Bước tới nội dung

Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh các quốc gia châu Á

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Dưới đây liệt kê danh sách các đơn vị hành chính cấp tỉnh của các quốc gia châu Á. Các quốc gia châu Á được sắp xếp theo thứ tự alphabet theo tiếng Anh

Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Afghanistan

[sửa | sửa mã nguồn]

Tại Afghanistan, các tỉnh được gọi là wilayat. Có tổng cộng 34 tỉnh ở Afganistan. Các tỉnh được chia tiếp ở cấp dưới là các huyện và các quận

STT Tên tỉnh Năm thành lập Tỉnh lị Chú thích
1 Badakhshan Fayzabad
2 Badghis 1964 Qala i Naw
3 Baghlan 1964 Puli Khumri
4 Balkh Mazar i Sharif
5 Bamyan Bamyan
6 Daykundi 2004 Nili
7 Farah Farah
8 Faryab 1964 Maymana
9 Ghazni Ghazni
10 Ghor Firuzkoh
11 Helmand Lashkargah
12 Herat Herat
13 Jowzjan Sheberghan
14 Kabul Kabul tỉnh lị là thủ đô
15 Kandahar Kandahar
16 Kapisa Mahmud i Raqi
17 Khost Khost
18 Kunar Asadabad
19 Kunduz Kunduz
20 Laghman Mihtarlam
21 Logar Pul i Alam
22 Maidan Wardak Maidan Shar
23 Nangarhar Jalalabad
24 Nimruz Zaranj
25 Nuristan Parun
26 Paktia Gardez
27 Paktika Sharana
28 Panjshir Bazarak
29 Parwan Charikar
30 Samangan Samangan
31 Sar e Pol Sar e Pol
32 Takhar Taloqan
33 Urozgan Tarinkot
34 Zabul Qalat

Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Armenia

[sửa | sửa mã nguồn]

Tại Armenia, các tỉnh được gọi là marz. Có tổng cộng 11 tỉnh ở Armenia, tính cả thủ đô Yerevan. Các tỉnh được chia tiếp ở cấp dưới là các cộng đồng, thành phố/thị xã và làng

STT Tên tỉnh Năm thành lập Tỉnh lị Chú thích
1 Aragatsotn 1995 Ashtarak
2 Ararat 1995 Artashat
3 Armavir 1995 Armavir
4 Gegharkunik 1995 Gavar
5 Kotayk 1995 Hrazdan
6 Lori 1995 Vanadzor
7 Shirak 1995 Gyumri
8 Syunik 1995 Kapan
9 Tavush 1995 Ijevan
10 Vayots Dzor 1995 Yeghegnadzor
11 Yerevan 1991 thủ đô

Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Azerbaijan

[sửa | sửa mã nguồn]

Tại Azerbaijan, có 10 vùng kinh tế/cộng hòa tự trị, nhưng không phải phân chia hành chính chính thức tại đây. Azerbaijan phân cấp hành chính thành 59 quận (rayon), 11 thành phố và 1 tỉnh cộng hòa tự trị.

STT Tên quận Năm thành lập Thủ phủ Chú thích
1 Absheron Xırdalan
2 Aghdam Alibeili
3 Aghdash Agdash
4 Aghjabedi 1930 Aghjabadi
5 Aghstafa 1990 Agstafa
6 Aghsu 1943 Agsu
7 Astara 1930 Astara
8 Baku thủ đô
9 Balaken 1930 Balakan
10 Barda Barda
11 Beilagan Beilagan
12 Bilasuvar Bilasuvar
13 Dashkasan Dashkasan
14 Fizuli Fizuli
15 Gadabay Gadabay
16 Ganja thành phố
17 Geranboy Geranboy
18 Gobustan Gobustan
19 Goychay Goychay
20 Goygol Goygol
21 Hacuqabul Qazimemmed
22 Imishli Imishli
23 Ismailly Ismailly
24 Jalilabad Jalilabad
25 Jebrail Jebrail
26 Kelbajar Kelbajar
27 Khachmaz Khachmaz
28 Khankendi thành phố
29 Khizi Khizi
30 Khojali Khojali
31 Khojavend Khojavend
32 Kyurdamir Kyurdamir
33 Lachin Lachin
34 Lankaran Lankaran
35 Lankaran thành phố
36 Lerik Lerik
37 Masally Masally
38 Mingachevir thành phố
39 Naftalan thành phố
40 Nakhchivan Nakhchivan cộng hòa tự trị
41 Neftchala Neftchala
42 Oghuz Oghuz
43 Qabala Qabala
44 Qakh Qakh
45 Qazakh Qazakh
46 Quba Quba
47 Qubadli Qubadli
48 Qusar Qusar
49 Saatly Saatly
50 Sabirabad Sabirabad
51 Salyan Salyan
52 Samukh Nebiagali
53 Shabran Shabran
54 Shaki Shaki
55 Shaki thành phố
56 Shamakhi Shamakhi
57 Shamkir Shamkir
58 Shirvan thành phố
59 Shusha Shusha
60 Shusha thành phố
61 Siazan Siazan
62 Sumqayit thành phố
63 Tartar Tartar
64 Tovuz Tovuz
65 Ujar Ujar
66 Yardymli Yardymli
67 Yevlakh Yevlakh
68 Yevlakh thành phố
69 Zangilan Zangilan
70 Zaqatala Zaqatala
71 Zardab Zardab

Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Bahrain

[sửa | sửa mã nguồn]

Tại Bahrain, có 4 tỉnh được gọi là governorate. Dưới bang là các khu phố

STT Tên tỉnh Năm thành lập Tỉnh lị Chú thích
1 Capital (Thủ Đô) 2002 chứa thủ đô
2 Muharraq 2002
3 Northern (Bắc) 2002
4 Southern (Nam) 2002

Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Bangladesh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tại Bangladesh, phân cấp hành chính lớn nhất là các phân khu. Dưới các phân khu là các quận

STT Tên phân khu Năm thành lập Thủ phủ Chú thích
1 Barisal 1993 Barisal
2 Chittagong 1829 Chittagong
3 Dhaka 1829 Dhaka thủ phủ là thủ đô
4 Khulna 1960 Khulna
5 Mymensingh 2015 Mymensingh
6 Rajshahi 1829 Rajshahi
7 Rangpur 2010 Rangpur
8 Sylhet 1995 Sylhet

Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Bhutan

[sửa | sửa mã nguồn]

Tại Bhutan, có 4 phân khu nhưng không được công nhận chính thức. Bhutan phân thành 20 quận (dzongkhag). Dưới quận được phân thành các làng

STT Tên quận Năm thành lập Thủ phủ Chú thích
1 Bumthang
2 Chukha Phuentsholing
3 Dagana
4 Gasa Gasa Dzong
5 Haa
6 Lhuntse
7 Mongar
8 Paro
9 Pemagatshel
10 Punakha
11 Samdrup Jongkhar
12 Samtse Samtse
13 Sarpang
14 Thimphu Thimphu thủ phủ là thủ đô
15 Trashigang
16 Trashiyangtse
17 Trongsa
18 Tsirang
19 Wangdue Phodrang
20 Zhemgang

Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Brunei

[sửa | sửa mã nguồn]

Tại Brunei, có 4 quận (daerah). Dưới quận được phân thành các phó quận (mukim)

STT Tên quận Năm thành lập Thủ phủ Chú thích
1 Belait Kuala Belait
2 Brunei-Muara  Bandar Seri Begawan thủ phủ là thủ đô
3 Temburong Pekan Bangar
4 Tutong Pekan Tutong

Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Campuchia

[sửa | sửa mã nguồn]

Tại Campuchia, có 24 tỉnh (khaet) và 1 đơn vị hành chính đặc biệt là thủ đô Phnom Penh. Các tỉnh được phân thành các quận (khan) và huyện (srok)

STT Tên tỉnh Năm thành lập Tỉnh lị Chú thích
1 Banteay Meanchey 1993 Sisophon (Serei Saophoan)
2 Battambang 1907 Battambang
3 Kampong Cham 1907 Kampong Cham tiếng Việt: Công-pông Chàm
4 Kampong Chhnang 1907 Kampong Chhnang tiếng Việt: Công-pông Chơ-năng
5 Kampong Speu 1907 Chbar Mon
6 Kampong Thom 1907 Stueng Saen tiếng Việt: Công-pông Thơm
7 Kampot 1907 Kampot tiếng Việt: Cam Pốt, Cần Bột
8 Kandal Ta Khmau
9 Kep 2008 Kep
10 Koh Kong 1959 Khemarak Phoumin
11 Kratié 1907 Kratié
12 Mondulkiri 1959 Senmonorom
13 Oddar Meanchey 1966 Samraong
14 Pailin 2008 Pailin
15 Phnom Penh 1865 thủ đô
16 Preah Sihanouk 2008 Sihanoukville
17 Preah Vihear 1959 Tbeng Meanchey
18 Prey Veng 1907 Prey Veng
19 Pursat 1907 Pursat
20 Ratanakiri 1959 Banlung
21 Siem Reap 1907 Siem Reap tiếng Việt: Xiêm Riệp
22 Stung Treng 1907 Stung Treng
23 Svay Rieng 1907 Svay Rieng tiếng Việt: Xvây Riêng, Xoài Riêng
24 Takéo 1907 Doun Kaev tiếng Việt: Tà Kéo
25 Tboung Khmom 2014 Suong

Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

[sửa | sửa mã nguồn]

Tại Trung Quốc, phân chia hành chính khá phức tạp. Trung Quốc phân chia hành chính thành 23 tỉnh (thực tế là 22 tỉnh vì Đài Loan có chính quyền riêng và đang tranh chấp chủ quyền với chính quyền CHND Trung Hoa), 4 thành phố trực thuộc trung ương (trực hạt thị), 5 khu tự trị và 2 đặc khu hành chính đặc biệt. Dưới cấp tỉnh là cấp phó tỉnh, sau đó là cấp huyện và cấp hương

STT Tên đơn vị hành chính Năm thành lập Tỉnh lị/Thủ phủ Chú thích
1 Anhui (An Huy) 1952 Hợp Phì (Hefei) tỉnh
2 Beijing (Bắc Kinh) 1949 thủ đô, thành phố trực thuộc trung ương
3 Chongqing (Trùng Khánh) 1997 thành phố trực thuộc trung ương
4 Fujian (Phúc Kiến) 1949 Phúc Châu (Fuzhou) tỉnh
5 Gansu (Cam Túc) 1949 Lan Châu (Lanzhou) tỉnh
6 Guangdong (Quảng Đông) 1949 Quảng Châu (Guangzhou) tỉnh
7 Guangxi Zhuang (Quảng Tây) 1958 Nam Ninh (Nanning) khu tự trị
8 Giuzhou (Quý Châu) 1949 Quý Dương (Guiyang) tỉnh
9 Hainan (Hải Nam) 1988 Hải Khẩu (Haikhou) tỉnh
10 Hebei (Hà Bắc) 1949 Thạch Gia Trang (Shijiazhuang) tỉnh
11 Heilongjiang (Hắc Long Giang) 1954 Cáp Nhĩ Tân (Harbin) tỉnh
12 Henan (Hà Nam) 1949 Trịnh Châu (Zhengzhou) tỉnh
13 Hong Kong (Hồng Kông) 1997 đặc khu hành chính đặc biệt
14 Hubei (Hồ Bắc) 1949 Vũ Hán (Wuhan) tỉnh
15 Hunan (Hồ Nam) 1949 Trường Sa (Changsha) tỉnh
16 Inner Mongolia (Nội Mông) 1949 Hohhot khu tự trị
17 Jiangsu (Giang Tô) 1953 Nam Kinh (Nanjing) tỉnh
18 Jiangxi (Giang Tây) 1949 Nam Xương (Nanchang) tỉnh
19 Jilin (Cát Lâm) 1949 Trường Xuân (Changchun) tỉnh
20 Liaoning (Liêu Ninh) 1954 Thẩm Dương (Shenyang) tỉnh
21 Macau (Ma Cao) 1999 đặc khu hành chính đặc biệt
22 Ningxia Hui (Ninh Hạ) 1979 Ngân Xuyên (Yinchuan) khu tự trị
23 Qinghai (Thanh Hải) 1949 Tây Ninh (Xining) tỉnh
24 Shaanxi (Thiểm Tây) 1949 Tây An (Xi'an) tỉnh
25 Shandong (Sơn Đông) 1949 Tế Nam (Jinan) tỉnh
26 Shanghai (Thượng Hải) 1949 thành phố trực thuộc trung ương
27 Shanxi (Sơn Tây) 1949 Thái Nguyên (Taiyuan) tỉnh
28 Sichuan (Tứ Xuyên) 1952 Thành Đô (Chengdu) tỉnh
29 Taiwan (Đài Loan) 1949 Đài Bắc (Taipei) tỉnh, có sự tranh chấp chính trị, Trung Quốc không quản lí
30 Tianjin (Thiên Tân) 1949 thành phố trực thuộc trung ương
31 Tibet (Tây Tạng) 1951 Lhasa khu tự trị
32 Xinjiang Uyghur (Tân Cương) 1955 Ürümqi khu tự trị
33 Yunnan (Vân Nam) 1949 Côn Minh (Kunming) tỉnh
34 Zhejiang (Chiết Giang) 1949 Hàng Châu (Hangzhou) tỉnh

Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Cộng hòa Síp

[sửa | sửa mã nguồn]

Tại Síp, có 6 quận

STT Tên quận Năm thành lập Thủ phủ Chú thích
1 Famagusta 1974 Famagusta
2 Kyrenia Kyrenia
3 Larnaca 1974 Larnaca
4 Limassol Limassol
5 Nicosia Nicosia thủ phủ là thủ đô
6 Paphos Paphos

Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Gruzia

[sửa | sửa mã nguồn]

Tại Gruzia, phân cấp hành chính gồm 12 vùng. Dưới các vùng được chia thành các quận, khu tự quản và thành phố tự quản

STT Tên đơn vị hành chính Năm thành lập Thủ phủ Chú thích
1 Abkhazia 1991 Sukhumi cộng hòa tự trị
2 Adjara 1991 Batumi cộng hòa tự trị
3 Guria 1995 Ozurgeti vùng
4 Imereti 1995 Kutaisi vùng
5 Kakheti 1995 Telavi vùng
6 Kvemo Kartli 1995 Rustavi vùng
7 Mtskheta-Mtianeti 1995 Mtskheta vùng
8 Racha-Lechkhumi & Kvemo Svaneti 1995 Ambrolauri vùng
9 Samegrelo-Zemo Svaneti 1995 Zugdidi vùng
10 Samtskhe-Javakheti 1995 Akhaltsikhe vùng
11 Shida Kartli 1995 Gori vùng
12 Tbilisi 1991 thủ đô

Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Ấn Độ

[sửa | sửa mã nguồn]

Tại Ấn Độ, cấp hành chính thứ nhất là bang và lãnh thổ liên bang. Hiện có 29 bang và 7 lãnh thổ liên bang. Dưới cấp này là cấp huyện

STT Tên đơn vị hành chính Năm thành lập Thủ phủ Chú thích
1 Andaman & Nicobar Islands (Quần đảo Andaman và Nicobar) 1956 Port Blair lãnh thổ liên bang
2 Andhra Pradesh 1956 Amaravati bang
3 Arunachal Pradesh 1987 Itanagar bang
4 Assam 1947 Dispur bang
5 Bihar 1912 Patna bang
6 Chandigarh 1966 Chandigarh lãnh thổ liên bang
7 Chhattisgarh 2000 Raipur bang
8 Dadra & Nagar Haveli 1961 Silvassa lãnh thổ liên bang
9 Daman & Diu 1987 Daman lãnh thổ liên bang
10 Delhi 1992 New Delhi lãnh thổ liên bang, còn gọi là lãnh thổ thủ đô vì thủ phủ là thủ đô
11 Goa 1987 Panaji bang
12 Gujarat 1960 Gandhinagar bang
13 Haryana 1966 Chandigarh bang; dùng chung thủ phủ với lãnh thổ liên bang
14 Himachal Pradesh 1971 Shimla bang
15 Jammu & Kashmir 1947 Srinagar, Jammu bang; có 2 thủ phủ tương ứng theo mùa hè và mùa đông
16 Jharkhand 2000 Ranchi bang
17 Karnataka 1956 Bangalore bang
18 Kerala 1956 Thiruvananthapuram bang
19 Lakshadweep 1956 Kavaratti lãnh thổ liên bang
20 Madhya Pradesh 1956 Bhopal bang
21 Maharashtra 1960 Mumbai bang
22 Manipur 1972 Imphal bang
23 Meghalaya 1972 Shillong bang
24 Mizoram 1987 Aizawl bang
25 Nagaland 1963 Kohima bang
26 Odisha 1936 Bhubaneswar bang
27 Pondicherry 1962 Pondicherry lãnh thổ liên bang
28 Punjab 1966 Chandigarh bang; dùng chung thủ phủ với lãnh thổ liên bang
29 Rajasthan 1956 Jaipur bang
30 Sikkim 1975 Gangtok bang
31 Tamil Nadu 1950 Chennai bang
32 Telangana 2014 Hyderabad bang
33 Tripura 1972 Agartala bang
34 Uttar Pradesh 1950 Lucknow bang
35 Uttarakhand 2000 Dehradun bang
36 West Bengal (Tây Bengal) 1956 Kolkata bang

Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Indonesia

[sửa | sửa mã nguồn]

Tại Indonesia, đơn vị hành chính cao nhất là cấp tỉnh. Indonesia chia thành 34 tỉnh (provinsi), trong đó có một số tỉnh đặc biệt. Dưới cấp tỉnh là cấp huyện và thành phố

STT Tên tỉnh Năm thành lập Tỉnh lị Chú thích
1 Aceh 1956 Banda Aceh
2 Bali Denpasar
3 Bangka-Belitung 2000 Pangkal Pinang
4 Banten 2000 Serang
5 Bengkulu 1968 Bengkulu
6 Central Java (Trung Java) 1950 Semarang
7 Central Kalimantan (Trung Kalimantan) 1957 Palangkaraya
8 Central Sulawesi (Trung Sulawesi) Palu
9 East Java (Đông Java) 1950 Surabaya
10 East Kalimantan (Đông Kalimantan) 1956 Samarinda
11 East Nusa Tenggara (Đông Nusa Tenggara) 1958 Kupang
12 Gorontalo Gorontalo
13 Jakarta 1942 vùng đặc khu thủ đô
14 Jambi 1957 Jambi
15 Lampung 1964 Bandar Lampung
16 Maluku 1950 Ambon
17 North Kalimantan (Bắc Kalimantan) 2012 Tanjung Selor
18 North Maluku (Bắc Maluku) 1999 Sofifi
19 North Sulawesi (Bắc Sulawesi) 1959 Manado
20 North Sumatra (Bắc Sumatra) 1948 Medan
21 Papua 2000 Jayapura vùng đặc khu
22 Riau 1957 Pekanbaru
23 Riau Islands (Quần đảo Riau) 2002 Tanjung Pinang
24 Southeast Sulawesi (Đông Nam Sulawesi) Kendari
25 South Kalimantan (Nam Kalimantan) 1950 Banjarmasin
26 South Sulawesi (Nam Sulawesi) 1964 Makassar
27 South Sumatra (Nam Sumatra) 1950 Palembang
28 West Java (Tây Java) 1950 Bandung
29 West Kalimantan (Tây Kalimantan) 1957 Pontianak
30 West Nusa Tenggara (Tây Nusa Tenggara) 1958 Mataram
31 West Papua (Tây Papua) 2003 Manokwari vùng đặc khu
32 West Sulawesi (Tây Sulawesi) Mamuju
33 West Sumatra (Tây Sumatra) 1957 Padang
34 Yogyakarta 1950 Yogyakarta vùng đặc khu

Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Iran

[sửa | sửa mã nguồn]

Tại Iran, đơn vị hành chính cao nhất là cấp tỉnh. Iran chia thành 31 tỉnh (ostān). Dưới cấp tỉnh là cấp huyện và thành phố

STT Tên tỉnh Năm thành lập Tỉnh lị Chú thích
1 Alborz 2010 Karaj
2 Ardabil 1993 Ardabil
3 Bushehr Bushehr
4 Chahar Mahaal & Bakhtiari 1973 Shahrekord
5 East Azerbaijan (Đông Azerbaijan) Tabriz
6 Fars Shiraz
7 Gilan Rasht
8 Golestan Gorgan
9 Hamadan Hamadan
10 Hormozgan Bandar Abbas
11 Ilam Ilam
12 Isfahan Isfahan
13 Kerman Kerman
14 Kermanshah Kermanshah
15 Khuzestan Ahvaz
16 Kohgiluyeh & Boyer-Ahmad Yasuj
17 Kurdistan Sanandaj
18 Lorestan Khorramabad
19 Markazi Arak
20 Mazandaran Sari
21 North Khorasan (Bắc Khorasan) 2004 Bojnourd
22 Qazvin Qazvin
23 Qom 1995 Qom
24 Razavi Khorasan 2004 Mashhad
25 Semnan Semnan
26 Sistan & Baluchistan Zahedan
27 South Khorasan (Nam Khorasan) 2004 Birjand
28 Tehran 1986 Tehran tỉnh lị là thủ đô
29 West Azerbaijan (Tây Azerbaijan) Urmia
30 Yazd Yazd
31 Zanjan Zanjan

Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Iraq

[sửa | sửa mã nguồn]

Tại Iraq, đơn vị hành chính địa phương cấp cao nhất là tỉnh (muhafadhah). Có 19 tỉnh

STT Tên tỉnh Năm thành lập Tỉnh lị Chú thích
1 Al Anbar Ramadi
2 Al Qadisiyyah 1976 Al Diwaniyah
3 Babil Hillah
4 Baghdad Baghdad tỉnh lị là thủ đô
5 Basra Basra
6 Dhi Qar Nasiriyah
7 Diyala Baqubah
8 Dohuk Dohuk
9 Erbil Erbil
10 Halabja Halabja
11 Karbala Karbala
12 Kirkuk Kirkuk
13 Maysan Amarah
14 Muthanna Samawah
15 Najaf Najaf
16 Nineveh Mosul
17 Saladin Tikrit
18 Sulaymaniyah Sulaymaniyah
19 Wasit Kut

Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Israel

[sửa | sửa mã nguồn]

Tại Iraq, đơn vị hành chính địa phương cấp cao nhất là quận (mahoz). Có 6 quận và 1 vùng đặc biệt

STT Tên quận Năm thành lập Thủ phủ Chú thích
1 Center (Trung) Ramla
2 Haifa Haifa
3 Jerusalem Jerusalem thủ phủ là thủ đô
4 Judea & Samaria Ariel vùng đặc biệt, đang có sự tranh chấp
5 North (Bắc) Nazareth
6 South (Nam) Beersheba
7 Tel Aviv Tel Aviv

Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Nhật Bản

[sửa | sửa mã nguồn]

Tại Nhật Bản, phân cấp hành chính được chia thànhhh 47 tỉnh bao gồm 1 đô (to), 1 đạo (do), 2 phủ (fu) và 43 huyện (ken). Dưới cấp tỉnh là cấp phó tỉnh, cấp hạt và cấp phó hạt

STT Tên tỉnh Năm thành lập Tỉnh lị Chú thích
1 Aichi 1872 Nagoya huyện
2 Akita 1871 Akita huyện
3 Aomori 1871 Aomori huyện
4 Chiba 1873 Chiba huyện
5 Ehime 1873 Matsuyama huyện
6 Fukui 1881 Fukui huyện
7 Fukuoka 1876 Fukuoka huyện
8 Fukushima 1876 Fukushima huyện
9 Gifu 1872 Gifu huyện
10 Gunma 1876 Maebashi huyện
11 Hiroshima 1876 Hiroshima huyện
12 Hokkaido 1869 Sapporo đạo
13 Hyogo 1876 Kobe huyện
14 Ibaraki 1871 Mito huyện
15 Ishikawa 1872 Kanazawa huyện
16 Iwate 1872 Morioka huyện
17 Kagawa 1888 Takamatsu huyện
18 Kagoshima 1871 Kagoshima huyện
19 Kanagawa 1868 Yokohama huyện
20 Kochi 1871 Kochi huyện
21 Kumamoto 1876 Kumamoto huyện
22 Kyoto 1868 Kyoto phủ
23 Mie 1876 Tsu huyện
24 Miyagi 1872 Sendai huyện
25 Miyazaki 1883 Miyazaki huyện
26 Nagano 1871 Nagano huyện
27 Nagasaki 1871 Nagasaki huyện
28 Nara 1887 Nara huyện
29 Niigata 1871 Niigata huyện
30 Oita 1871 Oita huyện
31 Okayama 1876 Okayama huyện
32 Okinawa 1879 Naha huyện
33 Osaka 1868 Osaka phủ
34 Saga 1883 Saga huyện
35 Saitama 1871 Saitama huyện
36 Shiga 1872 Otsu huyện
37 Shimane 1881 Matsue huyện
38 Shizuoka 1876 Shizuoka huyện
39 Tochigi 1873 Utsunomiya huyện
40 Tokushima 1880 Tokushima huyện
41 Tokyo 1898 đô
42 Tottori 1881 Tottori huyện
43 Toyama 1883 Toyama huyện
44 Wakayama 1872 Wakayama huyện
45 Yamagata 1876 Yamagata huyện
46 Yamaguchi 1871 Yamaguchi huyện
47 Yamanashi 1871 Kofu huyện

Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Jordan

[sửa | sửa mã nguồn]

Tại Jordan, có 12 tỉnh (muhafazah). Dưới tỉnh là quận

STT Tên tỉnh Năm thành lập Tỉnh lị Chú thích
1 Ajloun Ajloun
2 Amman Amman tỉnh lị là thủ đô
3 Aqaba Aqaba
4 Balqa Al Salt
5 Irbid Irbid
6 Jerash Jerash
7 Karak Al Karak
8 Madaba Madaba
9 Mafraq Mafraq
10 Ma'an Ma'an
11 Tafila Tafila
12 Zarqa Zarqa

Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Kazakhstan

[sửa | sửa mã nguồn]

Tại Kazakhstan, có 14 tỉnh (oblystar) và 4 thành phố trực thuộc trung ương

STT Tên tỉnh Năm thành lập Tỉnh lị Chú thích
1 Akmola Kokshetau
2 Aktobe Aktobe
3 Almaty thành phố trực thuộc trung ương
4 Almaty Taldykorgan
5 Astana thành phố trực thuộc trung ương
6 Atyrau Atyrau
7 Baikonur thành phố trực thuộc trung ương
8 East Kazakhstan (Đông Kazakhstan) Oskemen
9 Jambyl Taraz
10 Karaganda Karaganda
11 Kostanay Kostanay
12 Kyzylorda Kyzylorda
13 Mangystau Aktau
14 North Kazakhstan (Bắc Kazakhstan) Petropavl
15 Pavlodar Pavlodar
16 Shymkent 2018 thành phố trực thuộc trung ương
17 Turkistan 2018 Turkistan
18 West Kazakhstan (Tây Kazakhstan) Oral

Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Kuwait

[sửa | sửa mã nguồn]

Tại Kuwait, có 6 tỉnh (governorate)

STT Tên tỉnh Năm thành lập Tỉnh lị Chú thích
1 Ahmadi Ahmadi
2 Al Asimah Kuwait tỉnh lị là thủ đô
3 Farwaniya Al Farwaniyah
4 Hawalli Hawalli
5 Jahra Jahra
6 Mubarak Al-Kabeer 2000 Mubarak Al-Kabeer

Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Kyrgyzstan

[sửa | sửa mã nguồn]

Tại Kyrgyzstan, phân chia hành chính cấp cao nhất là vùng (oblast). Có 7 vùng và 2 thành phố trực thuộc trung ương.

STT Tên vùng Năm thành lập Thủ phủ Chú thích
1 Bishkek thủ đô, thành phố trực thuộc trung ương
2 Batken 1999 Batken
3 Chuy Bishkek dùng chung thủ phủ với thủ đô
4 Issyk-Kul Karakol
5 Jalal-Abad Jalal-Abad
6 Naryn Naryn
7 Osh Osh dùng chung thủ phủ với thành phố trực thuộc trung ương
8 Osh thành phố trực thuộc trung ương
9 Talas Talas

Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Lào

[sửa | sửa mã nguồn]

Tại Lào, phân cấp hành chính địa phương có 3 cấp. Cấp lớn nhất là cấp tỉnh (khoueng). Dưới cấp tỉnh là cấp huyện (muang) và bản (ban). Có 17 tỉnh và 1 thành phố trực thuộc trung ương

STT Tên tỉnh Năm thành lập Tỉnh lị Chú thích
1 Attapeu Attapeu
2 Bokeo Ban Houayxay tiếng Việt: Bò Kẹo
3 Bolikhamsai 1986 Paksan
4 Champasak Pakse (Pắc Xế) tiếng Việt: Chăm Pa Sắc
5 Hua Phan Xam Neua (Sầm Nưa) tiếng Việt: Hủa Phăn
6 Khammuane Thakhek (Thà Khẹt)
7 Luang Namtha Luang Namtha
8 Luang Prabang Luang Prabang tiếng Việt: Luông Pha Băng
9 Oudomxay 1976 Muang Xay
10 Phongsali Phongsaly
11 Salavan Salavan
12 Savannakhet Kaysone Phomvihane tiếng Việt: Xa Van Na Khẹt
13 Sayabouly Sayabouly
14 Sekong 1983 Sekong tiếng Việt: Xê Kông
15 Vientiane (Viêng Chăn) 1989 thủ đô, thành phố trực thuộc trung ương
16 Vientiane (Viêng Chăn) Phonhong
17 Xaisomboun 2013 Anouvong
18 Xieng Khouang Phonsavan (Phôn Xa Vẳn) tiếng Việt: Xiêng Khoảng

Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Liban

[sửa | sửa mã nguồn]

Tại Li-băng, có 8 tỉnh (muhafazah). Dưới tỉnh là các quận

STT Tên tỉnh Năm thành lập Tỉnh lị Chú thích
1 Akkar 2014 Halba
2 Baalbek-Hermel 2014 Baalbek
3 Beirut Beirut tỉnh lị là thủ đô
4 Beqaa Zahleh
5 Mount Lebanon (Núi Li-băng) Baabda
6 Nabatieh Nabatieh
7 North (Bắc) Tripoli
8 South (Nam) Sidon

Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Malaysia

[sửa | sửa mã nguồn]

Tại Malaysia, phân chia hành chính cấp cao nhất là bang và lãnh thổ liên bang. Có 13 bang (negeri) và 3 lãnh thổ liên bang (wilayah persekutuan)

STT Tên đơn vị hành chính Năm thành lập Thủ phủ Chú thích
1 Johor 1957 Johor Bahru bang
2 Kedah 1957 Alor Setar bang
3 Kelantan 1957 Kota Bharu bang
4 Kuala Lumpur 1974 lãnh thổ liên bang, thủ đô lập pháp
5 Labuan 1963 Victoria lãnh thổ liên bang
6 Malacca 1957 Malacca bang
7 Negeri Sembilan 1957 Seremban bang
8 Pahang 1957 Kuantan bang
9 Penang 1957 George Town bang
10 Perak 1957 Ipoh bang
11 Perlis 1957 Kangar bang
12 Putrajaya 2001 lãnh thổ liên bang, thủ đô hành chính
13 Sabah 1963 Kota Kinabalu bang
14 Sarawak 1963 Kuching bang
15 Selangor 1957 Shah Alam bang
16 Terengganu 1957 Kuala Terengganu bang

Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Maldives

[sửa | sửa mã nguồn]

Tại Maldives, đơn vị hành chính cấp một là rạn san hô vòng và thành phố trực thuộc trung ương

STT Tên đơn vị hành chính Năm thành lập Thủ phủ Chú thích
1 Addu thủ đô, thành phố trực thuộc trung ương
2 Alif Alif Rasdhoo rạn san hô vòng
3 Alif Dhaal Mahibadhoo rạn san hô vòng
4 Baa Eydhafushi rạn san hô vòng
5 Dhaalu Kudahuvadhoo rạn san hô vòng
6 Faafu Nilandhoo rạn san hô vòng
7 Gaafu Alif Villingili rạn san hô vòng
8 Gaafu Dhaalu Thinadhoo rạn san hô vòng
9 Gnaviyani Fuvahmulah rạn san hô vòng
10 Haa Alif Didhdhoo rạn san hô vòng
11 Haa Dhaalu Kulhudhuffushi rạn san hô vòng
12 Kaafu Thulusdhoo rạn san hô vòng
13 Laamu Fonadhoo rạn san hô vòng
14 Lhaviyani Naifaru rạn san hô vòng
15 Malé thành phố trực thuộc trung ương
16 Meemu Muli rạn san hô vòng
17 Noonu Manadhoo rạn san hô vòng
18 Raa U'ngoofaaru rạn san hô vòng
19 Shaviyani Funadhoo rạn san hô vòng
20 Thaa Veymandoo rạn san hô vòng
21 Vaavu Felidhoo rạn san hô vòng

Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Mông Cổ

[sửa | sửa mã nguồn]

Tại Mông Cổ, có 21 tỉnh (aimag). Dưới cấp tỉnh là cấp quận (sum)

STT Tên tỉnh Năm thành lập Tỉnh lị Chú thích
1 Arkhangai 1931 Tsetserleg
2 Bayankhongor 1941 Bayankhongor
3 Bayan-Ölgii 1940 Ölgii
4 Bulgan 1938 Bulgan
5 Darkhan-Uul 1994 Darkhan
6 Dornod 1941 Choibalsan
7 Dornogovi 1931 Sainshand
8 Dundgovi 1942 Mandalgovi
9 Govisümber 1994 Choir
10 Govi-Altai 1940 Altai
11 Khentii 1930 Öndörkhaan
12 Khovd 1931 Khovd
13 Khövsgöl 1931 Mörön
14 Orkhon 1994 Erdenet
15 Ömnögovi 1931 Dalanzadgad
16 Övörkhangai 1931 Arvaikheer
17 Selenge 1934 Sükhbaatar
18 Sükhbaatar 1943 Baruun-Urt
19 Töv 1931 Zuunmod
20 Ulaanbaatar 1942 thủ đô
21 Uvs 1931 Ulaangom
22 Zavkhan 1931 Uliastai

Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Myanmar

[sửa | sửa mã nguồn]

Tại Myanmar, phân cấp hành chính cấp 1 gồm lãnh thổ liên bang, vùng hành chính, bang, khu tự quản và vùng tự quản. Dưới đó là cấp huyện, cấp thị trấn, cấp phường, xã và cấp làng

STT Tên đơn vị hành chính Năm thành lập Thủ phủ Chú thích
1 Ayeyarwady Pathein vùng hành chính
2 Bago Bago vùng hành chính
3 Chin Hakha bang
4 Danu Pindaya khu tự quản
5 Kachin Myitkyina bang
6 Kayah Loikaw bang
7 Kayin Pa-an bang
8 Kokang Laukkai khu tự quản
9 Magway Magwe vùng hành chính
10 Mandalay Mandalay vùng hành chính
11 Mon Mawlamyaing bang
12 Naga Lahe khu tự quản
13 Naypyidaw Naypyidaw lãnh thổ liên bang, thủ phủ là thủ đô
14 Pa Laung Namhsan khu tự quản
15 Pa O Hopong khu tự quản
16 Rakhine Sittwe bang
17 Sagaing Sagaing vùng hành chính
18 Shan Taunggyi bang
19 Tanintharyi Dawei vùng hành chính
20 Wa Hopang vùng tự quản
21 Yangon Yangon vùng hành chính

Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Nepal

[sửa | sửa mã nguồn]

Tại Nepal, có 7 tỉnh. Dưới cấp tỉnh là cấp huyện

STT Tên tỉnh Năm thành lập Tỉnh lị Chú thích
1 1 2015 Biratnagar
2 2 2015 Janakpur
3 3 2015 Hetauda có chứa thủ đô
4 5 2015 Butwal
5 7 2015 Dhangadhi
6 Gandaki Pradesh (4) 2015 Pokhara
7 Karnali Pradesh (6) 2015 Birendranagar

Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của CHDCND Triều Tiên

[sửa | sửa mã nguồn]

Tại CHDCND Triều Tiên, đơn vị hành chính địa phương cấp 1 gồm thành phố trực thuộc trung ương, đặc khu và tỉnh. Dưới cấp này là quận, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh và thành phố đặc biệt.

STT Tên tỉnh Năm thành lập Tỉnh lị Chú thích
1 Chagang Kanggye
2 Kaesong 2002 đặc khu
3 Kangwon Wonsan
4 Kumgangsan 2002 đặc khu
5 North Hamgyong (Hamgyong Bắc) Chongjin
6 North Hwanghae (Hwanghae Bắc) 1954 Sariwon
7 North Pyongan (Pyongan Bắc) Sinuiju
8 Pyongyang (Bình Nhưỡng) thủ đô, thành phố trực thuộc trung ương
9 Rason thành phố trực thuộc trung ương
10 Ryanggang 1954 Hyesan
11 Sinuiju 2002 đặc khu
12 South Hamgyong (Hamgyong Nam) Hamhung
13 South Hwanghae (Hwanghae Nam) 1954 Haeju
14 South Pyongan (Pyongan Nam) Pyongsng

Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Oman

[sửa | sửa mã nguồn]

Tại Oman, có 11 tỉnh (muhafazah). Dưới cấp tỉnh là cấp quận

STT Tên tỉnh Năm thành lập Tỉnh lị Chú thích
1 Ad Dakhiliyah Nizwa
2 Ad Dhahirah Ibri
3 Al Batinah North (Al Batinah Bắc) 2011 Sohar
4 Al Batinah South (Al Batinah Nam) 2011 Rustaq
5 Al Buraymi 2011 Al Buraymi
6 Al Wusta Haima
7 Ash Sharqiyah North (Ash Sharqiyah Bắc) 2011 Ibra
8 Ash Sharqiyah South (Ash Sharqiyah Nam) 2011 Sur
9 Dhofar 2011 Salalah
10 Musandam 2011 Khasab
11 Muscat 2011 Muscat thủ phủ là thủ đô

Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Pakistan

[sửa | sửa mã nguồn]

Pakistan được chia làm 7 đơn vị hành chính cấp 1 bao gồm 4 tỉnh và 3 đơn vị hành chính đặc biệt

STT Tên đơn vị hành chính Năm thành lập Thủ phủ Chú thích
1 Azad Kashmir 1949 Muzaffarabad vùng lãnh thổ
2 Balochistan 1947 Quetta tỉnh
3 Gilgit-Baltistan Gilgit vùng lãnh thổ
4 Islamabad Islamabad thủ đô
5 Khyber Pakhtunkhwa Peshawar tỉnh
6 Punjab Lahore tỉnh
7 Sindh Karachi tỉnh

Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Philippines

[sửa | sửa mã nguồn]

Philippines được chia thành ba miềnLuzon ở phía Bắc đất nước, Visayas ở giữa đất nước, và Mindanao ở phía Nam đất nước. Tên ba miền đặt theo tên ba đảo chính của Philippines. Ba miền lại được chia thành 17 vùng. Việc phân chia thành các vùng nhằm mục đích tạo thuận lợi cho công tác quy hoạch lãnh thổ của chính quyền trung ương. Tuy nhiên, vùng không phải là một cấp hành chính mặc dù mỗi vùng đều có các văn phòng của các bộ ngành của trung ương.

Cấp hành chính địa phương chính thức của Philippines là tỉnh gồm 81 đơn vị. Vùng thủ đô Manila là một đơn vị hành chính đặc biệt và là một trong 17 vùng của Philippines.

STT Tên tỉnh Năm thành lập Tỉnh lị Chú thích
1 Abra 1846 Banguede
2 Agusan del Norte 1907 Cabadbaran
3 Agusan del Sur 1970 Prosperidad
4 Aklan 1956 Kalibo
5 Albay 1574 Legazpi
6 Antique 1917 San Jose
7 Apayao 1995 Kabugao
8 Aurora 1979 Baler
9 Basilan 1973 Isabela
10 Bataan 1754 Balanga
11 Batanes 1783 Basco
12 Batangas 1581 Batangas
13 Benguet 1966 La Trinidad
14 Biliran 1992 Navala
15 Bohol 1854 Tagbilaran
16 Bukidnon 1917 Malaybalay
17 Bulacan 1578 Malolos
18 Cagayan 1583 Tuguegarao
19 Camarines Norte 1920 Daet
20 Camarines Sur 1579 Pili
21 Camiguin 1966 Mambajao
22 Capiz 1917 Roxas
23 Catanduanes 1945 Virac
24 Cavite 1614 Trece Martires
25 Cebu 1565 Cebu
26 Cotabato 1914 Kidapawan
27 Davao de Oro 1998 Nabunturan
28 Davao del Norte 1967 Tagum
29 Davao del Sur 1914 Digos
30 Davao Occidental 2013 Malita
31 Davao Oriental 1967 Matili
32 Dinagat Islands (Quần đảo Dinagat) 2006 Borongan
33 Eastern Samar (Đông Samar) 1965 San Jose
34 Guimaras 1992 Jordan
35 Ifugao 1966 Lagawe
36 Ilocos Norte 1818 Laoag
37 Ilocos Sur 1572 Vigan
38 Iloilo 1566 Iloilo
39 Isabela 1856 Ilagan
40 Kalinga 1966 Tabuk
41 La Union 1850 San Fernando
42 Laguna 1571 Santa Cruz
43 Lanao del Norte 1959 Tubod
44 Lanao del Sur 1914 Marawi
45 Leyte 1735 Tacloban
46 Maguindanao 1973 Shariff Aguak
47 Marinduque 1920 Boac
48 Masbate 1901 Masbate
49 Metro Manila Manila Vùng thủ đô
50 Misamis Occidental 1929 Oroquieta
51 Misamis Oriental 1901 Cagayan de Oro
52 Mountain Province 1846 Bontoc
53 Negros Occidental 1890 Bacolod
54 Negros Oriental 1890 Dumaguete
55 Northern Samar (Bắc Samar) 1965 Catarman
56 Nueva Ecija 1801 Palayan
57 Nueva Vizcaya 1839 Bayombong
58 Occidental Mindoro 1950 Mamburao
59 Oriental Mindoro 1663 Calapan
60 Palawan 1902 Puerto Princesa
61 Pampanga 1571 San Fernando
62 Pangasinan 1580 Lingayen
63 Quezon 1901 Lucena
64 Quirino 1966 Cabarroguis
65 Rizal 1853 Antipolo
66 Romblon 1901 Romblon
67 Samar 1768 Catbalogan
68 Sarangani 1992 Alabel
69 Siquijor 1971 Siquijor
70 Sorsogon 1894 Sorsogon
71 South Cotabato (Nam Cotabato) 1966 Koronadal
72 Southern Leyte (Nam Leyte) 1959 Maasin
73 Sultan Kudarat 1973 Isulan
74 Sulu 1917 Jolo
75 Surigao del Norte 1901 Surigao
76 Surigao del Sur 1960 Tandag
77 Tarlac 1873 Tarlac
78 Tawi-Tawi 1973 Bongao
79 Zambales 1578 Iba
80 Zamboanga del Norte 1952 Dipolog
81 Zamboanga del Sur 1914 Pagadian
82 Zamboanga Sibugay 2001 Ipil

Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Qatar

[sửa | sửa mã nguồn]

Qatar được phân thành các khu tự quản (baladiyah). Dưới các khu tự quản này là các khu vực và khu phố

STT Khu tự quản Năm thành lập Thủ phủ Chú thích
1 Al Daayen Umm Qarn
2 Al Khor 1972 Al Khor City
3 Al Rayyan Al Rayyan City
4 Al Shamal Madinat ash Shamal
5 Al Wakrah 1972 Al Wakrah City
6 Al-Shahaniya 2014 Al-Shahaniya City
7 Doha Doha thủ đô
8 Umm Salal 1972 Umm Salal Ali

Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Ả Rập Xê Út

[sửa | sửa mã nguồn]

Ả Rập Xê Út chia thành 13 khu. Dưới đây là danh sách các khu vực của Ả Rập Xê Út

STT Khu Năm thành lập Thủ phủ Chú thích
1 Asir Abha
2 Al-Bahah Al-Baha
3 Al-Jawf Sakaka
4 Al-Quassim Buraidah
5 Eastern (Khu Đông) Dammam
6 Ha'il Ha'il
7 Jizan Jazan
8 Mecca Makkah
9 Medina Madinah
10 Najrah Najrah
11 Northern Borders (Biên Giới Phía Bắc) Arar
12 Riyadh Riyadh Vùng thủ đô
13 Tabuk Tabuk

Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Singapore

[sửa | sửa mã nguồn]

Tại Singapore, do diện tích quá nhỏ, nên phân chia hành chính tại đây cũng có sự khác biệt. Singapore được chia thành 5 quận Hội đồng phát triển cộng đồng (CDCs)

STT Tên quận Năm thành lập Thủ phủ Chú thích
1 Trung Tâm (Central Singapore CDC)
2 Đông Bắc (North East CDC)
3 Tây Bắc (North West CDC)
4 Đông Nam (South East CDC)
5 Tây Nam (South West CDC)

Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Sri Lanka

[sửa | sửa mã nguồn]

Sri Lanka hiện tại có 9 tỉnh, chủ yếu đặt theo tên phương hướng. Điểm đặc biệt của đơn vị hành chinh Sri Lanka là nó được giữ ổn định suốt hơn 100 năm.

STT Tên tỉnh Năm thành lập Thủ phủ Chú thích
1 Trung Tâm (Central) 1833 Kandy
2 Đông (Eastern) 1833 Trincomalee
3 Bắc Trung Tâm (North Central) 1873 Anuradhapura
4 Tây Bắc (North Western) 1845 Kurunegala
5 Bắc (Northern) 1833 Jaffna
6 Sabaragamuwa 1889 Ratnapura
7 Nam (South) 1833 Galle
8 Uva 1886 Badulla
5 Tây (Western) 1833 Colombo thủ phủ là thủ đô

Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Hàn Quốc

[sửa | sửa mã nguồn]

Hàn Quốc có 17 đơn vị hành chính cấp 1 với nhiều tên gọi khác nhau

STT Tên đơn vị hành chính Năm thành lập Thủ phủ Chú thích
1 Busan 1995 thành phố lớn
2 Daegu 1995 thành phố lớn
3 Daejeon 1995 thành phố lớn
4 Gangwon 1986 Chuncheon tỉnh
5 Gwangju 1995 thành phố lớn
6 Gyeonggi Suwon tỉnh
7 Incheon 1995 thành phố lớn
8 Jeju 2006 Jeju tỉnh tự trị
9 North Chungcheong (Chungcheong Bắc) 1986 Cheongju tỉnh
10 North Gyeongsang (Gyeongsang Bắc) Andong tỉnh
11 North Jeolla (Jeolla Bắc) Jeonju tỉnh
12 Sejong 2012 thành phố tự trị đặc biệt
13 Seoul 1949 thủ đô, thành phố đặc biệt
14 South Chungcheong (Chungcheong Nam) 1986 Hongseong tỉnh
15 South Gyeongsang (Gyeongsang Nam) 1986 Changwon tỉnh
16 South Jeolla (Jeolla Nam) 1986 Muan tỉnh
17 Ulsan thành phố lớn

Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Syria

[sửa | sửa mã nguồn]

Syria chia quốc gia thành 14 đơn vị hành chính cấp 1, gọi là vùng thủ hiến (muhafazah) hoặc có thể gọi là tỉnh

STT Tên đơn vị hành chính Năm thành lập Thủ phủ Chú thích
1 Al-Hasakah Al-Hasakah
2 Aleppo Aleppo
3 As-Suwayda As-Suwayda
4 Damascus Damascus vùng thủ đô, chỉ bao gồm thủ đô
5 Daraa Daraa
6 Deir ez-Zor Deir ez-Zor
7 Hama Hama
8 Homs Homs
9 Idlib Idlib
10 Latakia Latakia
11 Quneitra Quneitra
12 Raqqa Raqqa
13 Rif Dimashq Douma
14 Tartus Tartus

Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Tajikistan

[sửa | sửa mã nguồn]

Tajikistan chỉ có 4 đơn vị hành chính cấp tỉnh: 2 tỉnh, 1 tỉnh tự trị và 1 vùng lệ thuộc cộng hòa

STT Tên đơn vị hành chính Năm thành lập Thủ phủ Chú thích
1 Gorno-Badakhshan 1925 Khorugh tỉnh tự trị
2 Khatlon Bokhtar
3 Region of Republican Subordination (Vùng Lệ thuộc Cộng hòa) Dushanbe trước kia gọi là tỉnh Karotegin, thủ phủ là thủ đô
4 Sughd 1929 Khujand

Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Thái Lan

[sửa | sửa mã nguồn]

Thái Lan có 76 tỉnh (changwat) và 1 vùng đô thị đặc biệt là Bangkok

STT Tên tỉnh Năm thành lập Tỉnh lị Chú thích
1 Amnat Charoen 1993 Amnat Charoen
2 Ang Thong Ang Thong
3 Bangkok (Băng Cốc) 1782 vùng thủ đô
4 Bueng Kan 2011 Bueng Kan
5 Buriram 1933 Buriram
6 Chachoengsao 1916 Chachoengsao tiếng Việt: Bắc Nao
7 Chai Nat Chai Nat
8 Chaiyaphum Chaiyaphum
9 Chanthaburi Chanthaburi tiếng Việt: Chân Bôn
10 Chiang Mai 1932 Chiang Mai
11 Chiang Rai 1910 Chiang Rai
12 Chonburi 1933 Chonburi
13 Chumphon 1932 Chumphon
14 Kalasin 1959 Kalasin
15 Kamphaeng Phet Kamphaeng Phet
16 Kanchanaburi Kanchanaburi tiếng Việt: Bắc Liệt
17 Khon Kaen 1916 Khon Kaen
18 Krabi Krabi
19 Lampang 1892 Lampang
20 Lamphun Lamphun
21 Loei 1907 Loei
22 Lopburi Lopburi
23 Mae Hong Son Mae Hong Son
24 Maha Sarakham 1868 Maha Sarakham
25 Mukdahan 1982 Mukdahan
26 Nakhon Nayok 1946 Nakhon Nayok
27 Nakhon Pathom Nakhon Pathom
28 Nakhon Phanom Nakhon Phanom tiếng Việt: Lạc Hoàn
29 Nakhon Ratchasima Nakhon Ratchasima
30 Nakhon Sawan Nakhon Sawan
31 Nakhon Si Thammarat 1932 Nakhon Si Thammarat
32 Nan 1932 Nan
33 Narathiwat Narathiwat
34 Nong Bua Lamphu 1993 Nong Bua Lamphu
35 Nong Khai Nong Khai tiếng Việt: Mường Nông
36 Nonthaburi 1946 Nonthaburi
37 Pathum Thani 1932 Pathum Thani
38 Pattani Pattani
39 Phang Nga 1840 Phang Nga
40 Phatthalung Phatthalung
41 Phayao 1977 Phayao
42 Phetchabun Phetchabun
43 Phetchaburi Phetchaburi
44 Phichit Phichit
45 Phitsanulok Phitsanulok
46 Phra Nakhon Si Ayutthaya 1926 Ayutthaya
47 Phrae Phrae
48 Phuket Phuket
49 Prachinburi Prachinburi
50 Prachuap Khiri Khan Prachuap Khiri Khan
51 Ranong Ranong
52 Ratchaburi 1933 Ratchaburi
53 Rayong 1933 Rayong
54 Roi Et 1926 Roi Et
55 Sa Kaeo 1993 Sa Kaeo
56 Sakon Nakhon Sakon Nakhon
57 Samut Prakan 1946 Samut Prakan
58 Samut Sakhon Samut Sakhon
59 Samut Songkhram Samut Songkhram
60 Saraburi Saraburi
61 Satun 1933 Satun
62 Sing Buri Sing Buri
63 Sisaket Sisaket
64 Songkhla 1932 Songkhla
65 Sukhothai 1939 Sukhothai Thani
66 Suphan Buri Suphan Buri
67 Surat Thani 1933 Surat Thani
68 Surin Surin
69 Tak Tak
70 Trang 1933 Trang
71 Trat Trat
72 Ubon Ratchathani 1972 Ubon Ratchathani
73 Udon Thani 1932 Udon Thani
74 Uthai Thani 1898 Uthai Thani
75 Uttaradit Uttaradit
76 Yala Yala
77 Yasothon 1972 Yasothon

Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Đông Timor

[sửa | sửa mã nguồn]

Đông Timor có 14 tỉnh, được thành lập dựa trên 14 quận, huyện theo cách phân chia hành chính cũ.

STT Tên tỉnh Năm thành lập Tỉnh lị Chú thích
1 Aileu Aileu
2 Ainaro Ainaro
3 Atauro 2022 Vila Maumeta
4 Baucau Baucau
5 Bobonaro Maliana
6 Covalima Suai
7 Dili Dili tỉnh lị là thủ đô
8 Ermera Gleno
9 Lautem Lospalos
10 Liquica Liquica
11 Manatuto Manatuto
12 Manufahi Same
13 Oecusse Pante Macassar
14 Viqueque Viqueque

Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Thổ Nhĩ Kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]

Thổ Nhĩ Kỳ có 81 tỉnh, trong đó có một số tỉnh được công nhận là thành phố tự trị

STT Tên tỉnh Năm thành lập Tỉnh lị Chú thích
1 Adana 1986 thành phố tự trị
2 Adiyaman Adiyaman
3 Afyonkarahisar Afyonkarahisar
4 Agri Agri
5 Aksaray Aksaray
6 Amasya Amasya
7 Ankara 1984 thủ đô, thành phố tự trị
8 Antalya 1993 thành phố tự trị
9 Ardahan Ardahan
10 Artvin Artvin
11 Aydin 2012 thành phố tự trị
12 Balikesir 2012 thành phố tự trị
13 Bartin Bartin
14 Batman Batman
15 Bayburt Bayburt
16 Bilecik Bilecik
17 Bingol Bingol
18 Bitlis Bitlis
19 Bolu Bolu
20 Burdur Burdur
21 Bursa 1986 thành phố tự trị
22 Canakkale Canakkale
23 Cankiri Cankiri
24 Corum Corum
25 Denizli 2012 thành phố tự trị
26 Diyarbakir 1993 thành phố tự trị
27 Duzce Duzce
28 Edirne Edirne
29 Elazig Elazig
30 Erzincan Erzincan
31 Erzurum 1993 thành phố tự trị
32 Eskisehir 1993 thành phố tự trị
33 Gaziantep 1986 thành phố tự trị
34 Giresun Giresun
35 Gumushane Gumushane
36 Hakkari Hakkari
37 Hatay 2012 thành phố tự trị
38 Igdir Igdir
39 Isparta Isparta
40 Istanbul 1984 thành phố tự trị
41 Izmir 1984 thành phố tự trị
42 Kahramanmaras 2012 thành phố tự trị
43 Karabuk Karabuk
44 Karaman Karaman
45 Kars Kars
46 Kastamonu Kastamonu
47 Kayseri 1988 thành phố tự trị
48 Kilis Kilis
49 Kirikkale Kirikkale
50 Kirklareli Kirklareli
51 Kirsehir Kirsehir
52 Kocaeli 1993 thành phố tự trị
53 Konya 1986 thành phố tự trị
54 Kutahya Kutahya
55 Malatya 2012 thành phố tự trị
56 Manisa 2012 thành phố tự trị
57 Mardin 2012 thành phố tự trị
58 Mersin 1993 thành phố tự trị
59 Mugla 2012 thành phố tự trị
60 Mus Mus
61 Nevsehir Nevsehir
62 Nigde Nigde
63 Ordu 2013 thành phố tự trị
64 Osmaniye Osmaniye
65 Rize Rize
66 Sakarya 2000 thành phố tự trị
67 Samsun 1993 thành phố tự trị
68 Sanliurfa 2012 thành phố tự trị
69 Siirt Siirt
70 Sinop Sinop
71 Sivas Sivas
72 Sirnak Sirnak
73 Tekirdag 2012 thành phố tự trị
74 Tokat Tokat
75 Trabzon 2012 thành phố tự trị
76 Tunceli Tunceli
77 Usak Usak
78 Van 2012 thành phố tự trị
79 Yalova Yalova
80 Yozgat Yozgat
81 Zonguldak Zonguldak

Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Turkmenistan

[sửa | sửa mã nguồn]

Turkmenistan chia đất nước thành 5 đơn vị hành chính cấp tỉnh (welayatlar) và 1 đơn vị hành chính thủ đô.

STT Tên tỉnh Năm thành lập Tỉnh lị Chú thích
1 Ahal Arkadag
2 Ashgabat 1924 thủ đô
3 Balkan Balkanabat
4 Dasoguz Dashoguz
5 Lebap Turkmenabat
6 Mary Mary

Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Các tiểu vương quốc Ả Rập Thống Nhất (UAE)

[sửa | sửa mã nguồn]

UAE là một đất nước được cấu thành từ 7 tiểu vương quốc.

STT Tên tiểu vương quốc Năm thành lập Thủ đô Chú thích
1 Abu Dhabi 1971 Abu Dhabi tiểu vương quốc có thủ đô
2 Ajman Ajman
3 Dubai 1971 Dubai
4 Fujairah Fujairah
5 Ras al-Khaimah Ras al-Khaimah
6 Sharjah Sharjah
7 Umm al-Quwain Umm al-Qaiwain

Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Uzbekistan

[sửa | sửa mã nguồn]

Uzbekistan được chia thành 14 đơn vị hành chính cấp tỉnh, trong đó có 12 tỉnh, 1 nước cộng hòa tự trị và 1 thành phố trực thuộc trung ương

STT Tên tỉnh Năm thành lập Tỉnh lị Chú thích
1 Andijon Andijon
2 Buxoro Bukhara
3 Farg'ona Fergana
4 Jizzax Jizzax
5 Namangan Namangan
6 Navoiy Navoiy
7 Qaraqalpaqstan Nukus cộng hòa tự trị
8 Qashqadaryo Qarshi
9 Samarqand Samarqand
10 Sirdaryo Guliston
11 Surxondaryo Termez
12 Tashkent thủ đô, thành phố trực thuộc trung ương
13 Toshkent Tashkent
14 Xorazm Urganch

Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Việt Nam

[sửa | sửa mã nguồn]

Tại Việt Nam, đơn vị hành chính cấp tỉnh bao gồm tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương. Có 63 tỉnh, thành

STT Tên tỉnh Năm thành lập Tỉnh lị Chú thích
1 An Giang 1832 Long Xuyên
2 Bà Rịa – Vũng Tàu 1991 Bà Rịa
3 Bạc Liêu 1882 Bạc Liêu
4 Bắc Kạn 1900 Bắc Kạn
5 Bắc Giang 1895 Bắc Giang
6 Bắc Ninh 1831 Bắc Ninh
7 Bến Tre 1867 Bến Tre
8 Bình Dương 1956 Thủ Dầu Một
9 Bình Định 1885 Quy Nhơn
10 Bình Phước 1997 Đồng Xoài
11 Bình Thuận 1827 Phan Thiết
12 Cà Mau 1956 Cà Mau
13 Cao Bằng 1931 Cao Bằng
14 Cần Thơ 2004 Thành phố trực thuộc trung ương
15 Đà Nẵng 1997 Thành phố trực thuộc trung ương
16 Đắk Lắk 1904 Buôn Ma Thuột
17 Đắk Nông 2004 Gia Nghĩa
18 Đồng Nai 1976 Biên Hòa
19 Đồng Tháp 1976 Cao Lãnh
20 Điện Biên 2004 Điện Biên Phủ
21 Gia Lai 1945 Pleiku
22 Hà Giang 1891 Hà Giang
23 Hà Nam 1890 Phủ Lý
24 Hà Nội 1888 Thủ đô, Thành phố trực thuộc trung ương
25 Hà Tĩnh 1831 Hà Tĩnh
26 Hải Dương 1831 Hải Dương
27 Hải Phòng 1888 Thành phố trực thuộc trung ương
28 Hòa Bình 1831 Hòa Bình
29 Hậu Giang 2004 Vị Thanh
30 Hưng Yên 1831 Hưng Yên
31 Hồ Chí Minh 1976 Thành phố trực thuộc trung ương
32 Khánh Hòa 1831 Nha Trang
33 Kiên Giang 1956 Rạch Giá
34 Kon Tum 1913 Kon Tum
35 Lai Châu 1909 Lai Châu
36 Lào Cai 1907 Lào Cai
37 Lạng Sơn 1831 Lạng Sơn
38 Lâm Đồng 1958 Đà Lạt
39 Long An 1956 Tân An
40 Nam Định 1831 Nam Định
41 Nghệ An 1831 Vinh
42 Ninh Bình 1831 Ninh Bình
43 Ninh Thuận 1922 Phan Rang – Tháp Chàm
44 Phú Thọ 1903 Việt Trì
45 Phú Yên 1831 Tuy Hòa
46 Quảng Bình 1831 Đồng Hới
47 Quảng Nam 1831 Tam Kỳ
48 Quảng Ngãi 1831 Quảng Ngãi
49 Quảng Ninh 1963 Hạ Long
50 Quảng Trị 1831 Đông Hà
51 Sóc Trăng 1900 Sóc Trăng
52 Sơn La 1904 Sơn La
53 Tây Ninh 1900 Tây Ninh
54 Thái Bình 1890 Thái Bình
55 Thái Nguyên 1831 Thái Nguyên
56 Thanh Hóa 1843 Thanh Hóa
57 Thừa Thiên Huế 1989 Huế
58 Tiền Giang 1976 Mỹ Tho
59 Trà Vinh 1900 Trà Vinh
60 Tuyên Quang 1831 Tuyên Quang
61 Vĩnh Long 1831 Vĩnh Long
62 Vĩnh Phúc 1950 Vĩnh Yên
63 Yên Bái 1900 Yên Bái

Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Yemen

[sửa | sửa mã nguồn]

Yemen chia đất nước thành 21 tỉnh và 1 thành phố

STT Tên tỉnh Năm thành lập Tỉnh lị Chú thích
1 'Amran 'Amran
2 Abyan Zinjibar
3 Aden Aden
4 Al Bayda Al Bayda
5 Al Hudaydah Al Hudaydah
6 Al Jawf Al Hazm
7 Al Mahrah Al Ghaydah
8 Al Mahwit Al Mahwit
9 Amanat Al Asimah Sana'a
10 Dhale Dhale
11 Dhamar Dhamar
12 Hadramaut Mukalla
13 Hajjah Hajjah
14 Ibb Ibb
15 Lahij Lahij
16 Ma'rib Ma'rib
17 Raymah Raymah
18 Sa'dah Sa'dah
19 Sana'a thủ đô
20 Shabwah Ataq
21 Socotra 2013 Hadibu
22 Taiz Taiz