Bước tới nội dung

ATP Finals 2021

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
ATP Finals 2021
Ngày14–21 tháng 11
Lần thứ52 (đơn) / 47 (đôi)
Thể loạiATP Finals
Bốc thăm8S/8D
Mặt sânCứng / trong nhà
Địa điểmTurin, Ý
Sân vận độngPala Alpitour
Các nhà vô địch
Đơn
Đức Alexander Zverev
Đôi
Pháp Pierre-Hugues Herbert / Pháp Nicolas Mahut
← 2020 · ATP Finals · 2022 →

ATP Finals 2021 (còn được biết đến với Nitto ATP Finals 2021 vì lý do tài trợ) là một giải quần vợt nam thi đấu trên mặt sân cứng trong nhà tại Pala AlpitourTurin, Ý, từ ngày 14 đến ngày 21 tháng 11 năm 2021. Đây là giải đấu kết thúc mùa giải dành cho các tay vợt đơn và đội đôi có thứ hạng cao nhất trong ATP Tour 2021.

Đây là lần thứ 52 giải đấu được tổ chức (47 ở nội dung đôi), và là lần đầu tiên Turin đăng cai giải đấu cuối năm ATP Tour.[1]

Điểm và tiền thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là điểm và tiền thưởng, mỗi trận thắng của ATP Finals (2021):[2]

Vòng Đơn Đôi1 Điểm
Thắng chung kết $1,094,000 $164,000 RR + 900
Thắng bán kết $530,000 $84,000 RR + 400
Mỗi trận thắng vòng bảng $173,000 $33,000 200
Tham dự 3 trận = $173,000
2 trận = $129,750
1 trận = $86,500
3 trận = $82,000
2 trận = $61,000
1 trận = $32,000
Thay thế $93,000 $33,000
RR là số điểm hoặc số tiền thưởng giành được ở vòng bảng.
  • 1 Tiền thưởng của nội dung đôi là mỗi đội.
  • Một nhà vô địch bất bại sẽ giành được tối đa 1,500 điểm, và $2,316,000 ở đơn hoặc $429,000 ở đôi.

Giải đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Thể thức

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng bảng ATP Finals thi đấu vòng tròn tính điểm, với 8 tay vợt/đội được chia thành 2 bảng, mỗi bảng 4 tay vợt/đội thi đấu với 3 tay vợt/đội khác trong bảng. 8 hạt giống được sắp xếp theo Bảng xếp hạng ATP và Bảng xếp hạng Đội đôi ATP vào Thứ Hai sau giải đấu ATP Tour cuối cùng trong năm. Tất cả các trận đấu đơn, bao gồm cả trận chung kết, diễn ra theo thể thức đánh ba thắng hai với loạt tie-breaks (7 điểm) được áp dụng ở mọi set bao gồm cả set ba. Tất cả các trận đấu đôi thi đấu 2 set (không điểm ad) và một loạt Tie-break (10 điểm).[3]

Khi quyết định vị trí trong một bảng, các tiêu chí sau được áp dụng, theo thứ tự:[4]

  1. Số trận thắng nhiều nhất.
  2. Số trận đã thi đấu (ví dụ, thành tích 2–1 hơn thành tích 2–0).
  3. Kết quả đối đầu giữa các tay vợt/đội đồng hạng.
  4. Tỉ lệ % set thắng cao nhất.
  5. Tỉ lệ % game thắng cao nhất.
  6. Xếp hạng ATP sau giải đấu ATP Tour cuối cùng trong năm.

Tiêu chí 4–6 chỉ được áp dụng trong trường hợp 3 tay vợt đồng hạng; nếu một trong những tiêu chí này quyết định được tay vợt thắng và tay vợt thua, 2 tay vợt còn lại được xếp hạng theo kết quả đối đầu.

2 vị trí đầu mỗi bảng vào vòng bán kết, với tay vợt/đội đứng nhất mỗi bảng thi đấu với tay vợt/đội đứng nhì ở bảng khác. Tay vợt/đội thắng ở vòng bán kết sau đó vào trận chung kết.

Vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

8 tay vợt tham dự giải đấu, với 2 tay vợt thay thế. Các tay vợt có suất tham dự theo thứ tự ưu tiên sau:[5]

  1. Đầu tiên, 7 tay vợt hàng đầu trong ATP Race to Turin vào Thứ Hai sau giải đấu cuối cùng của ATP Tour, tức sau Giải quần vợt Stockholm Mở rộng.
  2. Thứ 2, có hai nhà vô địch giải Grand Slam năm 2021 xếp hạng từ 8–20, theo thứ tự xếp hạng
  3. Thứ 3, tay vợt xếp thứ 8 trên bảng xếp hạng ATP

Trong trường hợp có tổng số hơn 8 tay vợt, tay vợt thấp hơn trong thứ tự lựa chọn là tay vợt thay thế. Nếu cần thay thế thêm, các tay vợt sẽ được lựa chọn bởi ATP.

Bảng xếp hạng tạm thời được công bố hàng tuần với tên ATP Race to Turin, chỉ tính các giải đấu diễn ra trong năm 2021.[6] Điểm từ các giải Grand Slam, ATP Tour, ATP Cup, ATP Challenger TourITF Tour. Các tay vợt có tổng số điểm từ 19 giải đấu, thường bao gồm:

  • 4 giải Grand Slam
  • 8 giải ATP Masters 1000
  • Kết quả tốt nhất từ bất kì 7 giải đấu khác có tính điểm xếp hạng (ATP Cup, ATP 500, ATP 250, Challenger, ITF)

Tất cả các tay vợt phải bao gồm điểm xếp hạng cho các giải Masters bắt buộc mà có trong danh sách tham dự ban đầu và cho tất cả các giải Grand Slam mà đủ điều kiện tham dự, kể cả khi không tham dự (trong trường hợp đó tay vợt nhận 0 điểm). Hơn nữa, những tay vợt kết thúc năm 2020 trong top 30 thế giới là những tay vợt cam kết phải (nếu không bị chấn thương) bao gồm điểm cho 8 giải Masters bắt buộc bất kể có tham dự hay không, và phải tham dự ít nhất 4 giải ATP 500 (mặc dù Monte Carlo Masters có thể tính), trong số đó phải diễn ra sau Giải quần vợt Mỹ Mở rộng. Điểm 0 cũng có thể được tính từ việc rút lui của các tay vợt không bị chấn thương từ các giải ATP 500 theo một số điều kiện khác do ATP đưa ra. Tuy nhiên, ngoài các quy tắc này, một tay vợt có thể thay thế kết quả giải đấu tốt nhất tiếp theo cho các giải đấu Masters và Grand Slam đã không tham dự.

Các tay vợt có thể giảm cam kết tham dự ATP Tour Masters 1000 ở một giải đấu, bằng cách đạt đến các mốc sau:

  1. 600 trận đấu cấp độ tour (tính đến ngày 1 tháng 1 năm 2021),
  2. 12 năm thi đấu,
  3. 31 tuổi (tính đến 1 tháng 1 2021).

Nếu một tay vợt đạt được ba điều kiện này, cam kết bắt buộc ATP Tour Masters 1000 bị loại bỏ.[5]

8 đội tham dự giải đấu, với một đội thay thế. 8 đội tham dự có suất theo thứ tự ưu tiên như nội dung đơn. Đội thay thế được tham dự cho bất kì đội không được chấp nhận theo thứ tự lựa chọn, sau đó đội không được chấp nhận có xếp hạng cao nhất, và sau đó đội được chọn bởi ATP. Điểm được tính trong các giải đấu tương tư như nội dung đơn. Tuy nhiên, đối với các đội Đôi không có giải đấu cam kết, vì vậy các đội dựa trên kết quả của bất kì 19 giải đấu có điểm cao nhất trong ATP Tour.[5]

Các tay vợt giành quyền tham dự

[sửa | sửa mã nguồn]
# Tay vợt Điểm Ngày vượt qua vòng loại
1 Serbia Novak Djoković 9,370 11 tháng 7[7]
2 Nga Daniil Medvedev 7,070 13 tháng 9[8]
3 Đức Alexander Zverev 5,955 11 tháng 10[9]
4 Hy Lạp Stefanos Tsitsipas 5,695 13 tháng 9[8]
5 Nga Andrey Rublev 4,210 23 tháng 10[10]
6 Ý Matteo Berrettini 4,090 25 tháng 10[11]
7 Ba Lan Hubert Hurkacz 3,315 5 tháng 11[12]
8 Na Uy Casper Ruud 3,275 4 tháng 11[13]
Berrettini và Tsitsipas rút lui do chấn thương.
Alt Ý Jannik Sinner 3,015 16 tháng 11[14]
Alt Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie 2,945 17 tháng 11[15]
# Tay vợt Điểm Ngày vượt qua vòng loại
1 Croatia Nikola Mektić
Croatia Mate Pavić
8,875 6 tháng 7[16]
2 Hoa Kỳ Rajeev Ram
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Joe Salisbury
7,185 3 tháng 9[17]
3 Pháp Pierre-Hugues Herbert
Pháp Nicolas Mahut
4,690 13 tháng 9[8]
4 Tây Ban Nha Marcel Granollers
Argentina Horacio Zeballos
4,535 30 tháng 9[18]
5 Colombia Juan Sebastián Cabal
Colombia Robert Farah
4,260 26 tháng 10[19]
6 Croatia Ivan Dodig
Slovakia Filip Polášek
3,230 20 tháng 10[20]
7 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray
Brasil Bruno Soares
3,230 4 tháng 11[21]
8 Đức Kevin Krawietz
România Horia Tecău
3,110 4 tháng 11[21]

Nội dung đơn của giải đấu năm 2021 có một tay vợt số 1, hai nhà vô địch và ba nhà á quân Grand Slam. 8 tay vợt được chia thành 2 bảng.[22]

Bảng Xanh
Serbia Novak Djokovic [1]
Hy Lạp Stefanos Tsitsipas [4]
Nga Andrey Rublev [5]
Na Uy Casper Ruud [8]
Tsitsipas chấn thương – 17 tháng 11
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie [10]

Bảng Đỏ
Nga Daniil Medvedev [2]
Đức Alexander Zverev [3]
Ý Matteo Berrettini [6]
Ba Lan Hubert Hurkacz [7]
Berrettni chấn thương – 16 tháng 11
Ý Jannik Sinner [9]

Nội dung đôi của giải đấu năm 2021 có bốn tay vợt số 1, sáu đội vô địch và một đội á quân Grand Slam. 8 đội được chia thành 2 bảng.[23]

Bảng Xanh
Croatia Nikola Mektić / Croatia Mate Pavić [1]
Tây Ban Nha Marcel Granollers / Argentina Horacio Zeballos [4]
Croatia Ivan Dodig / Slovakia Filip Polášek [6]
Đức Kevin Krawietz / România Horia Tecău [8]

Bảng Đỏ
Hoa Kỳ Rajeev Ram / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Joe Salisbury [2]
Pháp Pierre-Hugues Herbert / Pháp Nicolas Mahut [3]
Colombia Juan Sebastián Cabal / Colombia Robert Farah [5]
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray / Brasil Bruno Soares [7]

Điểm xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
  Tay vợt giành quyền tham dự ATP Finals.[24]
  Tay vợt rút lui do chấn thương.
Xếp hạng Tay vợt Grand Slam ATP Tour Masters 1000[a] Kết quả tốt khác Tổng
điểm
AUS FRA WIM USO MI MC MA IT CA CI IW[b] PA 1 2 3 4 5 6 7
1 Serbia Novak Djokovic
2000

2000

2000
CK
1200
A
0
V16
90
A
0
CK
600
A
0
A
0
A
0

1000

250
VB
140
BK
90
9,370 10
2 Nga Daniil Medvedev CK
1200
TK
360
V16
180

2000
TK
180
A
0
V16
90
V32
10

1000
BK
360
V16
90
CK
600

500

250

250
V32
0
V32
0
7,070 16
3 Đức Alexander Zverev TK
360
BK
720
V16
180
BK
720
V64
10
V16
90

1000
TK
180
A
0

1000
TK
180
BK
360

500

500
BK
65
V16
45
TK
45
V32
0
5,955 17
4 Hy Lạp Stefanos Tsitsipas BK
720
CK
1200
TK
45
V32
90
TK
180

1000
V16
90
TK
180
BK
360
BK
360
TK
180
V32
10
CK
300
CK
300

250
BK
180
VB
115
TK
90
V16
45
5,695 20
5 Nga Andrey Rublev TK
360
TK
45
V16
180
V32
90
BK
360
CK
600
V16
90
TK
180
V16
90
CK
600
V32
45
V32
10

500

310
CK
300
BK
180
TK
90
BK
90
BK
90
4,210 21
6 Ý Matteo Berrettini V16
180
TK
360
CK
1200
TK
360
A
0
V32
10
CK
600
V16
90
A
0
V16
90
V32
45
A
0

500
CK
270

250
TK
90
TK
45
4,090 14
7 Ba Lan Hubert Hurkacz V128
10
V128
10
BK
720
V64
45

1000
V32
45
V64
10
V64
10
TK
180
V16
90
TK
180
BK
360

250

250
V16
45
V16
45
TK
45
V16
20
V32
0
3,315 22
8 Na Uy Casper Ruud V16
180
V32
90
BK
90
V64
45
TK
45
BK
360
BK
360
TK
45
TK
180
TK
180
V16
90
TK
180

250

250

250

250

250
TK
90
TK
90
3,275 21
Thay thế
9 Ý Jannik Sinner TK
45
V16
180
V16
20
V16
180
CK
600
V32
45
V32
45
V32
45
V32
10
V32
45
V16
90
V32
10

500

250

250

250
BK
180
BK
180
TK
90
3,015 25
Tây Ban Nha Rafael Nadal TK
360
BK
720
A
0
A
0
A
0
TK
180
TK
180

1000
A
0
A
0
A
0
A
0

500
V16
45
2,985 7
10 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie V32
90
V32
90
V32
90
BK
90
V32
45
V16
65
V16
45
V32
70
V16
45
TK
45

1000
V16
90
CK
300

250
CK
150
CK
150
CK
150
TK
90
TK
90
2,945 24
Canada Félix Auger-Aliassime V16
180
V128
10
TK
360
BK
720
V32
45
V16
45
V64
10
V16
90
V32
10
TK
180
V64
10
V32
45
BK
180
CK
150
CK
150
TK
90
TK
90
TK
90
BK
90
2,545 22
11 Nga Aslan Karatsev BK
745
V64
45
V128
10
V32
90
V32
45
V32
45
V16
90
V16
90
V32
45
V64
10
V16
90
V64
10

500

250
CK
150
V16
45
TK
45
V16
20
V16
0
2,290 21
  1. ^ Giải Thượng Hải Masters bị hủy do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 tại Trung Quốc đại lục.[25]
  2. ^ Indian Wells Masters, thường là giải Masters đầu tiên của mùa giải, được chuyển sang tháng 10 do đại dịch COVID-19.[26]

* Điểm xếp hạng được in nghiêng chỉ một tay vợt đã sử dụng kết quả tốt hơn so với giải Grand Slam hoặc Masters 1000, vì tất cả các giải đấu không bắt buộc trong mùa giải này.

  Đội giành quyền tham dự ATP Finals.[27]
  Đội không vượt qua vòng loại vì có một tay vợt giành quyền tham dự khi đánh cặp với tay vợt khác.
Xếp hạng Tay vợt Điểm Tổng
điểm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19
1 Croatia Nikola Mektić
Croatia Mate Pavić

2000

1000

1000

1000
BK
720
CK
600
CK
600

500
CK
300

250

250

250
TK
180
TK
90
TK
90
TK
45
V64
0
V16
0
V16
0
8,875 19
2 Hoa Kỳ Rajeev Ram
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Joe Salisbury

2000
CK
1200

1000
BK
720
CK
600
BK
360
CK
300
TK
180
BK
180
BK
180
CK
150
V32
90
V16
90
V16
90
V16
0
V32
0
V16
0
V16
0
7,140 18
3 Pháp Pierre-Hugues Herbert
Pháp Nicolas Mahut

2000
CK
600

500
TK
360
TK
360
TK
180
TK
180
BK
180
CK
150
V32
90
V16
90
V16
0
4,690 12
4 Tây Ban Nha Marcel Granollers
Argentina Horacio Zeballos
CK
1200

1000

1000
TK
360
BK
360
CK
300
TK
180
V32
90
TK
45
V32
0
V64
0
V32
0
V16
0
4,535 13
5 Colombia Juan Sebastián Cabal
Colombia Robert Farah
BK
720

500

500

500
TK
360
BK
360
BK
360
TK
180
TK
180
CK
150
V32
90
V16
90
TK
90
BK
90
BK
90
V64
0
V32
0
V32
0
V16
0
4,260 20
6 Croatia Ivan Dodig
Slovakia Filip Polášek

2000
BK
360
TK
180
BK
180
CK
150
V32
90
V32
90
V16
90
BK
90
V16
0
V16
0
V16
0
3,230 12
7 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray
Brasil Bruno Soares
CK
1200
BK
720
BK
360

250

250
V16
180
V32
90
V16
90
TK
90
V32
0
V32
0
V32
0
V16
0
V16
0
V16
0
3,230 15
8 Đức Kevin Krawietz
România Horia Tecău

500
TK
360
TK
360
BK
360
CK
300
CK
300
CK
300
TK
180
TK
180
V32
90
V16
90
V16
90
V16
0
V32
0
3,110 14
Thay thế
Úc John Peers
Slovakia Filip Polášek

1000
BK
720
BK
360
BK
180
CK
150
V16
90
V32
0
V16
0
2,500 8
9 Ý Simone Bolelli
Argentina Máximo González
BK
720

250

250

250
V16
180
V16
180
CK
150
V32
90
V16
90
V16
90
TK
45
TK
45
TK
45
V32
0
V32
0
V32
0
V16
0
V16
0
VL1
0
2,385 19
10 Đức Tim Pütz
New Zealand Michael Venus

1000

500
BK
360
TK
180
BK
180
V64
0
V64
0
V32
0
V16
0
2,220 9

Thành tích đối đầu

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là thành tích đối đầu của các tay vợt trước khi tham dự giải đấu.

Tổng số

   Djokovic  Medvedev   Zverev    Tsitsipas    Rublev   Berrettini  Hurkacz     Ruud    Tổng số T–B
1 Serbia Novak Djokovic 6–4 7–3 6–2 0–0 4–0 3–0 1–0 27–9 48–6
2 Nga Daniil Medvedev 4–6 5–5 6–2 4–1 2–0 1–1 2–0 24–15 54–12
3 Đức Alexander Zverev 3–7 5–5 3–6 5–0 3–1 1–0 2–0 22–19 55–14
4 Hy Lạp Stefanos Tsitsipas 2–6 2–6 6–3 4–3 2–0 6–2 1–1 23–21 55–18
5 Nga Andrey Rublev 0–0 1–4 0–5 3–4 2–3 0–2 4–0 10–18 48–20
6 Ý Matteo Berrettini 0–4 0–2 1–3 0–2 3–2 2–1 2–2 8–16 41–11
7 Ba Lan Hubert Hurkacz 0–3 1–1 0–1 2–6 2–0 1–2 0–0 6–12 36–20
8 Na Uy Casper Ruud 0–1 0–2 0–2 1–1 0–4 2–2 0–0 3–12 53–15
    Mektić  
Pavić
Ram
Salisbury
 Herbert 
Mahut
Granollers
Zeballos
   Cabal   
Farah
Dodig
 Polášek 
  Murray  
Soares
 Krawietz 
Tecău
Tổng số T–B
1 Croatia Nikola Mektić
Croatia Mate Pavić
4–1 2–0 2–1 0–1 2–1 0–0 2–0 12–4 59–11
2 Hoa Kỳ Rajeev Ram
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Joe Salisbury
1–4 0–1 4–2 3–1 1–2 2–0 0–1 11–11 40–16
3 Pháp Pierre-Hugues Herbert
Pháp Nicolas Mahut
0–2 1–0 0–2 5–2 0–0 2–2 0–0 8–8 30–11
4 Tây Ban Nha Marcel Granollers
Argentina Horacio Zeballos
1–2 2–4 2–0 0–1 1–0 0–2 0–1 6–10 24–11
5 Colombia Juan Sebastián Cabal
Colombia Robert Farah
1–0 1–3 2–5 1–0 1–0 3–7 1–0 10–15 36–18
6 Croatia Ivan Dodig
Slovakia Filip Polášek
1–2 2–1 0–0 0–1 0–1 0–0 1–0 4–5 20–11
7 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray
Brasil Bruno Soares
0–0 0–2 2–2 2–0 7–3 0–0 0–1 11–8 25–13
8 Đức Kevin Krawietz
România Horia Tecău
0–2 1–0 0–0 1–0 0–1 0–1 1–0 3–4 28–13

Nhà vô địch

[sửa | sửa mã nguồn]

Tóm tắt từng ngày

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “ATP Finals move to Turin from 2021 signals the end of an era”. The Guardian. 24 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2020.
  2. ^ “Points And Prize Money | Nitto ATP Finals | Tennis”. Nitto ATP Finals. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2021.
  3. ^ “Format Nitto ATP Finals”. ATP. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2019.
  4. ^ “Semi-final Qualifying Procedure”. Nitto ATP Finals. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2021.
  5. ^ a b c “2021 ATP Official Rulebook” (PDF). ATP Tour. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2021.
  6. ^ “Rankings FAQ”. ATP Tour. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2021.
  7. ^ “Djokovic Qualifies For 2021 Nitto ATP Finals”. ATP Tour. 12 tháng 7 năm 2021.
  8. ^ a b c “Medvedev, Tsitsipas Qualify For Nitto ATP Finals”. Nitto ATP Finals. 13 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.
  9. ^ “Zverev Qualifies For 2021 Nitto ATP Finals”. Nitto ATP Finals. 11 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.
  10. ^ “Rublev Qualifies For 2021 Nitto ATP Finals”. Nitto ATP Finals. 23 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.
  11. ^ “Berrettini to play Nitto ATP Finals on home soil in Turin”. Nitto ATP Finals. 25 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.
  12. ^ “Hurkacz Completes 2021 Nitto ATP Finals Field”. Nitto ATP Finals. 5 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.
  13. ^ “Ruud makes norwegian history, qualifies for Nittto ATP Finals”. Nitto ATP Finals. 4 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.
  14. ^ “Berrettini Withdraws From Nitto ATP Finals, Sinner Steps In”. ATP Tour. 16 tháng 11 năm 2021.
  15. ^ “Tsitipas Withdraws From Nitto ATP Finals, Norrie Takes His Place”. ATP Tour. 17 tháng 11 năm 2021.
  16. ^ “Mektic/Pavic First Team To Qualify For 2021 Nitto ATP Finals”. Nitto ATP Finals. 6 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.
  17. ^ “Ram/Salisbury Qualify For 2021 Nitto ATP Finals”. Nitto ATP Finals. 3 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.
  18. ^ “Granollers, Zeballos Qualify For Nitto ATP Finals”. Nitto ATP Finals. 30 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.
  19. ^ “Cabal/Farah Become Sixth Team To Qualify For Nitto ATP Finals”. Nitto ATP Finals. 26 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.
  20. ^ “Dodig/Polasek Qualify For Nitto ATP Finals”. Nitto ATP Finals. 20 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.
  21. ^ a b “Krawietz/Tecau, Murray/Soares Qualify For Nitto ATP Finals”. Nitto ATP Finals. 20 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.
  22. ^ “Groups Announced For 2021 Nitto ATP Finals”. www.nittoatpfinals.com (bằng tiếng Anh). 11 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2021.
  23. ^ “Doubles Groups Announced For Turin”. www.nittoatpfinals.com (bằng tiếng Anh). 11 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2021.
  24. ^ “Rankings – Race to Turin”. ATP Tour. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2021.
  25. ^ “ATP Updates Q4 2021 Calendar”. ATP Tour. 9 tháng 8 năm 2021.
  26. ^ “BNP Paribas Open tennis tournament rescheduled for October 2021 at Indian Wells”. The Desert Sun. 20 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2021.
  27. ^ “Rankings – Doubles Team Rankings”. ATP Tour. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2021.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Men's tennis masters tournaments