Bước tới nội dung

Vòng loại Cúp bóng đá châu Phi 2025

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Vòng loại Cúp bóng đá châu Phi 2025
Chi tiết giải đấu
Thời gian20 tháng 3 – 19 tháng 11 năm 2024
Số đội52 (từ 1 liên đoàn)
Thống kê giải đấu
Số trận đấu151
Số bàn thắng331 (2,19 bàn/trận)
Vua phá lướiMaroc Brahim Díaz
(7 bàn thắng)
2023
2027

Các trận đấu Vòng loại Cúp bóng đá châu Phi 2025 được tổ chức bởi Liên đoàn bóng đá châu Phi (CAF) nhằm xác định các đội tuyển tham gia Cúp bóng đá châu Phi 2025 tại Maroc, đây là phiên bản thứ 35 của giải vô địch bóng đá nam châu Phi. Vòng loại của giải đấu khởi đầu với vòng sơ loại, các trận đấu diễn ra từ ngày 20 đến 26 tháng 3 năm 2024. Sau đó, các trận đấu vòng bảng diễn ra từ tháng 9 cho đến tháng 11, tất cả các vòng đấu đều diễn ra trong năm 2024. Tổng cộng sẽ có 24 đội tuyển giành quyền tham dự giải đấu chính thức, bao gồm nước chủ nhà Maroc.

Các đội tuyển tham dự

[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả các liên đoàn thành viên của CAF đều tham gia giải đấu, ngoại trừ EritreaSeychelles, hai đội đã bị loại khỏi vòng loại. Việc phân nhóm hạt giống dựa trên Bảng xếp hạng FIFA ngày 15 tháng 2 năm 2024, theo đó các đội xếp hạng từ 1 đến 44 được đặc cách vào thẳng vòng bảng vòng loại, trong khi các đội xếp hạng từ 45 đến 52 phải tham gia vòng sơ loại.[1]

Lễ bốc thăm vòng sơ loại được tổ chức vào lúc 14:00 Giờ Trung Phi (UTC+2) ngày 20 tháng 2 năm 2024 tại trụ sở chính của CAF ở Cairo, Ai Cập.[2]

Lần đầu tiên kể từ khi bị đình chỉ, KenyaZimbabwe đã quay trở lại tham dự vòng loại.

Từ bảng xếp hạng bóng đá nam FIFA tháng 2 năm 2024[3]
Vào thẳng vòng bảng Tham gia vòng sơ loại
  1.  Maroc (12; chủ nhà)
  2.  Sénégal (17)
  3.  Nigeria (28)
  4.  Ai Cập (36)
  5.  Bờ Biển Ngà (39)
  6.  Tunisia (41)
  7.  Algérie (43)
  8.  Mali (47)
  9.  Cameroon (51)
  10.  Nam Phi (58)
  11.  Burkina Faso (61)
  12.  CHDC Congo (63)
  13.  Cabo Verde (65)
  14.  Ghana (67)
  15.  Guinée (76)
  16.  Guinea Xích Đạo (79)
  17.  Gabon (84)
  18.  Zambia (87)
  19.  Uganda (92)
  20.  Angola (93)
  21.  Bénin (98)
  22.  Mauritanie (106)
  23.  Namibia (107)
  24.  Madagascar (109)
  25.  Mozambique (110)
  26.  Kenya (111)
  27.  Cộng hòa Congo (112)
  28.  Togo (116)
  29.  Guiné-Bissau (118)
  30.  Tanzania (119)
  31.  Libya (120)
  32.  Comoros (121)
  33.  Malawi (122)
  34.  Zimbabwe (124)
  35.  Sierra Leone (126)
  36.  Sudan (127)
  37.  Niger (128)
  38.  Trung Phi (129)
  39.  Gambia (130)
  40.  Rwanda (133)
  41.  Burundi (140)
  42.  Ethiopia (145)
  43.  Botswana (146)
  44.  Lesotho (148)
  1.  Eswatini (149)
  2.  Liberia (152)
  3.  Nam Sudan (166)
  4.  Mauritius (177)
  5.  Tchad (181)
  6.  São Tomé và Príncipe (191)
  7.  Djibouti (192)
  8.  Somalia (198)

Lịch thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch thi đấu của giải đấu vòng loại như sau.[4]

Vòng Lượt đấu Ngày diễn ra Trận đấu
Vòng sơ loại Lượt đi 18–22 tháng 3 năm 2024 Đội 1 vs. Đội 2
Lượt về 22–26 tháng 3 năm 2024 Đội 2 vs. Đội 1
Vòng bảng Lượt đấu 1 2–10 tháng 9 năm 2024 Đội 1 vs. Đội 2, Đội 3 vs. Đội 4
Lượt đấu 2 Đội 2 vs. Đội 3, Đội 4 vs. Đội 1
Lượt đấu 3 7–15 tháng 10 năm 2024 Đội 1 vs. Đội 3, Đội 2 vs. Đội 4
Lượt đấu 4 Đội 3 vs. Đội 1, Đội 4 vs. Đội 2
Lượt đấu 5 11–19 tháng 11 năm 2024 Đội 2 vs. Đội 1, Đội 4 vs. Đội 3
Lượt đấu 6 Đội 3 vs. Đội 2, Đội 1 vs. Đội 4

Vòng sơ loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Tám đội tuyển được chia thành bốn cặp trận đấu theo thể thức hai lượt trên sân nhà và sân khách.[2]

Đội 1TTSTooltip Aggregate scoreĐội 2Lượt 1Lượt 2
Somalia 2–5 Eswatini0–32–2
São Tomé và Príncipe 1–1 (a) Nam Sudan1–10–0
Tchad 3–1 Mauritius1–02–1
Djibouti 0–2 Liberia0–20–0

Vòng bảng

[sửa | sửa mã nguồn]

Bốc thăm

[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm vòng bảng diễn ra vào lúc 14:30 (UTC+2) ngày 4 tháng 7 năm 2024 tại Johannesburg, Nam Phi. 48 đội tuyển quốc gia tham gia được chia thành mười hai bảng, mỗi bảng bốn đội, bao gồm 44 đội tuyển được vào thẳng vòng loại, bốn đội giành quyền vào vòng loại do giành chiến thắng tại vòng sơ loại, các đội được xếp hạt giống vào bốn nhóm, mỗi nhóm bao gồm mười hai đội tuyển dựa vào thứ hạng của họ trên Bảng xếp hạng FIFA thế giới tính đến tháng 6 năm 2024 (được hiển thị trong ngoặc đơn).[5][6]

Các đội tuyển được in đậm là những đội giành quyền tham dự vòng chung kết.

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4

 Maroc (12; chủ nhà)
 Sénégal (18)
 Ai Cập (36)
 Bờ Biển Ngà (37)
 Nigeria (38)
 Tunisia (41)
 Algérie (44)
 Cameroon (49)
 Mali (50)
 Nam Phi (59)
 CHDC Congo (61)
 Ghana (64)

 Cabo Verde (65)
 Burkina Faso (67)
 Guinée (77)
 Gabon (83)
 Guinea Xích Đạo (89)
 Zambia (90)
 Bénin (91)
 Angola (92)
 Uganda (94)
 Namibia (97)
 Mozambique (103)
 Madagascar (104)

 Kenya (108)
 Mauritanie (112)
 Cộng hòa Congo (113)
 Tanzania (114)
 Guiné-Bissau (115)
 Libya (118)
 Comoros (119)
 Togo (120)
 Sudan (121)
 Sierra Leone (122)
 Malawi (125)
 Trung Phi (127)

 Niger (128)
 Zimbabwe (129)
 Rwanda (131)
 Gambia (132)
 Burundi (140)
 Liberia (142)
 Ethiopia (143)
 Botswana (145)
 Lesotho (149)
 Eswatini (154)
 Nam Sudan (167)
 Tchad (178)

Các tiêu chí

[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội được xếp hạng theo điểm (thắng 3 điểm, hòa 1 điểm, thua 0 điểm), và nếu bằng điểm, các tiêu chí sau đây sẽ được áp dụng theo thứ tự để xác định thứ hạng (Quy định Điều 14):

  1. Điểm trong các trận đối đầu giữa các đội bằng điểm;
  2. Hiệu số bàn thắng bại trong các trận đối đầu giữa các đội bằng điểm;
  3. Bàn thắng ghi được trong các trận đối đầu giữa các đội bằng điểm;
  4. Bàn thắng sân khách ghi được trong các trận đối đầu giữa các đội bằng điểm;
  5. Nếu có nhiều hơn hai đội bằng điểm và sau khi áp dụng tất cả các tiêu chí đối đầu ở trên, một nhóm nhỏ các đội vẫn còn bằng điểm nhau, tất cả các tiêu chí đối đầu ở trên sẽ được áp dụng lại riêng cho nhóm phụ này;
  6. Hiệu số bàn thắng bại trong tất cả các trận đấu bảng;
  7. Bàn thắng được ghi trong tất cả các trận đấu bảng;
  8. Bàn thắng sân khách được ghi trong tất cả các trận đấu bảng;
  9. Bốc thăm.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Comoros 6 3 3 0 7 4 +3 12 Vòng chung kết 1–1 1–1 1–0
2  Tunisia 6 3 1 2 7 6 +1 10 0–1 0–1 1–0
3  Gambia 6 2 2 2 6 6 0 8 1–2 1–2 1–0
4  Madagascar 6 0 2 4 4 8 −4 2 1–1 2–3 1–1
Nguồn: CAF
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Maroc[a] 6 6 0 0 26 2 +24 18 Vòng chung kết 4–1 7–0 5–0
2  Gabon 6 3 1 2 7 9 −2 10 1–5 0–0 2–0
3  Lesotho 6 1 1 4 2 13 −11 4 0–1 0–2 1–0
4  Trung Phi 6 1 0 5 3 14 −11 3 0–4 0–1 3–1
Nguồn: CAF
Ghi chú:
  1. ^ Maroc đã đủ điều kiện tham dự vòng chung kết với tư cách là nước chủ nhà.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Ai Cập 6 4 2 0 12 2 +10 14 Vòng chung kết 1–1 2–0 3–0
2  Botswana 6 2 2 2 4 7 −3 8 0–4 1–1 1–0
3  Mauritanie 6 2 1 3 3 6 −3 7 0–1 1–0 1–0
4  Cabo Verde 6 1 1 4 3 7 −4 4 1–1 0–1 2–0
Nguồn: CAF
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Nigeria 6 3 2 1 9 3 +6 11 Vòng chung kết 3–0 1–2 1–0
2  Bénin 6 2 2 2 7 7 0 8[a] 1–1 3–0 2–1
3  Rwanda 6 2 2 2 5 7 −2 8[a] 0–0 2–1 0–1
4  Libya 6 1 2 3 3 7 −4 5 0–3[b] 0–0 1–1
Nguồn: CAF
Ghi chú:
  1. ^ a b Điểm đối đầu: Bénin 3, Rwanda 3. Hiệu số bàn thắng bại đối đầu: Bénin +2, Rwanda –2
  2. ^ Nigeria đã được xử thắng 3–0 sau khi gặp sự cố ở Libya, khiến cho đội tuyển này bị mắc kẹt tại sân bay hơn 12 tiếng, dẫn đến việc họ từ chối thi đấu với Libya và phải quay về nước.[7]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Algérie 6 5 1 0 16 2 +14 16 Vòng chung kết 2–0 5–1 5–1
2  Guinea Xích Đạo 6 2 2 2 5 8 −3 8 0–0 2–2 1–0
3  Togo 6 1 2 3 7 10 −3 5 0–1 3–0 1–1
4  Liberia 6 1 1 4 4 12 −8 4 0–3 1–2 1–0
Nguồn: CAF
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Angola 6 4 2 0 7 2 +5 14 Vòng chung kết 2–1 2–0 1–1
2  Sudan 6 2 2 2 4 6 −2 8 0–0 1–0 2–0
3  Niger 6 2 1 3 7 6 +1 7 0–1 4–0 1–1
4  Ghana 6 0 3 3 3 7 −4 3 0–1 0–0 1–2
Nguồn: CAF
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Zambia 6 4 1 1 7 4 +3 13 Vòng chung kết 1–0 3–2 0–0
2  Bờ Biển Ngà 6 4 0 2 12 3 +9 12 2–0 4–1 4–0
3  Sierra Leone 6 1 2 3 5 10 −5 5 0–2 1–0 0–0
4  Tchad 6 0 3 3 1 8 −7 3 0–1 0–2 1–1
Nguồn: CAF
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  CHDC Congo 6 4 0 2 7 3 +4 12 Vòng chung kết 1–0 1–0 1–2
2  Tanzania 6 3 1 2 5 4 +1 10 0–2 1–0 0–0
3  Guinée 6 3 0 3 9 5 +4 9 1–0 1–2 4–1
4  Ethiopia 6 1 1 4 3 12 −9 4 0–2 0–2 0–3
Nguồn: CAF
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Mali 6 4 2 0 10 1 +9 14 Vòng chung kết 1–1 1–0 6–0
2  Mozambique 6 3 2 1 9 5 +4 11 0–1 2–1 1–1
3  Guiné-Bissau 6 1 2 3 4 6 −2 5 0–0 1–2 1–0
4  Eswatini 6 0 2 4 2 13 −11 2 0–1 0–3 1–1
Nguồn: CAF
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Cameroon 6 4 2 0 8 2 +6 14 Vòng chung kết 2–1 4–1 1–0
2  Zimbabwe 6 2 3 1 6 4 +2 9 0–0 1–1 3–1
3  Kenya 6 1 3 2 4 7 −3 6 0–1 0–0 0–0
4  Namibia 6 0 2 4 2 7 −5 2 0–0 0–1 1–2
Nguồn: CAF
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Nam Phi 6 4 2 0 16 5 +11 14 Vòng chung kết 2–2 5–0 3–0
2  Uganda 6 4 1 1 8 5 +3 13 0–2 2–0 1–0
3  Cộng hòa Congo 6 1 1 4 4 12 −8 4 1–1 0–1 1–0
4  Nam Sudan 6 1 0 5 6 12 −6 3 2–3 1–2 3–2
Nguồn: CAF
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Sénégal 6 5 1 0 10 1 +9 16 Vòng chung kết 1–1 2–0 4–0
2  Burkina Faso 6 3 1 2 10 7 +3 10 0–1 4–1 3–1
3  Burundi 6 1 1 4 4 11 −7 4[a] 0–1 0–2 0–0
4  Malawi 6 1 1 4 6 11 −5 4[a] 0–1 3–0 2–3
Nguồn: CAF
Ghi chú:
  1. ^ a b Điểm đối đầu: Burundi 4; Malawi 1.

Cầu thủ ghi bàn

[sửa | sửa mã nguồn]

Đã có 331 bàn thắng ghi được trong 151 trận đấu, trung bình 2.19 bàn thắng mỗi trận đấu.

7 bàn thắng

6 bàn thắng

4 bàn thắng

3 bàn thắng

2 bàn thắng

1 bàn thắng

1 bàn phản lưới nhà

Các đội tuyển vượt qua vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]
  Đội tuyển vượt qua vòng loại
  Đội tuyển không vượt qua vòng loại
  Đội tuyển bị cấm hoặc không tham dự vòng loại
  Không phải thành viên của CAF

Các đội tuyển dưới đây đã đủ điều kiện tham gia vòng chung kết.

Đội tuyển Tư cách vượt
qua vòng loại
Ngày vượt qua vòng loại Số lần tham dự trước đây tại Cúp bóng đá châu Phi1
 Maroc Chủ nhà 27 tháng 9 năm 2023 19 (1972, 1976, 1978, 1980, 1986, 1988, 1992, 1998, 2000, 2002, 2004, 2006, 2008, 2012, 2013, 2017, 2019, 2021, 2023)
 Burkina Faso Nhì bảng L 13 tháng 10 năm 2024 13 (1978, 1996, 1998, 2000, 2002, 2004, 2010, 2012, 2013, 2015, 2017, 2021, 2023)
 Cameroon Nhất bảng J 14 tháng 10 năm 2024 21 (1970, 1972, 1982, 1984, 1986, 1988, 1990, 1992, 1996, 1998, 2000, 2002, 2004, 2006, 2008, 2010, 2015, 2017, 2019, 2021, 2023)
 Algérie Nhất bảng E 14 tháng 10 năm 2024 20 (1968, 1980, 1982, 1984, 1986, 1988, 1990, 1992, 1996, 1998, 2000, 2002, 2004, 2010, 2013, 2015, 2017, 2019, 2021, 2023)
 CHDC Congo Nhất bảng H 15 tháng 10 năm 2024 20 (1965, 1968, 1970, 1972, 1974, 1976, 1988, 1992, 1994, 1996, 1998, 2000, 2002, 2004, 2006, 2013, 2015, 2017, 2019, 2023)
 Sénégal Nhất bảng L 15 tháng 10 năm 2024 17 (1965, 1968, 1986, 1990, 1992, 1994, 2000, 2002, 2004, 2006, 2008, 2012, 2015, 2017, 2019, 2021, 2023)
 Ai Cập Nhất bảng C 15 tháng 10 năm 2024 26 (1957, 1959, 1962, 1963, 1970, 1974, 1976, 1980, 1984, 1986, 1988, 1990, 1992, 1994, 1996, 1998, 2000, 2002, 2004, 2006, 2008, 2010, 2017, 2019, 2021, 2023)
 Angola Nhất bảng F 15 tháng 10 năm 2024 9 (1996, 1998, 2006, 2008, 2010, 2012, 2013, 2019, 2023)
 Guinea Xích Đạo Nhì bảng E 13 tháng 11 năm 2024 4 (2012, 2015, 2021, 2023)
 Bờ Biển Ngà Nhì bảng G 13 tháng 11 năm 2024 25 (1965, 1968, 1970, 1974, 1980, 1984, 1986, 1988, 1990, 1992, 1994, 1996, 1998, 2000, 2002, 2006, 2008, 2010, 2012, 2013, 2015, 2017, 2019, 2021, 2023)
 Gabon Nhì bảng B 14 tháng 11 năm 2024 8 (1994, 1996, 2000, 2010, 2012, 2015, 2017, 2021)
 Uganda Nhì bảng K 14 tháng 11 năm 2024 7 (1962, 1968, 1974, 1976, 1978, 2017, 2019)
 Nam Phi Nhất bảng K 14 tháng 11 năm 2024 11 (1996, 1998, 2000, 2002, 2004, 2006, 2008, 2013, 2015, 2019, 2023)
 Tunisia Nhì bảng A 14 tháng 11 năm 2024 21 (1962, 1963, 1965, 1978, 1982, 1994, 1996, 1998, 2000, 2002, 2004, 2006, 2008, 2010, 2012, 2013, 2015, 2017, 2019, 2021, 2023)
 Nigeria Nhất bảng D 14 tháng 11 năm 2024 20 (1963, 1976, 1978, 1980, 1982, 1984, 1988, 1990, 1992, 1994, 2000, 2002, 2004, 2006, 2008, 2010, 2013, 2019, 2021, 2023)
 Mali Nhất bảng I 15 tháng 11 năm 2024 13 (1972, 1994, 2002, 2004, 2008, 2010, 2012, 2013, 2015, 2017, 2019, 2021, 2023)
 Zambia Nhất bảng G 15 tháng 11 năm 2024 18 (1974, 1978, 1982, 1986, 1990, 1992, 1992, 1994, 1996, 1998, 2000, 2002, 2006, 2008, 2010, 2012, 2013, 2023)
 Zimbabwe Nhì bảng J 15 tháng 11 năm 2024 5 (2004, 2006, 2017, 2019, 2021)
 Comoros Nhất bảng A 15 tháng 11 năm 2024 1 (2021)
 Sudan Nhì bảng F 18 tháng 11 năm 2024 9 (1957, 1959, 1963, 1970, 1972, 1976, 2008, 2012, 2021)
 Bénin Nhì bảng D 18 tháng 11 năm 2024 4 (2004, 2008, 2010, 2019)
 Tanzania Nhì bảng H 19 tháng 11 năm 2024 3 (1980, 2019, 2023)
 Botswana Nhì bảng C 19 tháng 11 năm 2024 1 (2012)
 Mozambique Nhì bảng I 19 tháng 11 năm 2024 5 (1986, 1996, 1998, 2010, 2023)
1 Chữ đậm là các năm mà đội đó vô địch. Chữ nghiêng là các năm mà đội đó làm chủ nhà.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Draw for TotalEnergies CAF Africa Cup of Nations Morocco 2025 Preliminary Round set for Tuesday”. CAFOnline.com. 19 tháng 2 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2024.
  2. ^ a b “TotalEnergies CAF Africa Cup of Nations Morocco 2025 Preliminary Draw conducted”. CAFOnline.com. 20 tháng 2 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2024.
  3. ^ “Men's Ranking”. FIFA. 15 tháng 2 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2024.
  4. ^ Oyebola, Mike (25 tháng 12 năm 2023). “CAF announces kick-off date for AFCON 2025 qualifiers”. Daily Post Nigeria. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2024.
  5. ^ “Draw for TotalEnergies Africa Cup of Nations Morocco 2025 Qualifiers set for 04 July in Johannesburg”. Draw for TotalEnergies Africa Cup of Nations Morocco 2025 Qualifiers set for 04 July in Johannesburg (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2024.
  6. ^ “Men's Ranking”. FIFA. 20 tháng 6 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2024.
  7. ^ “الاتحاد الإفريقي لكرة القدم "كاف" يقرر خسارة المنتخب الليبي أمام نظيره المنتخب النيجيري” [The Confederation of African Football (CAF) has decided that the Libyan national team will lose to its Nigerian counterpart.]. beIN Sports (bằng tiếng Arabic). 26 tháng 10 năm 2024. Truy cập 26 tháng 10 năm 2024.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)