Upper Austria Ladies Linz 2021
Giao diện
Upper Austria Ladies Linz 2021 | |
---|---|
Ngày | 6–12 tháng 11 |
Lần thứ | 35 |
Thể loại | WTA International |
Bốc thăm | 28S / 16D |
Tiền thưởng | $235,238 |
Mặt sân | Cứng (trong nhà) |
Địa điểm | Linz, Áo |
Sân vận động | TipsArena Linz |
Các nhà vô địch | |
Đơn | |
![]() | |
Đôi | |
![]() ![]() |
Upper Austria Ladies Linz 2021 là một giải quần vợt nữ thi đấu trên mặt sân cứng trong nhà. Đây là lần thứ 31 giải Linz Open được tổ chức, và là một phần của WTA International trong WTA Tour 2021. Giải đấu diễn ra tại TipsArena Linz ở Linz, Áo, từ ngày 6 đến ngày 12 tháng 11 năm 2021.[1]
Điểm và tiền thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Phân phối điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Q | Q2 | Q1 |
Đơn | 280 | 180 | 110 | 60 | 30 | 1 | 18 | 12 | 1 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đôi | 1 | — | — | — | — |
Tiền thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/321 | Q2 | Q1 |
Đơn | $43,000 | $21,400 | $11,500 | $6,175 | $3,400 | $2,100 | $1,020 | $600 |
Đôi * | $12,300 | $6,400 | $3,435 | $1,820 | $960 | — | — | — |
1 Tiền thưởng vượt qua vòng loại cũng là tiền thưởng vòng 1/32
* mỗi đội
Nội dung đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|
![]() |
Emma Raducanu | 21 | 1 |
![]() |
Simona Halep | 22 | 2 |
![]() |
Danielle Collins | 30 | 3 |
![]() |
Veronika Kudermetova | 31 | 4 |
![]() |
Ekaterina Alexandrova | 32 | 5 |
![]() |
|||
![]() |
Jasmine Paolini | 51 | 7 |
![]() |
Alison Riske | 52 | 8 |
- Bảng xếp hạng vào ngày 1 tháng 11 năm 2021 [2]
Vận động viên khác
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc cách:
Bảo toàn thứ hạng:
Vượt qua vòng loại:
Thua cuộc may mắn:
Rút lui
[sửa | sửa mã nguồn]- Trước giải đấu
Irina-Camelia Begu → thay thế bởi
Aliaksandra Sasnovich
Sorana Cîrstea → thay thế bởi
Jaqueline Cristian
Caroline Garcia → thay thế bởi
Zheng Saisai
Viktorija Golubic → thay thế bởi
Mona Barthel
Kaia Kanepi → thay thế bởi
Greet Minnen
Marta Kostyuk → thay thế bởi
Fiona Ferro
Ann Li → thay thế bởi
Clara Burel
Petra Martić → thay thế bởi
Kamilla Rakhimova
Camila Osorio → thay thế bởi
Rebecca Peterson
Ajla Tomljanović → thay thế bởi
Océane Dodin
Zhang Shuai → thay thế bởi
Dayana Yastremska
Nội dung đôi
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
![]() |
Julia Lohoff | ![]() |
Renata Voráčová | 154 | 1 |
![]() |
Oksana Kalashnikova | ![]() |
Miyu Kato | 161 | 2 |
![]() |
Natela Dzalamidze | ![]() |
Kamilla Rakhimova | 171 | 3 |
![]() |
Alicja Rosolska | ![]() |
Erin Routliffe | 175 | 4 |
- 1 Bảng xếp hạng vào ngày 1 tháng 11 năm 2021
Vận động viên khác
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc cách:
Bảo toàn thứ hạng:
Nhà vô địch
[sửa | sửa mã nguồn]Đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Alison Riske đánh bại
Jaqueline Cristian, 2–6, 6–2, 7–5.
Đôi
[sửa | sửa mã nguồn]Natela Dzalamidze /
Kamilla Rakhimova đánh bại
Wang Xinyu /
Zheng Saisai 6–4, 6–2
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Upper Austria Ladies Linz Overview”. wtatennis.com.
- ^ “Diese Tennis-Stars schlagen in Linz auf”. nachrichten.at.
- ^ “Simona Halep wild card a Linz. "Un anno duro, ma ho imparato moltissimo"”. ubitennis.com.