Bước tới nội dung

Nakhon Sawan

15°42′48″B 100°08′7″Đ / 15,71333°B 100,13528°Đ / 15.71333; 100.13528
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nakhon Sawan
นครสวรรค์
Nakhon Sawan
Ấn chương chính thức của Nakhon Sawan
Ấn chương
Nakhon Sawan trên bản đồ Thế giới
Nakhon Sawan
Nakhon Sawan
Quốc giaThái Lan
TỉnhNakhon Sawan
Dân số (2007)
 • Tổng cộng93.141
 Dân số có đăng ký
Múi giờUTC+7
Websitehttp://www.nsm.go.th

Nakhon Sawan (tiếng Thái: นครสวรรค์) là một thành phố (thesaban nakhon) ở Thái Lan, tên gọi có nghĩa "Thiên Thành". Thành phố này là thủ phủ của tỉnh có cùng tên, và địa giới bao gồm toàn bộ phó huyện (tambon) Pak Nam Pho và một phần của các huyện Khwae Yai, Nakhon Sawan Tok, Nakhon Sawan Ok và Wat Sai, toàn bộ huyện Mueang Nakhon Sawan. Dân số thành phố này năm 2006 là 93.141 người.

Nakhon Sawan nằm cách phía bắc thủ đô Bangkok khoảng 240 km và là điểm hợp lưu của hai chi lưu chính của sông Chao Phrayasông Pingsông Nan. Thành phố này nằm trong một thung lũng. Nhiệt độ mùa Hè có thể lên đến 43 °C.

Bueng Boraphet nằm ở phía đông của Nakhon Sawan là đầm lầy nước ngọt lớn nhất Thái Lan.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Nakhon Sawan (1981–2010)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 37.8
(100.0)
39.7
(103.5)
41.4
(106.5)
42.4
(108.3)
42.4
(108.3)
40.0
(104.0)
39.5
(103.1)
38.6
(101.5)
36.2
(97.2)
36.1
(97.0)
37.5
(99.5)
36.3
(97.3)
42.4
(108.3)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 32.9
(91.2)
35.2
(95.4)
37.0
(98.6)
38.1
(100.6)
35.9
(96.6)
34.8
(94.6)
34.1
(93.4)
33.6
(92.5)
33.1
(91.6)
32.5
(90.5)
32.1
(89.8)
31.4
(88.5)
34.2
(93.6)
Trung bình ngày °C (°F) 25.5
(77.9)
28.1
(82.6)
30.2
(86.4)
31.4
(88.5)
30.0
(86.0)
29.4
(84.9)
28.8
(83.8)
28.4
(83.1)
28.0
(82.4)
27.7
(81.9)
26.5
(79.7)
24.6
(76.3)
28.2
(82.8)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 19.3
(66.7)
22.2
(72.0)
24.7
(76.5)
26.1
(79.0)
25.7
(78.3)
25.4
(77.7)
25.1
(77.2)
24.8
(76.6)
24.5
(76.1)
24.0
(75.2)
21.8
(71.2)
18.8
(65.8)
23.5
(74.3)
Thấp kỉ lục °C (°F) 11.2
(52.2)
10.4
(50.7)
14.1
(57.4)
21.3
(70.3)
21.2
(70.2)
22.0
(71.6)
21.5
(70.7)
21.5
(70.7)
21.0
(69.8)
16.2
(61.2)
11.9
(53.4)
7.7
(45.9)
7.7
(45.9)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 4.3
(0.17)
11.9
(0.47)
33.1
(1.30)
63.7
(2.51)
150.7
(5.93)
137.3
(5.41)
148.0
(5.83)
178.3
(7.02)
237.0
(9.33)
153.4
(6.04)
27.4
(1.08)
4.6
(0.18)
1.149,7
(45.26)
Số ngày mưa trung bình 1.0 1.4 3.1 5.8 13.6 14.7 16.6 18.5 18.9 14.0 3.6 0.9 112.1
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 66 63 62 64 73 74 76 79 83 82 76 69 72
Số giờ nắng trung bình tháng 279.0 245.8 275.9 240.0 158.1 117.0 120.9 117.8 108.0 179.8 219.0 260.4 2.321,7
Số giờ nắng trung bình ngày 9.0 8.7 8.9 8.0 5.1 3.9 3.9 3.8 3.6 5.8 7.3 8.4 6.4
Nguồn 1: [1]
Nguồn 2: [2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Climatological Data for the Period 1981–2010”. Thai Meteorological Department. tr. 14. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2016.
  2. ^ “ปริมาณการใช้น้ำของพืชอ้างอิงโดยวิธีของ Penman Monteith (Reference Crop Evapotranspiration by Penman Monteith)” (PDF) (bằng tiếng Thái). Office of Water Management and Hydrology, Royal Irrigation Department. tr. 67. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]