Aktobe
Giao diện
Aktobe Ақтөбе Aqtöbe | |
---|---|
Nhà thờ Hồi giáo Aktobe | |
Vị trí ở Kazakhstan | |
Tọa độ: 50°17′0″B 57°10′0″Đ / 50,28333°B 57,16667°Đ | |
Quốc gia | Kazakhstan |
Tỉnh | Tỉnh Aktobe |
Chính quyền | |
• Akim (thị trưởng) | Arkhimed Mukhambetov |
Dân số (2010-01-01)[1] | |
• Thành phố | 277 700 |
• Vùng đô thị | 317,700 |
Múi giờ | UTC+5 (UTC+5) |
Mã bưu chính | 030001 |
Mã điện thoại | +7 7132 |
Aktobe (tiếng Kazakh: Ақтөбе / Aqtöbe / اقتٶبه), tên cũ là Aktyubinsk (tiếng Nga: Актюбинск, cho đến năm 1999) là một thành phố thủ phủ tỉnh Aktobe của Kazakhstan, nằm bên sông Ilek. Thành phố có dân số theo điều tra dân số năm 2009 là 345.687 người. Dân cư Aktobe bao gồm cộng đồng các dân tộc người Kazakh, người Nga, người Ukraina, người Tatar, người Duy Ngô Nhĩ, người Chechnya, người Armenia, người Do Thái và người Hy Lạp. Trước cuộc cải tổ thành phố là nơi sinh sống của một cộng đồng lớn người Đức. Tên gọi "Aktobe" xuất phát từ tiếng Kazakh ақ "(màu trắng) và" төбе "(ngọn đồi), đề cập đến những ngọn đồi trên đó có thành phố cổ trong thế kỷ thứ mười chín.
Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]
Aktobe có khí hậu lục địa ẩm (phân loại khí hậu Köppen Dfa) với biên độ nhiệt lớn giữa các mùa.
Dữ liệu khí hậu của Aktobe | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 4.5 (40.1) |
5.3 (41.5) |
23.6 (74.5) |
30.9 (87.6) |
39.0 (102.2) |
40.2 (104.4) |
42.2 (108.0) |
42.9 (109.2) |
38.3 (100.9) |
29.7 (85.5) |
17.0 (62.6) |
11.2 (52.2) |
42.9 (109.2) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | −8.1 (17.4) |
−7.1 (19.2) |
−0.4 (31.3) |
13.3 (55.9) |
22.0 (71.6) |
28.2 (82.8) |
29.9 (85.8) |
28.3 (82.9) |
21.7 (71.1) |
12.1 (53.8) |
0.7 (33.3) |
−5.7 (21.7) |
11.2 (52.2) |
Trung bình ngày °C (°F) | −12.3 (9.9) |
−11.9 (10.6) |
−5.4 (22.3) |
7.0 (44.6) |
14.9 (58.8) |
20.9 (69.6) |
22.7 (72.9) |
20.7 (69.3) |
14.0 (57.2) |
5.7 (42.3) |
−3.2 (26.2) |
−9.7 (14.5) |
5.3 (41.5) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −16.5 (2.3) |
−16.3 (2.7) |
−9.8 (14.4) |
1.4 (34.5) |
7.9 (46.2) |
13.4 (56.1) |
15.6 (60.1) |
13.5 (56.3) |
7.4 (45.3) |
0.6 (33.1) |
−6.5 (20.3) |
−13.6 (7.5) |
−0.2 (31.6) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −48.5 (−55.3) |
−45.0 (−49.0) |
−37.0 (−34.6) |
−18.9 (−2.0) |
−7.6 (18.3) |
−0.9 (30.4) |
4.1 (39.4) |
0.7 (33.3) |
−7.9 (17.8) |
−26.3 (−15.3) |
−35.0 (−31.0) |
−41.5 (−42.7) |
−48.5 (−55.3) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 25 (1.0) |
23 (0.9) |
26 (1.0) |
31 (1.2) |
34 (1.3) |
35 (1.4) |
29 (1.1) |
27 (1.1) |
19 (0.7) |
27 (1.1) |
28 (1.1) |
29 (1.1) |
333 (13.1) |
Số ngày mưa trung bình | 3 | 2 | 4 | 10 | 13 | 12 | 11 | 10 | 10 | 10 | 8 | 4 | 97 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 21 | 18 | 13 | 3 | 0.2 | 0.03 | 0 | 0 | 0.1 | 4 | 13 | 20 | 92 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 81 | 79 | 79 | 66 | 57 | 54 | 55 | 54 | 58 | 69 | 80 | 82 | 68 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 87 | 133 | 176 | 237 | 311 | 317 | 333 | 300 | 227 | 137 | 78 | 67 | 2.403 |
Nguồn 1: Pogoda.ru.net[2] | |||||||||||||
Nguồn 2: NOAA (nắng, 1961–1990)[3] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Aktobe Province Statistical Department. Population estimations 2010-01-01 Lưu trữ 2019-12-03 tại Wayback Machine (in rus.)
- ^ “Weather and Climate- The Climate of Aktobe” (bằng tiếng Nga). Weather and Climate (Погода и климат). Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2015.
- ^ “Aktjubinsk (Aktobe) Climate Normals 1961–1990” (bằng tiếng Anh). National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2015.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Chính quyền thành phố Aktobe
- Cổng thông tin Rika TV Lưu trữ 2020-03-25 tại Wayback Machine
- Những bức ảnh của thành phố Lưu trữ 2014-04-24 tại Wayback Machine