Bước tới nội dung

Đội tuyển bóng đá quốc gia Ai Cập

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ai Cập
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhالفراعنة (Các Pharaoh)
الساجدين (El Sagedin)
Hiệp hộiHiệp hội bóng đá Ai Cập
Liên đoàn châu lụcCAF (châu Phi)
Huấn luyện viên trưởngHossam Hassan
Đội trưởngMohamed Salah
Thi đấu nhiều nhấtAhmed Hassan (184)
Ghi bàn nhiều nhấtHossam Hassan (69)
Sân nhàSân vận động Borg El Arab
Sân vận động Quốc tế Cairo
Mã FIFAEGY
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 37 Giảm 1 (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[1]
Cao nhất9 (7-9.2010, 12.2010)
Thấp nhất75 (3.2013)
Hạng Elo
Hiện tại 50 Tăng 6 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất14 (8.2010)
Thấp nhất68 (4.1997)
Trận quốc tế đầu tiên
 Ý 2–1 Ai Cập 
(Gent, Bỉ; 28 tháng 8 năm 1920)
Trận thắng đậm nhất
 Cộng hòa Ả Rập Thống nhất 15–0 Lào 
(Indonesia; Tháng 11, 1963)
Trận thua đậm nhất
 Ý 11–3 Ai Cập 
(Amsterdam, Hà Lan; 10 tháng 6 năm 1928)
Giải thế giới
Sồ lần tham dự3 (Lần đầu vào năm 1934)
Kết quả tốt nhấtVòng 1 (1934, 1990, 2018)
Cúp bóng đá châu Phi
Sồ lần tham dự26 (Lần đầu vào năm 1957)
Kết quả tốt nhấtVô địch (7) (1957, 1959,
1986, 1998, 2006, 2008, 2010)
Cúp Liên đoàn các châu lục
Sồ lần tham dự1 (Lần đầu vào năm 1999)
Kết quả tốt nhấtVòng bảng (1999)

Đội tuyển bóng đá quốc gia Ai Cập (tiếng Ả Rập: مُنتخب مَــصـر, Montakhab Masr), với biệt danh Các Pharaoh, là đội tuyển cấp quốc gia của Ai Cập do Hiệp hội bóng đá Ai Cập quản lý. Đây là đội bóng châu Phi thành công nhất ở cấp độ khu vực, khi đã 7 lần đoạt chức vô địch Cúp bóng đá châu Phi: 1957, 1959, 1986, 1998, 2006, 20082010.

Ai Cập là đội bóng đầu tiên của châu Phi dự Giải bóng đá vô địch thế giới khi có mặt tại Ý năm 1934, thua Hungary 2–4. Sau đó Ai Cập cũng vượt qua vòng loại World Cup hai lần vào các năm 19902018, tuy nhiên không qua được vòng bảng. Họ mang tên Đội tuyển bóng đá quốc gia Cộng hoà Ả Rập Thống nhất khi Ai Cập và Syria sáp nhập thành Cộng hòa Ả Rập Thống nhất từ 1958 đến 1961 và một mình Ai Cập mang tên này cho đến 1970. Họ hai lần dự trận tranh huy chương đồng tại Olympic (1928 và 1964), tuy nhiên thất bại cả hai.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Trang phục thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Áo đấu sân nhà của đội tuyển Ai Cập là màu đỏ, sân khách là màu trắng, áo đấu thứ ba là màu xanh lá.

Nhà cung cấp trang phục

[sửa | sửa mã nguồn]
Nhà cung cấp Giai đoạn
Đức Adidas 1990–1995
Ai Cập Venecia 1995–1998
Đức Puma 1999–2004
Đức Adidas 2004–2006
Đức Puma 2006–2012
Đức Adidas 2012–2019
Đức Puma 2019–nay

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
Vô địch (7) – kỷ lục: 1957; 1959; 1986; 1998; 2006; 2008; 2010
Á quân: 1962; 2017; 2021
Hạng ba: 1963; 1970; 1974
Vô địch: 1992
Hạng ba: 1988
1936 1987
1996 1973

Thành tích quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải bóng đá vô địch thế giới

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến nay, đội tuyển Ai Cập mới 3 lần tham dự các vòng chung kết Giải bóng đá vô địch thế giới, cả ba lần dự giải đều dừng bước ở vòng 1.

Năm Kết quả Th St T H B Bt Bb
1930 Không tham dự
Ý 1934 Vòng 1 13/16 1 0 0 1 2 4
1938 Bỏ cuộc
1950 Không tham dự
1954 Không vượt qua vòng loại
1958 đến 1966 Bỏ cuộc
1970 Không tham dự
1974 đến 1986 Không vượt qua vòng loại
Ý 1990 Vòng 1 20/24 3 0 2 1 1 2
1994 đến 2014 Không vượt qua vòng loại
Nga 2018 Vòng 1 31/32 3 0 0 3 2 6
2022 Không vượt qua vòng loại
CanadaHoa KỳMéxico 2026 đến Ả Rập Xê Út 2034 Chưa xác định
Tổng cộng 3/22
3 lần vòng 1
7 0 2 5 5 12

Cúp bóng đá châu Phi

[sửa | sửa mã nguồn]

Ai Cập đang giữ kỉ lục 7 lần vô địch châu Phi, trong đó có 3 lần liên tiếp và 19 trận bất bại (từ 2006 đến 2010). Đội cũng giữ kỉ lục 14 lần liên tiếp có mặt ở vòng chung kết (từ 1984 đến 2010).

Cúp bóng đá châu Phi
Năm Vòng Hạng Pld W D L GF GA
Sudan 1957 Vô địch 1st 2 2 0 0 6 1
Cộng hòa Ả Rập Thống nhất 1959 1st 2 2 0 0 6 1
Ethiopia 1962 Á quân 2nd 2 1 0 1 4 5
Ghana 1963 Hạng ba 3rd 3 2 1 0 11 5
1965 Bỏ cuộc khi tham dự vòng loại
1968 Bỏ cuộc
Sudan 1970 Hạng ba 3rd 5 3 1 1 10 5
1972 Không vượt qua vòng loại
Ai Cập 1974 Hạng ba 3rd 5 4 0 1 13 5
Ethiopia 1976 Hạng tư 4th 6 1 2 3 9 12
1978 Không vượt qua vòng loại
Nigeria 1980 Hạng tư 4th 5 2 1 2 6 7
1982 Bỏ cuộc
Bờ Biển Ngà 1984 Hạng tư 4th 5 2 2 1 6 6
Ai Cập 1986 Vô địch 1st 5 3 1 1 5 1
Maroc 1988 Vòng 1 6th 3 1 1 1 3 1
Algérie 1990 8th 3 0 0 3 1 6
Sénégal 1992 11th 2 0 0 2 0 2
Tunisia 1994 Tứ kết 5th 3 1 1 1 4 1
Cộng hòa Nam Phi 1996 7th 4 2 0 2 5 6
Burkina Faso 1998 Vô địch 1st 6 4 1 1 10 1
Ghana Nigeria 2000 Tứ kết 5th 4 3 0 1 7 3
Mali 2002 6th 4 2 0 2 3 3
Tunisia 2004 Vòng 1 9th 3 1 1 1 3 3
Ai Cập 2006 Vô địch 1st 6 4 2 0 12 3
Ghana 2008 1st 6 5 1 0 15 5
Angola 2010 1st 6 6 0 0 15 2
2012 đến 2015 Không vượt qua vòng loại
Gabon 2017 Á quân 2nd 6 3 2 1 5 3
Ai Cập 2019 Vòng 2 10th 4 3 0 1 5 1
Cameroon 2021 Á quân 2nd 7 3 4 0 4 2
Bờ Biển Ngà 2023 Vòng 2 12th 4 0 4 0 7 7
Maroc 2025 Chưa xác định
Kenya Tanzania Uganda 2027
Tổng cộng 7 lần
vô địch
26/34 111 60 25 26 175 97
  • Khung đỏ: Chủ nhà

Cúp Liên đoàn các châu lục

[sửa | sửa mã nguồn]

Ai Cập từng 2 lần tham dự Cúp Liên đoàn các châu lục với tư cách nhà vô địch châu Phi. Tuy nhiên họ đều không vượt qua vòng bảng.

Năm Kết quả Th St T H B Bt Bb
1992 đến 1997 Không giành quyền tham dự
México 1999 Vòng bảng 7 3 0 2 1 5 9
2001 đến 2005 Không giành quyền tham dự
Cộng hòa Nam Phi 2009 Vòng bảng 6 3 1 0 2 4 7
2013 đến 2017 Không giành quyền tham dự
Tổng cộng 2/10
2 lần vòng bảng
6 1 2 3 9 16

Thế vận hội

[sửa | sửa mã nguồn]

Ai Cập đã từng 9 lần tham dự Thế vận hội, trong đó thành tích tốt nhất là 2 lần hạng tư (1928, 1964).

  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
Năm Thành tích Pld W D L GF GA
Paris 1900 đến Stockholm 1912 Không tham dự
Bỉ Antwerp 1920 Vòng 1 1 0 0 1 1 2
Pháp Paris 1924 Tứ kết 2 1 0 1 3 5
Hà Lan Amsterdam 1928 Hạng tư 4 2 0 2 12 19
Đức Berlin 1936 Vòng 1 1 0 0 1 1 3
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland London 1948 1 0 0 1 1 3
Phần Lan Helsinki 1952 2 1 0 1 6 7
Melbourne 1956 Bỏ cuộc khi đang tham dự
Ý Roma 1960 Vòng 1 3 0 1 2 4 11
Nhật Bản Tokyo 1964 Hạng tư 6 2 1 3 18 16
México 1968 Bỏ cuộc sau vòng loại
Munich 1972 đến Montreal 1976 Không vượt qua vòng loại
Moskva 1980 Bỏ cuộc khi đang tham dự
Hoa Kỳ Los Angeles 1984 Tứ kết 4 1 1 2 5 5
Seoul 1988 Không vượt qua vòng loại
Tổng cộng 9/19 24 7 3 14 51 71

Cúp bóng đá Ả Rập

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Thành tích Thứ hạng Pld W D L GF GA
1963 đến 1985 Không tham dự
Jordan 1988 Bán kết 3rd 6 3 2 1 6 0
Ai Cập 1992 Vô địch 1st 4 3 1 0 5 3
Qatar 1998 Vòng bảng 10th 2 1 0 1 3 5
2002 Không tham dự
Ả Rập Xê Út 2012 7th 3 0 2 1 3 4
Qatar 2021 Bán kết 4th 6 3 2 1 10 2
Tổng cộng 1 lần vô địch 5/10 21 10 7 4 27 14

Phi vận hội

[sửa | sửa mã nguồn]
  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1987)
Năm Thành tích Pld W D L GF GA
Brazzaville 1965 Không vượt qua vòng loại
Nigeria Lagos 1973 Huy chương đồng 5 3 0 2 12 12
Algérie Algiers 1978 Bỏ cuộc khi đang tham dự 3 2 1 0 6 2
Kenya Nairobi 1987 Huy chương vàng 5 3 1 1 6 4
Tổng cộng 1 lần huy
chương vàng
13 8 2 3 24 18

Kết quả thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Các cầu thủ khoác áo đội tuyển nhiều nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Ahmed Hassan là cầu thủ thi đấu nhiều nhất với 184 trận.

Tính đến 12 tháng 9 năm 2023, 10 cầu thủ khoác áo đội tuyển Ai Cập nhiều lần nhất là:

# Họ tên Số trận Số bàn thắng Năm thi đấu
1 Ahmed Hassan 184 33 1995–2012
2 Hossam Hassan 178 68 1985–2006
3 Essam El-Hadary 155 0 1996–2018
4 Ahmed Fathy 136 3 2002–2021
5 Ibrahim Hassan 132 14 1988–2002
6 Hany Ramzy 123 3 1988–2003
7 Wael Gomaa 114 1 2001–2013
8 Ahmed El-Kass 112 25 1987–1997
Abdel-Zaher El-Saqqa 112 4 1997–2010
10 Rabie Yassin 109 1 1982–1991

Các cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Hossam Hassan là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất với 68 bàn.

Tính đến 12 tháng 9 năm 2023, các cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển Ai Cập là:

# Họ tên Số bàn thắng Số trận Hiệu suất Năm thi đấu
1 Hossam Hassan 68 178 0.38 1985–2006
2 Mohamed Salah 56 98 0.58 2011–0000
2 Hassan El-Shazly 42 62 0.67 1961–1975
4 Mohamed Aboutrika 38 100 0.38 2001–2013
5 Ahmed Hassan 33 184 0.18 1995–2012
6 Amr Zaki 30 63 0.48 2004–2013
7 Emad Moteab 28 70 0.40 2004–2015
8 Ahmed El-Kass 25 112 0.22 1987–1997
9 Gamal Abdelhamid 24 79 0.30 1979–1993
10 Mahmoud El Khatib 24 54 0.44 1974–1986

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là đội hình tham dự CAN 2023.[3]
Số liệu thống kê tính đến ngày 28 tháng 1 năm 2024 sau trận gặp CHDC Congo.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Ahmed El Shenawy 14 tháng 5, 1991 (33 tuổi) 30 0 Ai Cập Pyramids
16 1TM Mohamed El Shenawy 18 tháng 12, 1988 (36 tuổi) 55 0 Ai Cập Al Ahly
23 1TM Mohamed Abou Gabal 29 tháng 1, 1989 (35 tuổi) 12 0 Ai Cập National Bank of Egypt
26 1TM Mohamed Sobhy 15 tháng 7, 1999 (25 tuổi) 4 0 Ai Cập Zamalek

2 2HV Ali Gabr 10 tháng 1, 1989 (35 tuổi) 40 1 Ai Cập Pyramids
3 2HV Mohamed Hany 25 tháng 1, 1996 (28 tuổi) 17 0 Ai Cập Al Ahly
4 2HV Omar Kamal 29 tháng 9, 1993 (31 tuổi) 21 1 Ai Cập Future
6 2HV Ahmed Hegazi 25 tháng 1, 1991 (33 tuổi) 88 2 Ả Rập Xê Út Al Ittihad
12 2HV Mohamed Hamdy 15 tháng 3, 1995 (29 tuổi) 17 0 Ai Cập Pyramids
13 2HV Ahmed Fotouh 22 tháng 3, 1998 (26 tuổi) 28 1 Ai Cập Zamalek
15 2HV Yasser Ibrahim 10 tháng 2, 1993 (31 tuổi) 6 0 Ai Cập Al Ahly
21 2HV Ahmed Samy 1 tháng 4, 1992 (32 tuổi) 1 0 Ai Cập Pyramids
24 2HV Mohamed Abdelmonem 1 tháng 2, 1999 (25 tuổi) 25 2 Ai Cập Al Ahly

5 3TV Hamdy Fathy 29 tháng 9, 1994 (30 tuổi) 40 3 Qatar Al-Wakrah
8 3TV Emam Ashour 20 tháng 2, 1998 (26 tuổi) 15 0 Ai Cập Al Ahly
14 3TV Marwan Attia 1 tháng 8, 1998 (26 tuổi) 10 0 Ai Cập Al Ahly
17 3TV Mohamed Elneny 11 tháng 7, 1992 (32 tuổi) 101 8 Anh Arsenal
20 3TV Mahmoud Hamada 1 tháng 6, 1994 (30 tuổi) 11 0 Ai Cập Al Masry
27 3TV Mohanad Lasheen 29 tháng 5, 1996 (28 tuổi) 11 0 Ai Cập Pyramids

7 4 Trézéguet 1 tháng 10, 1994 (30 tuổi) 71 16 Thổ Nhĩ Kỳ Trabzonspor
9 4 Ahmed Hassan 5 tháng 3, 1993 (31 tuổi) 32 6 Thổ Nhĩ Kỳ Pendikspor
10 4 Mohamed Salah (Đội trưởng) 15 tháng 6, 1992 (32 tuổi) 98 56 Anh Liverpool
11 4 Kahraba 13 tháng 4, 1994 (30 tuổi) 31 5 Ai Cập Al Ahly
18 4 Mostafa Fathi 12 tháng 5, 1994 (30 tuổi) 26 2 Ai Cập Pyramids
19 4 Mostafa Mohamed 28 tháng 11, 1997 (27 tuổi) 37 12 Pháp Nantes
22 4 Omar Marmoush 7 tháng 2, 1999 (25 tuổi) 29 5 Đức Eintracht Frankfurt
25 4 Ahmed Sayed 10 tháng 1, 1996 (28 tuổi) 39 2 Ai Cập Zamalek

Triệu tập gần đây

[sửa | sửa mã nguồn]
Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Mohamed Awad 6 tháng 7, 1992 (32 tuổi) 2 0 Ai Cập Zamalek 2023 Africa Cup of Nations PRE
TM Mohamed Bassam 25 tháng 12, 1990 (34 tuổi) 0 0 Ai Cập Ceramica Cleopatra 2023 Africa Cup of Nations PRE
TM Mahmoud Gad 1 tháng 10, 1998 (26 tuổi) 0 0 Ai Cập Al Masry 2023 Africa Cup of Nations PRE

HV Mahmoud Hamdy 1 tháng 6, 1995 (29 tuổi) 26 2 Ai Cập Zamalek 2023 Africa Cup of Nations PRE
HV Ramy Rabia 20 tháng 5, 1993 (31 tuổi) 24 3 Ai Cập Al Ahly 2023 Africa Cup of Nations PRE
HV Karim Hafez 12 tháng 3, 1996 (28 tuổi) 7 0 Ai Cập Pyramids 2023 Africa Cup of Nations PRE
HV Akram Tawfik 8 tháng 11, 1997 (27 tuổi) 4 1 Ai Cập Al Ahly 2023 Africa Cup of Nations PRE
HV Hussein El Sayed 18 tháng 9, 1991 (33 tuổi) 2 0 Ai Cập Al Masry 2023 Africa Cup of Nations PRE
HV Hossam Abdul-Majeed 30 tháng 4, 2001 (23 tuổi) 1 0 Ai Cập Zamalek 2023 Africa Cup of Nations PRE
HV Mahmoud Marei 24 tháng 4, 1998 (26 tuổi) 1 0 Ai Cập Future 2023 Africa Cup of Nations PRE
HV Osama Galal 17 tháng 9, 1997 (27 tuổi) 1 0 Ai Cập Pyramids 2023 Africa Cup of Nations PRE
HV Ahmed Ramadan 23 tháng 3, 1997 (27 tuổi) 1 0 Ai Cập Ceramica Cleopatra FC 2023 Africa Cup of Nations PRE
HV Mohamed Shokry 6 tháng 7, 1999 (25 tuổi) 0 0 Ai Cập Ceramica Cleopatra 2023 Africa Cup of Nations PRE
HV Abdel Rahman Ramadan 6 tháng 6, 1993 (31 tuổi) 2 0 Ai Cập Ceramica Cleopatra v.  Nam Sudan, 18 June 2023
HV Hesham Salah 10 tháng 6, 1997 (27 tuổi) 0 0 Ai Cập Al Ittihad v.  Nam Sudan, 18 June 2023

TV Abdallah El Said 13 tháng 7, 1985 (39 tuổi) 55 6 Ai Cập Pyramids 2023 Africa Cup of Nations PRE
TV Mohamed Magdy 6 tháng 3, 1996 (28 tuổi) 19 5 Ai Cập Al Ahly 2023 Africa Cup of Nations PRE
TV Sam Morsy 10 tháng 9, 1991 (33 tuổi) 9 0 Anh Ipswich Town 2023 Africa Cup of Nations PRE
TV Hussein El Shahat 21 tháng 6, 1992 (32 tuổi) 7 0 Ai Cập Al Ahly 2023 Africa Cup of Nations PRE
TV Nabil Emad 6 tháng 4, 1996 (28 tuổi) 6 0 Ai Cập Zamalek 2023 Africa Cup of Nations PRE
TV Ahmed Nabil Koka 4 tháng 7, 2001 (23 tuổi) 0 0 Ai Cập Al Ahly 2023 Africa Cup of Nations PRE
TV Mohamed Abdelsamia 10 tháng 3, 2000 (24 tuổi) 0 0 Ai Cập Ismaily 2023 Africa Cup of Nations PRE
TV Mohamed Reda 10 tháng 11, 2000 (24 tuổi) 1 0 Ai Cập Pyramids v.  Nam Sudan, 18 June 2023
TV Mohamed Ibrahim 1 tháng 3, 1992 (32 tuổi) 7 0 Ai Cập Ceramica Cleopatra 2023 Africa Cup of Nations PRE
TV Mohanad Lasheen 26 tháng 5, 1996 (28 tuổi) 8 0 Ai Cập Tala'ea El Gaish v.  Nam Sudan, 18 June 2023
TV Mohamed Helal 8 tháng 10, 1995 (29 tuổi) 0 0 Ai Cập National Bank of Egypt v.  Nam Sudan, 18 June 2023
TV Ghanam Mohamed 12 tháng 3, 1997 (27 tuổi) 1 0 Ai Cập Future v.  Nam Sudan, 18 June 2023

Ramadan Sobhi 23 tháng 1, 1997 (27 tuổi) 37 2 Ai Cập Pyramids 2023 Africa Cup of Nations PRE
Mohamed Sherif 4 tháng 2, 1996 (28 tuổi) 18 5 Ả Rập Xê Út Al-Khaleej 2023 Africa Cup of Nations PRE
Ahmed Yasser Rayan 24 tháng 1, 1998 (26 tuổi) 3 0 Ai Cập Ceramica Cleopatra 2023 Africa Cup of Nations PRE
Osama Faisal 1 tháng 1, 2001 (23 tuổi) 1 0 Ai Cập Zamalek 2023 Africa Cup of Nations PRE
Abdel Rahman Magdy 12 tháng 9, 1997 (27 tuổi) 1 0 Ai Cập Ismaily 2023 Africa Cup of Nations PRE
Oufa 6 tháng 10, 1996 (28 tuổi) 0 0 Ai Cập ENPPI 2023 Africa Cup of Nations PRE
Mostafa Zaki 27 tháng 4, 1997 (27 tuổi) 0 0 Ai Cập ZED 2023 Africa Cup of Nations PRE
Ibrahim Adel 23 tháng 4, 2001 (23 tuổi) 6 0 Ai Cập Pyramids v.  Tunisia, 12 September 2023
Ahmed Abdel Kader 23 tháng 5, 1999 (25 tuổi) 1 0 Ai Cập Al Ahly v.  Malawi, 28 March 2023
Chú thích
  • SUS Cầu thủ bỏ cuộc
  • INJ Cầu thủ rút lui vì chấn thương
  • PRE Đội hình sơ bộ
  • RET Đã chia tay đội tuyển quốc gia
  • WD Cầu thủ rút lui vì chấn thương không rõ ràng

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. ngày 4 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2024.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ “كوبر يختار 24 لاعباً لمعسكر الاستعداد للكونغو” [Héctor Cúper announces Egypt's 24-man squad to face Republic of the Congo] (bằng tiếng Ả Rập). EFA. ngày 26 tháng 9 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]