Bước tới nội dung

Roi Et

16°03′11″B 103°39′4″Đ / 16,05306°B 103,65111°Đ / 16.05306; 103.65111
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Roi Et
—  Thị trấn  —
Toà thị chính Roi Et
Roi Et trên bản đồ Thái Lan
Roi Et
Roi Et
Quốc gia Thái Lan
TỉnhRoi Et
HuyệnMueang Roi Et
Độ cao150 m (490 ft)
Dân số (2006)34,229

Roi Et (tiếng Thái: ร้อยเอ็ด) là một thị trấn ở đông bắc Thái Lan, thủ phủ của tỉnh Roi Et.[1] Thị trấn bao gồm toàn tambon trong thành phố (Nai Mueang) thuộc huyện Mueang Roi Et. Vào năm 2006, thị trấn có dân số 34.229. Roi Et cách thủ đô Bangkok 514 km.[2]

Trống lớn gong tại một ngôi chùa Phật giáo, Roi Et

Môn Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Roi Et nằm trên một đồng bằng phẳng khoảng 150 mét (490 ft) so với mực nước biển.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Roi Et có khí hậu xavan nhiệt đới (Phân loại khí hậu Köppen Aw). Mùa đông khô và rất ấm. Nhiệt độ tăng cho đến tháng 4, nóng với nhiệt độ cao nhất trung bình hàng ngày ở 35,7 °C (96,3 °F). Mùa gió mùa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10, với mưa lớn và nhiệt độ hơi mát vào ban ngày, mặc dù ban đêm vẫn ấm áp.

Dữ liệu khí hậu của Roi Et (1981–2010)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 37.3
(99.1)
38.5
(101.3)
40.1
(104.2)
41.2
(106.2)
41.1
(106.0)
37.8
(100.0)
36.8
(98.2)
35.2
(95.4)
35.7
(96.3)
34.9
(94.8)
36.2
(97.2)
35.0
(95.0)
41.2
(106.2)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 30.3
(86.5)
32.6
(90.7)
34.7
(94.5)
35.7
(96.3)
34.2
(93.6)
33.1
(91.6)
32.4
(90.3)
31.7
(89.1)
31.4
(88.5)
31.1
(88.0)
30.5
(86.9)
29.3
(84.7)
32.3
(90.1)
Trung bình ngày °C (°F) 23.3
(73.9)
25.7
(78.3)
28.2
(82.8)
29.8
(85.6)
29.0
(84.2)
28.7
(83.7)
28.3
(82.9)
27.9
(82.2)
27.5
(81.5)
26.7
(80.1)
24.9
(76.8)
22.9
(73.2)
26.9
(80.4)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 17.2
(63.0)
19.8
(67.6)
22.7
(72.9)
24.8
(76.6)
25.0
(77.0)
25.2
(77.4)
25.0
(77.0)
24.8
(76.6)
24.5
(76.1)
23.0
(73.4)
20.1
(68.2)
17.3
(63.1)
22.5
(72.5)
Thấp kỉ lục °C (°F) 8.9
(48.0)
11.3
(52.3)
10.9
(51.6)
17.5
(63.5)
20.0
(68.0)
21.8
(71.2)
21.2
(70.2)
21.9
(71.4)
20.4
(68.7)
16.0
(60.8)
11.8
(53.2)
6.7
(44.1)
6.7
(44.1)
Lượng mưa trung bình mm (inches) 3.6
(0.14)
19.2
(0.76)
41.2
(1.62)
75.9
(2.99)
186.1
(7.33)
223.5
(8.80)
195.9
(7.71)
252.2
(9.93)
219.8
(8.65)
107.3
(4.22)
15.2
(0.60)
2.1
(0.08)
1.342
(52.83)
Số ngày mưa trung bình (≥ 110.0) 0.9 2.5 4.3 7.4 14.7 15.6 15.8 18.7 16.7 10.0 2.6 0.8 110
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 65 63 61 65 73 76 77 80 81 77 70 66 71
Số giờ nắng trung bình tháng 257.3 243.0 238.7 204.0 158.1 117.0 120.9 117.8 144.0 179.8 219.0 257.3 2.256,9
Số giờ nắng trung bình ngày 8.3 8.6 7.7 6.8 5.1 3.9 3.9 3.8 4.8 5.8 7.3 8.3 6.2
Nguồn 1: Cục khí tượng Thái Lan[3]
Nguồn 2: Văn phòng Quản lý Nước và Thủy văn, Sở Thủy lợi Hoàng gia (nắng và độ ẩm)[4]

Phương tiện vận chuyển

[sửa | sửa mã nguồn]

Tuyến đường 214 dẫn về phía bắc đến Kalasin và phía nam đến Kaset Wisai, Surin, và Prasat. Tuyến đường 2044 dẫn về phía đông đến Phon Thong. Đường 23 hướng Tây đến Maha SarakhamBan Phai, và phía đông đến YasothonUbon Ratchathani. Tuyến đường 215 dẫn về phía nam Suwannaphum và biên giới với Tỉnh Surin. Đường 232 là đường vành đai 4 làn xe cho phép lưu thông qua trung tâm thành phố.

Roi Et có sân bay Roi Et về phía bắc của thị trấn[5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Roi Et”. Tourism Authority of Thailand (TAT). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2015.
  2. ^ “Distance Bangkok-Roi Et”. DistancesFrom.com. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2015.
  3. ^ “Climatological Data for the Period 1981–2010”. Thai Meteorological Department. tr. 11–12. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2016.
  4. ^ “ปริมาณการใช้น้ำของพืชอ้างอิงโดยวิธีของ Penman Monteith (Reference Crop Evapotranspiration by Penman Monteith)” (PDF) (bằng tiếng Thái). Office of Water Management and Hydrology, Royal Irrigation Department. tr. 54. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2016.
  5. ^ “Rob Muang Airport”. OurAirports. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]