Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2021 - Đơn nữ
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2021 - Đơn nữ | |
---|---|
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2021 | |
Vô địch | Emma Raducanu |
Á quân | Leylah Fernandez |
Tỷ số chung cuộc | 6–4, 6–3 |
Số tay vợt | 128 (16 Q / 8 WC ) |
Emma Raducanu là nhà vô địch, đánh bại Leylah Fernandez trong trận chung kết, 6–4, 6–3. Cô trở thành tay vợt vượt qua vòng loại đầu tiên, nam hoặc nữ, giành một danh hiệu giải đấu lớn, và là tay vợt vượt qua vòng loại vào vòng bán kết tại Giải quần vợt Mỹ Mở rộng. Cô trở thành nữ tay vợt Anh Quốc đầu tiên giành một danh hiệu đơn giải đấu lớn sau Virginia Wade tại Giải quần vợt Wimbledon 1977.[1][2][3] Với thứ hạng 150 thế giới, Raducanu trở thành tay vợt xếp hạng thấp nhất vô địch giải đấu lớn sau Kim Clijsters tại Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2009. Raducanu cũng là tay vợt trẻ nhất vô địch giải đấu lớn sau Maria Sharapova tại Giải quần vợt Wimbledon 2004. Đây cũng là trận chung kết toàn thanh thiếu niên đầu tiên sau Serena Williams đánh bại Martina Hingis tại Giải quần vợt 1999 và là trận chung kết đơn nữ giải đấu lớn đầu tiên trong Kỷ nguyên Mở giữa hai tay vợt không xếp hạt giống.[4]
Raducanu vô địch giải đấu không để thua một set trong giải đấu, bao gồm cả các trận đấu vòng loại; cô cũng không thi đấu loạt tiebreak ở tất cả các set. Đây là danh hiệu đơn WTA đầu tiên của Raducanu, giúp cô trở thành tay vợt đầu tiên sau Iga Świątek tại Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2020 giành danh hiệu đầu tiên tại một giải đấu lớn; chỉ có ba tay vợt làm được: Barbara Jordan, Jeļena Ostapenko, và Świątek. Raducanu sẽ lần đầu vào top 30 sau giải đấu. Fernandez trở thành tay vợt đầu tiên đánh bại ba tay vợt trong 5 hạt giống hàng đầu sau Serena Williams tại Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 1999.
Raducanu và Fernandez đều lần đầu vào top 30 sau giải đấu. Fernandez là tay vợt trẻ nhất đánh bại 3 tay vợt trong 5 hạt giống hàng đầu ở cùng một giải đấu lớn sau Serena Williams tại Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 1999.[5][6]
Naomi Osaka là đương kim vô địch,[7] nhưng thua ở vòng 3 trước Leylah Fernandez.
Đây là giải Grand Slam đầu tiên sau Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2011 không có Venus Williams hoặc Serena Williams tham dự, và cũng là lần đầu tiên cả hai chị em Williams không tham dự Giải quần vợt Mỹ Mở rộng sau năm 2003.[8] Đây cũng là giải Grand Slam cuối cùng của cựu tay vợt số 6 thế giới Carla Suárez Navarro.[9] Cô thua ở vòng 1 trước Danielle Collins.
Đây là lần đầu tiên kể từ khi áp dụng thể thức 32 hạt giống vào năm 2001, không có tay vợt trong 20 hạt giống hàng đầu bị loại trước vòng ba giải đấu.[10]
Karolína Plíšková lập một kỷ lục mới về số lần ace trong một trận đơn nữ Mỹ Mở rộng ở vòng 2 trước Amanda Anisimova, sau khi có 24 aces trong 3 set.[11]
Trận thua của Plíšková và Barbora Krejčíková ở vòng tứ kết đảm bảo có hai tay vợt lần đầu vào trận chung kết Grand Slam. Đây cũng đảm bảo, lần đầu tiên sau năm 2014, 8 tay vợt khác nhau vào trận chung kết 4 giải Grand Slam trong một mùa giải.
Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]- 1. Ashleigh Barty (Vòng 3)
- 2. Aryna Sabalenka (Bán kết)
- 3. Naomi Osaka (Vòng 3)
- 4. Karolína Plíšková (Tứ kết)
- 5. Elina Svitolina (Tứ kết)
- 6. Bianca Andreescu (Vòng 4)
- 7. Iga Świątek (Vòng 4)
- 8. Barbora Krejčíková (Tứ kết)
- 9. Garbiñe Muguruza (Vòng 4)
- 10. Petra Kvitová (Vòng 3)
- 11. Belinda Bencic (Tứ kết)
- 12. Simona Halep (Vòng 4)
- 13. Jennifer Brady (Rút lui)
- 14. Anastasia Pavlyuchenkova (Vòng 4)
- 15. Elise Mertens (Vòng 4)
- 16. Angelique Kerber (Vòng 4)
- 17. Maria Sakkari (Bán kết)
- 18. Victoria Azarenka (Vòng 3)
- 19. Elena Rybakina (Vòng 3)
- 20. Ons Jabeur (Vòng 3)
- 21. Coco Gauff (Vòng 2)
- 22. Karolína Muchová (Vòng 1)
- 23. Jessica Pegula (Vòng 3)
- 24. Paula Badosa (Vòng 2)
- 25. Daria Kasatkina (Vòng 3)
- 26. Danielle Collins (Vòng 3)
- 27. Jeļena Ostapenko (Rút lui)
- 28. Anett Kontaveit (Vòng 3)
- 29. Veronika Kudermetova (Vòng 1)
- 30. Petra Martić (Vòng 2)
- 31. Yulia Putintseva (Vòng 1)
- 32. Ekaterina Alexandrova (Vòng 2)
Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.
Kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]Từ viết tắt
[sửa mã nguồn]
|
|
|
Chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||||||||||||
Q | Emma Raducanu | 6 | 6 | |||||||||||||||||
11 | Belinda Bencic | 3 | 4 | |||||||||||||||||
Q | Emma Raducanu | 6 | 6 | |||||||||||||||||
17 | Maria Sakkari | 1 | 4 | |||||||||||||||||
4 | Karolína Plíšková | 4 | 4 | |||||||||||||||||
17 | Maria Sakkari | 6 | 6 | |||||||||||||||||
Q | Emma Raducanu | 6 | 6 | |||||||||||||||||
Leylah Fernandez | 4 | 3 | ||||||||||||||||||
5 | Elina Svitolina | 3 | 6 | 65 | ||||||||||||||||
Leylah Fernandez | 6 | 3 | 77 | |||||||||||||||||
Leylah Fernandez | 77 | 4 | 6 | |||||||||||||||||
2 | Aryna Sabalenka | 63 | 6 | 4 | ||||||||||||||||
8 | Barbora Krejčíková | 1 | 4 | |||||||||||||||||
2 | Aryna Sabalenka | 6 | 6 |
Nửa trên
[sửa | sửa mã nguồn]Nhánh 1
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 1 | Vòng 2 | Vòng 3 | Vòng 4 | ||||||||||||||||||||||||
1 | A Barty | 6 | 79 | ||||||||||||||||||||||||
V Zvonareva | 1 | 67 | 1 | A Barty | 6 | 7 | |||||||||||||||||||||
C Burel | 5 | 0 | C Tauson | 1 | 5 | ||||||||||||||||||||||
C Tauson | 7 | 6 | 1 | A Barty | 2 | 6 | 65 | ||||||||||||||||||||
S Rogers | 6 | 6 | S Rogers | 6 | 1 | 77 | |||||||||||||||||||||
M Brengle | 4 | 0 | S Rogers | 7 | 6 | ||||||||||||||||||||||
S Cîrstea | 77 | 3 | 6 | S Cîrstea | 5 | 2 | |||||||||||||||||||||
29 | V Kudermetova | 65 | 6 | 0 | S Rogers | 2 | 1 | ||||||||||||||||||||
22 | K Muchová | 2 | 63 | Q | E Raducanu | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||
S Sorribes Tormo | 6 | 77 | S Sorribes Tormo | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||||
S-w Hsieh | 6 | 6 | S-w Hsieh | 1 | 3 | ||||||||||||||||||||||
C Liu | 1 | 4 | S Sorribes Tormo | 0 | 1 | ||||||||||||||||||||||
WC | H Baptiste | 3 | 4 | Q | E Raducanu | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||
S Zhang | 6 | 6 | S Zhang | 2 | 4 | ||||||||||||||||||||||
Q | E Raducanu | 6 | 6 | Q | E Raducanu | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||
LL | S Vögele | 2 | 3 |
Nhánh 2
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 1 | Vòng 2 | Vòng 3 | Vòng 4 | ||||||||||||||||||||||||
11 | B Bencic | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||||||
A Rus | 4 | 4 | 11 | B Bencic | 6 | 6 | |||||||||||||||||||||
M Trevisan | 6 | 7 | M Trevisan | 3 | 1 | ||||||||||||||||||||||
WC | C Vandeweghe | 1 | 5 | 11 | B Bencic | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||
M Doi | 77 | 6 | 23 | J Pegula | 2 | 4 | |||||||||||||||||||||
WC | S Sanders | 63 | 3 | M Doi | 3 | 2 | |||||||||||||||||||||
A Potapova | 2 | 2 | 23 | J Pegula | 6 | 6 | |||||||||||||||||||||
23 | J Pegula | 6 | 6 | 11 | B Bencic | 714 | 6 | ||||||||||||||||||||
28 | A Kontaveit | 6 | 6 | 7 | I Świątek | 612 | 3 | ||||||||||||||||||||
PR | S Stosur | 3 | 0 | 28 | A Kontaveit | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||
Q | C Bucșa | 3 | 4 | J Teichmann | 4 | 1 | |||||||||||||||||||||
J Teichmann | 6 | 6 | 28 | A Kontaveit | 3 | 6 | 3 | ||||||||||||||||||||
F Ferro | 6 | 6 | 7 | I Świątek | 6 | 4 | 6 | ||||||||||||||||||||
N Hibino | 1 | 4 | F Ferro | 6 | 63 | 0 | |||||||||||||||||||||
Q | J Loeb | 3 | 4 | 7 | I Świątek | 3 | 77 | 6 | |||||||||||||||||||
7 | I Świątek | 6 | 6 |
Nhánh 3
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 1 | Vòng 2 | Vòng 3 | Vòng 4 | ||||||||||||||||||||||||
4 | Ka Plíšková | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||||||
WC | C McNally | 3 | 4 | 4 | Ka Plíšková | 7 | 65 | 79 | |||||||||||||||||||
Z Diyas | 5 | 2 | A Anisimova | 5 | 77 | 67 | |||||||||||||||||||||
A Anisimova | 7 | 6 | 4 | Ka Plíšková | 6 | 6 | |||||||||||||||||||||
A Tomljanović | 6 | 6 | A Tomljanović | 3 | 2 | ||||||||||||||||||||||
WC | K Volynets | 3 | 1 | A Tomljanović | 78 | 6 | |||||||||||||||||||||
Q | D Gálfi | 3 | 2 | 30 | P Martić | 66 | 4 | ||||||||||||||||||||
30 | P Martić | 6 | 6 | 4 | Ka Plíšková | 7 | 6 | ||||||||||||||||||||
24 | P Badosa | 6 | 6 | 14 | A Pavlyuchenkova | 5 | 4 | ||||||||||||||||||||
A Van Uytvanck | 4 | 3 | 24 | P Badosa | 4 | 4 | |||||||||||||||||||||
V Gracheva | 5 | 6 | 6 | V Gracheva | 6 | 6 | |||||||||||||||||||||
Q | N Párrizas Díaz | 7 | 0 | 2 | V Gracheva | 1 | 4 | ||||||||||||||||||||
Q | AK Schmiedlová | 7 | 63 | 6 | 14 | A Pavlyuchenkova | 6 | 6 | |||||||||||||||||||
WC | A Krueger | 5 | 77 | 3 | Q | AK Schmiedlová | 2 | 7 | 2 | ||||||||||||||||||
A Riske | 4 | 2 | 14 | A Pavlyuchenkova | 6 | 5 | 6 | ||||||||||||||||||||
14 | A Pavlyuchenkova | 6 | 6 |
Nhánh 4
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 1 | Vòng 2 | Vòng 3 | Vòng 4 | ||||||||||||||||||||||||
10 | P Kvitová | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||||||
P Hercog | 1 | 2 | 10 | P Kvitová | 77 | 6 | |||||||||||||||||||||
D Kovinić | 4 | 3 | Q | Kr Plíšková | 64 | 2 | |||||||||||||||||||||
Q | Kr Plíšková | 6 | 6 | 10 | P Kvitová | 4 | 3 | ||||||||||||||||||||
A Sevastova | 66 | 3 | 17 | M Sakkari | 6 | 6 | |||||||||||||||||||||
K Siniaková | 78 | 6 | K Siniaková | 4 | 2 | ||||||||||||||||||||||
M Kostyuk | 4 | 3 | 17 | M Sakkari | 6 | 6 | |||||||||||||||||||||
17 | M Sakkari | 6 | 6 | 17 | M Sakkari | 62 | 78 | 6 | |||||||||||||||||||
LL | G Minnen | 6 | 1 | 6 | 6 | B Andreescu | 77 | 66 | 3 | ||||||||||||||||||
N Podoroska | 4 | 6 | 3 | LL | G Minnen | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||
L Samsonova | 6 | 6 | L Samsonova | 4 | 4 | ||||||||||||||||||||||
Q | K Boulter | 3 | 2 | LL | G Minnen | 1 | 2 | ||||||||||||||||||||
L Davis | 6 | 2 | 6 | 6 | B Andreescu | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||
LL | V Tomova | 2 | 6 | 3 | L Davis | 4 | 4 | ||||||||||||||||||||
V Golubic | 5 | 6 | 5 | 6 | B Andreescu | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||
6 | B Andreescu | 7 | 4 | 7 |
Nửa dưới
[sửa | sửa mã nguồn]Nhánh 5
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 1 | Vòng 2 | Vòng 3 | Vòng 4 | ||||||||||||||||||||||||
5 | E Svitolina | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||||||
Q | R Marino | 2 | 3 | 5 | E Svitolina | 6 | 7 | ||||||||||||||||||||
Q | R Masarova | 69 | 77 | 711 | Q | R Masarova | 2 | 5 | |||||||||||||||||||
A Bogdan | 711 | 62 | 69 | 5 | E Svitolina | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||
M Vondroušová | 7 | 6 | 25 | D Kasatkina | 4 | 2 | |||||||||||||||||||||
Q | E-G Ruse | 5 | 0 | M Vondroušová | 6 | 4 | 4 | ||||||||||||||||||||
T Pironkova | 2 | 1 | 25 | D Kasatkina | 3 | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||
25 | D Kasatkina | 6 | 6 | 5 | E Svitolina | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||
19 | E Rybakina | 6 | 6 | 12 | S Halep | 3 | 3 | ||||||||||||||||||||
A Sasnovich | 2 | 3 | 19 | E Rybakina | 6 | 6 | |||||||||||||||||||||
C Garcia | 66 | 6 | 6 | C Garcia | 1 | 4 | |||||||||||||||||||||
Q | H Dart | 78 | 4 | 2 | 19 | E Rybakina | 611 | 6 | 3 | ||||||||||||||||||
A Li | 5 | 1 | 12 | S Halep | 713 | 4 | 6 | ||||||||||||||||||||
LL | K Kučová | 7 | 6 | LL | K Kučová | 3 | 1 | ||||||||||||||||||||
C Giorgi | 4 | 63 | 12 | S Halep | 6 | 6 | |||||||||||||||||||||
12 | S Halep | 6 | 77 |
Nhánh 6
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 1 | Vòng 2 | Vòng 3 | Vòng 4 | ||||||||||||||||||||||||
16 | A Kerber | 3 | 6 | 77 | |||||||||||||||||||||||
D Yastremska | 6 | 4 | 63 | 16 | A Kerber | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||
LL | M Sherif | 6 | 1 | 1 | A Kalinina | 3 | 2 | ||||||||||||||||||||
A Kalinina | 4 | 6 | 6 | 16 | A Kerber | 5 | 6 | 6 | |||||||||||||||||||
M Keys | 3 | 6 | 67 | S Stephens | 7 | 2 | 3 | ||||||||||||||||||||
S Stephens | 6 | 1 | 79 | S Stephens | 6 | 6 | |||||||||||||||||||||
M Linette | 7 | 3 | 4 | 21 | C Gauff | 4 | 2 | ||||||||||||||||||||
21 | C Gauff | 5 | 6 | 6 | 16 | A Kerber | 6 | 65 | 2 | ||||||||||||||||||
31 | Y Putintseva | 6 | 64 | 2 | L Fernandez | 4 | 77 | 6 | |||||||||||||||||||
K Kanepi | 2 | 77 | 6 | K Kanepi | 5 | 5 | |||||||||||||||||||||
L Fernandez | 77 | 6 | L Fernandez | 7 | 7 | ||||||||||||||||||||||
Q | A Konjuh | 63 | 2 | L Fernandez | 5 | 77 | 6 | ||||||||||||||||||||
WC | A Parks | 3 | 5 | 3 | N Osaka | 7 | 62 | 4 | |||||||||||||||||||
Q | O Danilović | 6 | 7 | Q | O Danilović | ||||||||||||||||||||||
M Bouzková | 4 | 1 | 3 | N Osaka | w/o | ||||||||||||||||||||||
3 | N Osaka | 6 | 6 |
Nhánh 7
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 1 | Vòng 2 | Vòng 3 | Vòng 4 | ||||||||||||||||||||||||
8 | B Krejčíková | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||||||
Q | A Sharma | 0 | 4 | 8 | B Krejčíková | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||
WC | E Navarro | 1 | 65 | C McHale | 3 | 1 | |||||||||||||||||||||
C McHale | 6 | 77 | 8 | B Krejčíková | 6 | 6 | |||||||||||||||||||||
K Mladenovic | 6 | 2 | 3 | LL | K Rakhimova | 4 | 2 | ||||||||||||||||||||
LL | K Rakhimova | 2 | 6 | 6 | LL | K Rakhimova | 6 | 6 | |||||||||||||||||||
S Errani | 3 | 2 | 32 | E Alexandrova | 4 | 1 | |||||||||||||||||||||
32 | E Alexandrova | 6 | 6 | 8 | B Krejčíková | 6 | 77 | ||||||||||||||||||||
18 | V Azarenka | 6 | 6 | 9 | G Muguruza | 3 | 64 | ||||||||||||||||||||
T Martincová | 4 | 0 | 18 | V Azarenka | 6 | 77 | |||||||||||||||||||||
J Paolini | 6 | 6 | J Paolini | 3 | 61 | ||||||||||||||||||||||
PR | Y Shvedova | 3 | 4 | 18 | V Azarenka | 4 | 6 | 2 | |||||||||||||||||||
A Petkovic | 6 | 77 | 9 | G Muguruza | 6 | 3 | 6 | ||||||||||||||||||||
I-C Begu | 2 | 63 | A Petkovic | 4 | 2 | ||||||||||||||||||||||
D Vekić | 64 | 65 | 9 | G Muguruza | 6 | 6 | |||||||||||||||||||||
9 | G Muguruza | 77 | 77 |
Nhánh 8
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 1 | Vòng 2 | Vòng 3 | Vòng 4 | ||||||||||||||||||||||||
15 | E Mertens | 3 | 77 | 77 | |||||||||||||||||||||||
R Peterson | 6 | 65 | 65 | 15 | E Mertens | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||
Q | V Grammatikopoulou | 6 | 6 | Q | V Grammatikopoulou | 2 | 2 | ||||||||||||||||||||
A Blinkova | 3 | 2 | 15 | E Mertens | 6 | 7 | |||||||||||||||||||||
PR | I Jorović | 2 | 2 | 20 | O Jabeur | 3 | 5 | ||||||||||||||||||||
MC Osorio Serrano | 6 | 6 | MC Osorio Serrano | 0 | 1 | ||||||||||||||||||||||
A Cornet | 5 | 5 | 20 | O Jabeur | 6 | 6 | |||||||||||||||||||||
20 | O Jabeur | 7 | 7 | 15 | E Mertens | 4 | 1 | ||||||||||||||||||||
26 | D Collins | 6 | 6 | 2 | A Sabalenka | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||
PR | C Suárez Navarro | 2 | 4 | 26 | D Collins | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||
H Watson | 1 | 4 | K Juvan | 4 | 2 | ||||||||||||||||||||||
K Juvan | 6 | 6 | 26 | D Collins | 3 | 3 | |||||||||||||||||||||
B Pera | 4 | 64 | 2 | A Sabalenka | 6 | 6 | |||||||||||||||||||||
T Zidanšek | 6 | 77 | T Zidanšek | 3 | 1 | ||||||||||||||||||||||
N Stojanović | 4 | 77 | 0 | 2 | A Sabalenka | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||
2 | A Sabalenka | 6 | 64 | 6 |
Vận động viên khác
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc cách
[sửa | sửa mã nguồn]Vượt qua vòng loại
[sửa | sửa mã nguồn]Thua cuộc may mắn
[sửa | sửa mã nguồn]Bảo toàn thứ hạng
[sửa | sửa mã nguồn]- Ivana Jorović (90)[13]
- Yaroslava Shvedova (47)[13]
- Samantha Stosur (97)[13]
- Carla Suárez Navarro (68)[13]
Rút lui
[sửa | sửa mã nguồn]- Jennifer Brady → thay thế bởi Stefanie Vögele
- Sofia Kenin[14] → thay thế bởi Viktoriya Tomova
- Johanna Konta → thay thế bởi Kamilla Rakhimova
- Jeļena Ostapenko → thay thế bởi Greet Minnen
- Laura Siegemund → thay thế bởi Kaja Juvan
- Patricia Maria Țig[15] → thay thế bởi Claire Liu
- Wang Qiang[16] → thay thế bởi Kristína Kučová[a]
- Serena Williams → thay thế bởi Mayar Sherif
- Zheng Saisai[13] → thay thế bởi Tsvetana Pironkova
- Zhu Lin[13] → thay thế bởi Sara Errani
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Kirsten Flipkens là tay vợt tiếp theo được vào vòng đấu chính, nhưng sau đó đã rút lui do chấn thương mắt cá chân trái.[17] Sau khi Flipkens rút lui, Venus Williams là tay vợt tiếp theo được vào vòng đấu chính, nhưng cũng rút lui do chấn thương chân.[14]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Emma Raducanu marches into US Open semis with easy win over Bencic”. Guardian. 8 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2021.
- ^ “Emma Raducanu roars past Sakkari to set up US Open final against Fernandez”. Guardian. 10 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2021.
- ^ “Emma Raducanu: British 18-year-old makes tennis history with US Open final win”. Guardian. 12 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2021.
- ^ “Raducanu makes history with win over Sakkari; sets all-teen US Open final vs. Fernandez”. wtatennis.com (bằng tiếng Anh).
- ^ “Fearless Fernandez battles past Sabalenka into first Grand Slam final at US Open”. Women's Tennis Association. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2021.
- ^ “Emma Raducanu wins US Open by beating Leylah Fernandez for maiden Grand Slam”. BBC Sport. 12 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2021.
- ^ “Naomi Osaka fights back to sink Victoria Azarenka and regain US Open”. The Guardian. 12 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Venus Williams joins Serena in withdrawing from US Open: 'Not the best news'”. New York Post. 25 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Cancer-free Suarez Navarro preparing for final farewell tour”. WTA Tennis. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Players by Seed: Women's Seeds”. US Open. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2021.
- ^ “Pliskova saves match point, sets US Open ace record to beat Anisimova; Andreescu advances”. 2 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2021.
- ^ “Ashlyn Krueger crowned singles and doubles champion at USTA Billie Jean King Girls' 18s National Championships”. www.sdnews.com. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2021.
- ^ a b c d e f Chiesa, Victoria (21 tháng 7 năm 2021). “Ashleigh Barty, Naomi Osaka lead 2021 US Open women's entry list”. US Open. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2021.
- ^ a b “Sofia Kenin, Milos Raonic withdraw from 2021 US Open”. US Open. 25 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2021.
- ^ “STAN WAWRINKA WITHDRAWS FROM US OPEN, MOVING ANDY MURRAY INTO MAIN DRAW”. Tennis.com. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Wang Out, Flipkens In US Open”. Tennis Now. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Flipkens Out, Venus in US Open Main Draw”. Tennis Now. 23 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2021.