Prague Open 2021
Giao diện
Prague Open 2021 | |
---|---|
Ngày | 12 – 18 tháng 7 |
Lần thứ | 12 |
Thể loại | WTA 250 |
Mặt sân | Cứng / Ngoài trời |
Địa điểm | Prague, Cộng hòa Séc |
Sân vận động | TK Sparta Praha |
Các nhà vô địch | |
Đơn | |
![]() | |
Đôi | |
![]() ![]() |
Prague Open 2021 (còn được biết đến với Livesport Prague Open 2021 vì lý do tài trợ) là một giải quần vợt nữ chuyên nghiệp thi đấu trên mặt sân cứng ngoài trời. Đây là lần thứ 12 giải đấu được tổ chức và là một phần của WTA 250 trong WTA Tour 2021. Giải đấu diễn ra tại TK Sparta Praha ở Prague, Cộng hòa Séc từ ngày 12 đến ngày 18 tháng 7 năm 2021. Đây là lần đầu tiên giải đấu diễn ra trên mặt sân cứng ngoài trời. Trước đó, giải đấu diễn ra trên mặt sân đất nện.[1]
Nội dung đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|
![]() |
Petra Kvitová | 10 | 1 |
![]() |
Barbora Krejčíková | 17 | 2 |
![]() |
|||
![]() |
Marie Bouzková | 52 | 4 |
![]() |
Kateřina Siniaková | 64 | 5 |
![]() |
|||
![]() |
Nina Stojanović | 86 | 7 |
![]() |
Tereza Martincová | 87 | 8 |
![]() |
Greet Minnen | 118 | 9 |
- Bảng xếp hạng vào ngày 28 tháng 6 năm 2021 [2]
Vận động viên khác
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc cách:
Bảo toàn thứ hạng:
Miễn đặc biệt:
Vượt qua vòng loại:
Thua cuộc may mắn:
Rút lui
[sửa | sửa mã nguồn]- Trước giải đấu
Belinda Bencic → thay thế bởi
Maddison Inglis
Océane Dodin → thay thế bởi
Samantha Murray Sharan
Hsieh Su-wei → thay thế bởi
Conny Perrin
Ons Jabeur → thay thế bởi
Leonie Küng
Daria Kasatkina → thay thế bởi
Wang Xinyu
Claire Liu → thay thế bởi
Tereza Smitková
Tsvetana Pironkova → thay thế bởi
Grace Min
Elena-Gabriela Ruse → thay thế bởi
Anastasia Gasanova
Clara Tauson → thay thế bởi
Nuria Párrizas Díaz
Ajla Tomljanović → thay thế bởi
Lizette Cabrera
Markéta Vondroušová → thay thế bởi
Liang En-shuo
Heather Watson → thay thế bởi
Giulia Gatto-Monticone
Vera Zvonareva → thay thế bởi
Storm Sanders
Nội dung đôi
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
![]() |
Viktória Kužmová | ![]() |
Nina Stojanović | 87 | 1 |
![]() |
Asia Muhammad | ![]() |
Storm Sanders | 95 | 2 |
![]() |
Marie Bouzková | ![]() |
Lucie Hradecká | 102 | 3 |
![]() |
Conny Perrin | ![]() |
Rosalie van der Hoek | 296 | 4 |
- 1 Bảng xếp hạng vào ngày 28 tháng 6 năm 2021
Vận động viên khác
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc cách:
Rút lui
[sửa | sửa mã nguồn]- Trước giải đấu
Anastasia Gasanova /
Natalija Kostić → thay thế bởi
Anastasia Gasanova /
Isabella Shinikova
Ellen Perez /
Samantha Stosur → thay thế bởi
Jodie Burrage /
Samantha Stosur
Ankita Raina /
Rosalie van der Hoek → thay thế bởi
Conny Perrin /
Rosalie van der Hoek
Bỏ cuộc
[sửa | sửa mã nguồn]Nhà vô địch
[sửa | sửa mã nguồn]Đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Barbora Krejčíková đánh bại
Tereza Martincová, 6–2, 6–0.
Đôi
[sửa | sửa mã nguồn]Marie Bouzková /
Lucie Hradecká đánh bại
Viktória Kužmová /
Nina Stojanović, 7–6(7–3), 6–4.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Livesport Prague Open Overview”. wtatennis.com.
- ^ “Livesport Prague Open nabídne tři hvězdy z TOP 20 i šest Češek”. tenisovysvet.c.