Monte-Carlo Masters 2021
Monte-Carlo Masters 2021 | |
---|---|
Ngày | 11–18 tháng 4 |
Lần thứ | 114 |
Thể loại | Masters 1000 |
Bốc thăm | 56S / 28D |
Tiền thưởng | €2,460,585 |
Mặt sân | Đất nện / ngoài trời |
Địa điểm | Roquebrune-Cap-Martin, Pháp (thường được gọi là Monte Carlo, Monaco) |
Sân vận động | Monte Carlo Country Club |
Các nhà vô địch | |
Đơn | |
![]() | |
Đôi | |
![]() ![]() |
Monte-Carlo Masters 2021 (còn được biết đến với Rolex Monte-Carlo Masters vì lý do tài trợ) là một giải quần vợt nam chuyên nghiệp thi đấu trên mặt sân đất nện ngoài trời. Đây là lần thứ 114 giải Monte Carlo Masters được tổ chức. Giải đấu diễn ra tại Monte Carlo Country Club ở Roquebrune-Cap-Martin, France (thường được gọi là Monte Carlo, Monaco) và là một phần của Masters 1000 trong ATP Tour 2021.[1]
Giải đấu năm 2020, diễn ra từ ngày 13 – 19 tháng 4 năm 2020, bị hủy do ảnh hưởng của Đại dịch COVID-19 tại Pháp.[2] Do đại dịch COVID-19, không có khán giả vào sân trong giải đấu năm 2021.[3]
Điểm và tiền thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Phân phối điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Bởi vì Monte Carlo Masters là giải Masters 1000 không bắt buộc, quy tắc đặc biệt về phân phối điểm đang ở trong vị trí. Monte Carlo Masters được tính trong thành tích của các tay vợt là giải 500, trong khi đó điểm được phân phối như Masters 1000.[4]
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Vòng 1/64 | Q | Q2 | Q1 |
Đơn nam[5] | 1,000 | 600 | 360 | 180 | 90 | 45 | 10 | 25 | 16 | 0 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đôi nam[5] | 0 | — | — | — | — |
Tiền thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Vòng 1/64 | Q2 | Q1 |
Đơn | €251,085 | €150,000 | €85,000 | €46,500 | €29,000 | €18,100 | €12,000 | €6,100 | €3,250 |
Đôi* | €50,000 | €35,000 | €24,000 | €16,250 | €11,000 | €7,500 | — | — | — |
*mỗi đội
Nội dung đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|
![]() |
Novak Djokovic | 1 | 1 |
![]() |
|||
![]() |
Rafael Nadal | 3 | 3 |
![]() |
Stefanos Tsitsipas | 5 | 4 |
![]() |
Alexander Zverev | 6 | 5 |
![]() |
Andrey Rublev | 8 | 6 |
![]() |
Diego Schwartzman | 9 | 7 |
![]() |
Matteo Berrettini | 10 | 8 |
![]() |
Roberto Bautista Agut | 11 | 9 |
![]() |
|||
![]() |
David Goffin | 14 | 11 |
![]() |
Pablo Carreño Busta | 15 | 12 |
![]() |
Hubert Hurkacz | 16 | 13 |
![]() |
Grigor Dimitrov | 17 | 14 |
![]() |
Fabio Fognini | 18 | 15 |
![]() |
Cristian Garin | 20 | 16 |
- Bảng xếp hạng vào ngày 5 tháng 4 năm 2021
Vận động viên khác
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc cách:
Vượt qua vòng loại:
Salvatore Caruso
Marco Cecchinato
Federico Delbonis
Thomas Fabbiano
Dominik Koepfer
Alexei Popyrin
Stefano Travaglia
Thua cuộc may mắn:
Rút lui
[sửa | sửa mã nguồn]- Trước giải đấu
Borna Ćorić → thay thế bởi
Tommy Paul
John Isner → thay thế bởi
Pablo Andújar
Daniil Medvedev → thay thế bởi
Juan Ignacio Londero
Gaël Monfils → thay thế bởi
Pedro Martínez
Kei Nishikori → thay thế bởi
Laslo Đere
Reilly Opelka → thay thế bởi
Jérémy Chardy
Dominic Thiem → thay thế bởi
Alejandro Davidovich Fokina
Stan Wawrinka → thay thế bởi
Jordan Thompson
Bỏ cuộc
[sửa | sửa mã nguồn]Nội dung đôi
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
![]() |
Juan Sebastián Cabal | ![]() |
Robert Farah | 5 | 1 |
![]() |
Nikola Mektić | ![]() |
Mate Pavić | 5 | 2 |
![]() |
Ivan Dodig | ![]() |
Filip Polášek | 17 | 3 |
![]() |
Marcel Granollers | ![]() |
Horacio Zeballos | 20 | 4 |
![]() |
Rajeev Ram | ![]() |
Joe Salisbury | 23 | 5 |
![]() |
Wesley Koolhof | ![]() |
Łukasz Kubot | 26 | 6 |
![]() |
Pierre-Hugues Herbert | ![]() |
Nicolas Mahut | 29 | 7 |
![]() |
Kevin Krawietz | ![]() |
Horia Tecău | 42 | 8 |
- Bảng xếp hạng vào ngày 5 tháng 4 năm 2021.
Vận động viên khác
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc cách:
Thay thế:
Rút lui
[sửa | sửa mã nguồn]- Trước giải đấu
Jan-Lennard Struff /
Dominic Thiem → thay thế bởi
Alexander Bublik /
Dušan Lajović
Jamie Murray /
Bruno Soares → thay thế bởi
Jamie Murray /
Jan-Lennard Struff
Tim Pütz /
Alexander Zverev → thay thế bởi
Ariel Behar /
Gonzalo Escobar
Bỏ cuộc
[sửa | sửa mã nguồn]Nhà vô địch
[sửa | sửa mã nguồn]Đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Stefanos Tsitsipas đánh bại
Andrey Rublev, 6–3, 6–3
Đôi
[sửa | sửa mã nguồn]Nikola Mektić /
Mate Pavić đánh bại
Dan Evans /
Neal Skupski, 6–3, 4–6, [10–7]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Rolex Monte-Carlo Masters Overview”. atptour.com.
- ^ “COMMUNIQUÉ OFFICIEL – COVID-19”. montecarlotennismasters.com. ngày 11 tháng 3 năm 2020.
- ^ Boisaubert, Romain (ngày 15 tháng 2 năm 2021). “No spectators allowed at the 2021 Monte-Carlo Rolex Masters”. Monaco Tribune. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2021.
- ^ Ranking points
- ^ a b “Rankings explained”. atpworldtour.com. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2013.