ABN AMRO World Tennis Tournament 2021 - Đơn
Giao diện
ABN AMRO World Tennis Tournament 2021 - Đơn | |
---|---|
ABN AMRO World Tennis Tournament 2021 | |
Vô địch | Andrey Rublev |
Á quân | Márton Fucsovics |
Tỷ số chung cuộc | 7–6(7–4), 6–4 |
Số tay vợt | 32 (4 Q / 4 WC ) |
Số hạt giống | 8 |
Andrey Rublev là nhà vô địch, đánh bại Márton Fucsovics trong trận chung kết, 7–6(7–4), 6–4. Đây là danh hiệu ATP Tour 500 thứ 4 liên tiếp của Rublev, kéo dài từ Giải quần vợt Hamburg Mở rộng 2020.
Gaël Monfils là đương kim vô địch, nhưng chọn không bảo vệ danh hiệu.[1]
Daniil Medvedev có cơ hội để trở thành tay vợt đầu tiên ngoài Big Four lên vị trí số 2 thế giới kể từ sau ngày 24 tháng 7 năm 2005 nếu anh vào trận chung kết,[2] nhưng anh thua ở vòng 1 trước Dušan Lajović.
Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]- Daniil Medvedev (Vòng 1)
- Stefanos Tsitsipas (Bán kết)
- Alexander Zverev (Vòng 1)
- Andrey Rublev (Vô địch)
- Roberto Bautista Agut (Vòng 1)
- David Goffin (Vòng 2)
- Félix Auger-Aliassime (Vòng 1)
- Stan Wawrinka (Vòng 1)
Kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]Từ viết tắt
[sửa mã nguồn]
|
|
Chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]Bán kết | Chung kết | ||||||||||||
Borna Ćorić | 4 | 1 | |||||||||||
Q | Márton Fucsovics | 6 | 6 | ||||||||||
Q | Márton Fucsovics | 64 | 4 | ||||||||||
4 | Andrey Rublev | 77 | 6 | ||||||||||
4 | Andrey Rublev | 6 | 77 | ||||||||||
2 | Stefanos Tsitsipas | 3 | 62 |
Nửa trên
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 1 | Vòng 2 | Tứ kết | Bán kết | ||||||||||||||||||||||||
1 | D Medvedev | 64 | 4 | ||||||||||||||||||||||||
D Lajović | 77 | 6 | D Lajović | 3 | 2 | ||||||||||||||||||||||
B Ćorić | 6 | 77 | B Ćorić | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||||
WC | B van de Zandschulp | 4 | 64 | B Ćorić | 77 | 77 | |||||||||||||||||||||
A de Minaur | 6 | 6 | K Nishikori | 62 | 64 | ||||||||||||||||||||||
J Millman | 1 | 4 | A de Minaur | 3 | 6 | 5 | |||||||||||||||||||||
K Nishikori | 77 | 6 | K Nishikori | 6 | 2 | 7 | |||||||||||||||||||||
7 | F Auger-Aliassime | 64 | 1 | B Ćorić | 4 | 1 | |||||||||||||||||||||
3/WC | A Zverev | 5 | 3 | Q | M Fucsovics | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||
A Bublik | 7 | 6 | A Bublik | 77 | 3 | 1 | |||||||||||||||||||||
T Paul | 6 | 79 | T Paul | 65 | 6 | 6 | |||||||||||||||||||||
L Sonego | 4 | 67 | T Paul | 4 | 3 | ||||||||||||||||||||||
Q | M Fucsovics | 77 | 64 | 77 | Q | M Fucsovics | 6 | 6 | |||||||||||||||||||
R Opelka | 62 | 77 | 64 | Q | M Fucsovics | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||
A Davidovich Fokina | 6 | 77 | A Davidovich Fokina | 3 | 2 | ||||||||||||||||||||||
5 | R Bautista Agut | 2 | 63 |
Nửa dưới
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 1 | Vòng 2 | Tứ kết | Bán kết | ||||||||||||||||||||||||
6 | D Goffin | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||||||
J-L Struff | 4 | 0 | 6 | D Goffin | 63 | 65 | |||||||||||||||||||||
Q | J Chardy | 4 | 77 | 77 | Q | J Chardy | 77 | 77 | |||||||||||||||||||
U Humbert | 6 | 65 | 64 | Q | J Chardy | 62 | 77 | 4 | |||||||||||||||||||
WC | R Haase | 6 | 62 | 3 | 4 | A Rublev | 77 | 62 | 6 | ||||||||||||||||||
WC | A Murray | 2 | 77 | 6 | WC | A Murray | 5 | 2 | |||||||||||||||||||
Q | M Giron | 61 | 3 | 4 | A Rublev | 7 | 6 | ||||||||||||||||||||
4 | A Rublev | 77 | 6 | 4 | A Rublev | 6 | 77 | ||||||||||||||||||||
8 | S Wawrinka | 4 | 5 | 2 | S Tsitsipas | 3 | 62 | ||||||||||||||||||||
K Khachanov | 6 | 7 | K Khachanov | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||||
N Basilashvili | 0 | 3 | Q | C Norrie | 2 | 2 | |||||||||||||||||||||
Q | C Norrie | 6 | 6 | K Khachanov | 6 | 3 | 5 | ||||||||||||||||||||
H Hurkacz | 6 | 78 | 2 | S Tsitsipas | 4 | 6 | 7 | ||||||||||||||||||||
A Mannarino | 3 | 66 | H Hurkacz | 4 | 6 | 5 | |||||||||||||||||||||
SE | E Gerasimov | 64 | 5 | 2 | S Tsitsipas | 6 | 4 | 7 | |||||||||||||||||||
2 | S Tsitsipas | 77 | 7 |
Vòng loại
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]- Márton Fucsovics (Vượt qua vòng loại)
- Jérémy Chardy (Vượt qua vòng loại)
- Cameron Norrie (Vượt qua vòng loại)
- Marcos Giron (Vượt qua vòng loại)
- Pierre-Hugues Herbert (Vòng loại cuối cùng)
- Norbert Gombos (Vòng loại cuối cùng)
- Andreas Seppi (Vòng loại cuối cùng)
- Antoine Hoang (Vòng loại cuối cùng)
Vượt qua vòng loại
[sửa | sửa mã nguồn]Kết quả vòng loại
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng loại thứ 1
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 1 | Vòng loại cuối cùng | ||||||||||||
1 | Márton Fucsovics | 6 | 6 | ||||||||||
Arthur Rinderknech | 2 | 4 | |||||||||||
1 | Márton Fucsovics | 6 | 6 | ||||||||||
5 | Pierre-Hugues Herbert | 4 | 3 | ||||||||||
Václav Šafránek | 64 | 2 | |||||||||||
5 | Pierre-Hugues Herbert | 77 | 6 |
Vòng loại thứ 2
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 1 | Vòng loại cuối cùng | ||||||||||||
2 | Jérémy Chardy | 6 | 4 | 6 | |||||||||
Tallon Griekspoor | 4 | 6 | 0 | ||||||||||
2 | Jérémy Chardy | 6 | 5 | 6 | |||||||||
8 | Antoine Hoang | 4 | 7 | 4 | |||||||||
WC | Ryan Nijboer | 4 | 0 | ||||||||||
8 | Antoine Hoang | 6 | 6 |
Vòng loại thứ 3
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 1 | Vòng loại cuối cùng | ||||||||||||
3 | Cameron Norrie | 6 | 6 | ||||||||||
Alt | Miliaan Niesten | 2 | 0 | ||||||||||
3 | Cameron Norrie | 6 | 6 | ||||||||||
7 | Andreas Seppi | 3 | 2 | ||||||||||
Maxime Cressy | 4 | 1 | |||||||||||
7 | Andreas Seppi | 6 | 6 |
Vòng loại thứ 4
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 1 | Vòng loại cuối cùng | ||||||||||||
4 | Marcos Giron | 6 | 5 | 6 | |||||||||
WC | Tim van Rijthoven | 2 | 7 | 4 | |||||||||
4 | Marcos Giron | 6 | 6 | ||||||||||
6 | Norbert Gombos | 3 | 4 | ||||||||||
WC | Jelle Sels | 3 | 62 | ||||||||||
6 | Norbert Gombos | 6 | 77 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Gael Monfils Goes Back-To-Back, Claims Second Rotterdam Title | ATP Tour | Tennis”. ATP Tour. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2021.
- ^ “Daniil Medvedev Learns Road To World No. 2, Ending Big Four's Streak | ATP Tour | Tennis”. ATP Tour. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2021.