Nottingham Tennis Centre ở Nottingham, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland từ ngày 6 đến ngày 13 tháng 6 năm 2021.[1]
Nội dung đơn ATP
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|
![]() |
Dan Evans | 27 | 1 |
![]() |
Frances Tiafoe | 74 | 2 |
![]() |
Andreas Seppi | 98 | 3 |
![]() |
Kevin Anderson | 100 | 4 |
![]() |
Mackenzie McDonald | 119 | 5 |
![]() |
Denis Kudla | 120 | 6 |
![]() |
Damir Džumhur | 125 | 7 |
![]() |
Kamil Majchrzak | 126 | 8 |
- 1 Bảng xếp hạng vào ngày 31 tháng 5 năm 2021.
Vận động viên khác
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc cách:
Vượt qua vòng loại:
Nội dung đơn WTA
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|
![]() |
Johanna Konta | 20 | 1 |
![]() |
Alison Riske | 28 | 2 |
![]() |
Donna Vekić | 36 | 3 |
![]() |
Zhang Shuai | 48 | 4 |
![]() |
|||
![]() |
Marie Bouzková | 52 | 6 |
![]() |
Kristina Mladenovic | 61 | 7 |
![]() |
Alison Van Uytvanck | 67 | 8 |
![]() |
Heather Watson | 71 | 9 |
![]() |
Viktorija Golubic | 72 | 10 |
![]() |
|||
![]() |
Nao Hibino | 82 | 12 |
![]() |
Madison Brengle | 84 | 13 |
![]() |
Lauren Davis | 86 | 14 |
![]() |
Nina Stojanović | 87 | 15 |
![]() |
Zarina Diyas | 93 | 16 |
![]() |
Tereza Martincová | 94 | 17 |
![]() |
Christina McHale | 95 | 18 |
- 1 Bảng xếp hạng vào ngày 31 tháng 5 năm 2021.[2]
Vận động viên khác
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc cách:
Vượt qua vòng loại:
Sarah Beth Grey
Kateryna Kozlova
Tara Moore
Lesley Pattinama Kerkhove
Ankita Raina
Eden Silva
CoCo Vandeweghe
Katie Volynets
Thua cuộc may mắn:
Rút lui
[sửa | sửa mã nguồn]- Trước giải đấu
Paula Badosa → thay thế bởi
Kurumi Nara
Belinda Bencic → thay thế bởi
Caty McNally
Danielle Collins → thay thế bởi
Marina Melnikova
Misaki Doi → thay thế bởi
Kristie Ahn
Camila Giorgi → thay thế bởi
Martina Di Giuseppe
Polona Hercog → thay thế bởi
Georgina García Pérez
Hsieh Su-wei → thay thế bởi
Arina Rodionova
Marta Kostyuk → thay thế bởi
Wang Yafan
Ann Li → thay thế bởi
Viktoriya Tomova
Magda Linette → thay thế bởi
María Camila Osorio Serrano
Jessica Pegula → thay thế bởi
Wang Xiyu
Kristýna Plíšková → thay thế bởi
Maddison Inglis
Yulia Putintseva → thay thế bởi
Harriet Dart
Shelby Rogers → thay thế bởi
Lizette Cabrera
Elena Rybakina → thay thế bởi
Océane Dodin
Clara Tauson → thay thế bởi
Zarina Diyas
Ajla Tomljanović → thay thế bởi
Wang Xinyu
Venus Williams → thay thế bởi
Giulia Gatto-Monticone
Wang Qiang → thay thế bởi
Anastasia Gasanova
Zheng Saisai → thay thế bởi
Leonie Küng
Bỏ cuộc
[sửa | sửa mã nguồn]Nội dung đôi WTA
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
![]() |
Ellen Perez | ![]() |
Zhang Shuai | 92 | 1 |
![]() |
Caroline Dolehide | ![]() |
Storm Sanders | 106 | 2 |
![]() |
Lyudmyla Kichenok | ![]() |
Makoto Ninomiya | 109 | 3 |
![]() |
Kaitlyn Christian | ![]() |
Nao Hibino | 126 | 4 |
- 1 Bảng xếp hạng vào ngày 31 tháng 5 năm 2021.
Vận động viên khác
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc cách:
Bảo toàn thứ hạng:
Theay thế:
Rút lui
[sửa | sửa mã nguồn]- Trước giải đấu
Lauren Davis /
Caty McNally → thay thế bởi
Marie Bouzková /
Alicja Rosolska
Sharon Fichman /
Giuliana Olmos → thay thế bởi
Elixane Lechemia /
Ingrid Neel
Vivian Heisen /
Květa Peschke → thay thế bởi
Tara Moore /
Eden Silva
Dalila Jakupović /
Yana Sizikova → thay thế bởi
Sarah Beth Grey /
Emily Webley-Smith
Ellen Perez /
Danielle Collins → thay thế bởi
Naiktha Bains /
Samantha Murray Sharan
Xu Yifan /
Zhang Shuai → thay thế bởi
Ellen Perez /
Zhang Shuai
- Trong giải đấu
Nhà vô địch
[sửa | sửa mã nguồn]Đơn nam
[sửa | sửa mã nguồn]Frances Tiafoe đánh bại
Denis Kudla 6–1, 6–3.
Đơn nữ
[sửa | sửa mã nguồn]Johanna Konta đánh bại
Zhang Shuai 6–2, 6–1
Đôi nam
[sửa | sửa mã nguồn]Matt Reid /
Ken Skupski đánh bại
Matthew Ebden /
John-Patrick Smith 4–6, 7–5, [10–6].
Đôi nữ
[sửa | sửa mã nguồn]Lyudmyla Kichenok /
Makoto Ninomiya đánh bại
Caroline Dolehide /
Storm Sanders, 6–4, 6–7(3–7), [10–8]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ "Viking Open Nottingham". www.wtatennis.com. WTA Tour.
- ^ "Venus Williams and Johanna Konta lead stellar entry list for Nottingham Open". LTA. ngày 21 tháng 5 năm 2021.