Bước tới nội dung

Đội tuyển bóng đá quốc gia Sudan

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sudan
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhSokoor Al-Jediane
(Đại bàng Jediane)
Hiệp hộiHiệp hội bóng đá Sudan (SFA)
Liên đoàn châu lụcCAF (Châu Phi)
Huấn luyện viên trưởngHubert Velud
Đội trưởngNasr Eldin El Shigail
Thi đấu nhiều nhấtMuhannad El Tahir (79)
Ghi bàn nhiều nhấtNasr El-Din Abbas (27)
Sân nhàSân vận động Khartoum
Mã FIFASDN
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 127 Giữ nguyên (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[1]
Cao nhất74 (12.1996)
Thấp nhất164 (7.2017)
Hạng Elo
Hiện tại 136 Giảm 24 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất31 (7.1971)
Thấp nhất155 (2018)
Trận quốc tế đầu tiên
 Ethiopia 1–5 Sudan 
(Sudan; 13 tháng 5 năm 1956)
Trận thắng đậm nhất
 Sudan 15–0 Muscat và Oman
(Cairo, Ai Cập; 2 tháng 9 năm 1965)
Trận thua đậm nhất
 Hàn Quốc 8–0 Sudan 
(Seoul, Hàn Quốc; 10 tháng 9 năm 1979)
Cúp bóng đá châu Phi
Sồ lần tham dự9 (Lần đầu vào năm 1957)
Kết quả tốt nhấtVô địch (1970)

Đội tuyển bóng đá quốc gia Sudan (tiếng Ả Rập: منتخب السودان الوطني لكرة القدم‎) là đội tuyển cấp quốc gia của Sudan do Hiệp hội bóng đá Sudan quản lý.

Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Sudan là trận gặp đội tuyển Ethiopia vào năm 1956. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là chức vô địch Cúp bóng đá châu Phi 1970.

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
Vô địch: 1970
Á quân: 1959; 1963
Hạng ba: 1957
Vô địch: 1980, 2006, 2007
Á quân: 1990, 1996, 2013
Hạng ba: 1996; 2004; 2011

Thành tích quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải bóng đá vô địch thế giới

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1930 đến 1954 - Không tham dự
  • 1958 - Bỏ cuộc trong vòng loại
  • 1962 - Bỏ cuộc
  • 1966 - Bỏ cuộc
  • 1970 - Không vượt qua vòng loại
  • 1974 - Không vượt qua vòng loại
  • 1978 - Bỏ cuộc
  • 1982 đến 1990 - Không vượt qua vòng loại
  • 1994 - Bỏ cuộc
  • 1998 đến 2022 - Không vượt qua vòng loại

Cúp bóng đá châu Phi

[sửa | sửa mã nguồn]
Cúp bóng đá châu Phi
Vòng chung kết: 9
Năm Vòng Hạng Pld W D L GF GA
Sudan 1957 Hạng ba 3rd 1 0 0 1 1 2
Ai Cập 1959 Á quân 2nd 2 1 0 1 2 2
1962 Không vượt qua vòng loại
Ghana 1963 Á quân 2nd 3 1 1 1 6 5
1965 đến 1968 Không vượt qua vòng loại
Sudan 1970 Vô địch 1st 5 4 0 1 8 3
Cameroon 1972 Vòng 1 7th 3 0 2 1 4 6
1974 Không vượt qua vòng loại
Ethiopia 1976 Vòng 1 7th 3 0 2 1 3 4
1978 Bỏ cuộc
1980 Không vượt qua vòng loại
1982 Không tham dự
1984 Không vượt qua vòng loại
1986 Bỏ cuộc
1988 đến 1996 Không vượt qua vòng loại
1998 Bỏ cuộc khi tham dự vòng loại
2000 Không tham dự
2002 đến 2006 Không vượt qua vòng loại
Ghana 2008 Vòng 1 16th 3 0 0 3 0 9
2010 Không vượt qua vòng loại
GabonGuinea Xích Đạo 2012 Tứ kết 8th 4 1 1 2 4 7
2013 đến 2019 Không vượt qua vòng loại
Cameroon 2021 Vòng 1 20th 3 0 1 2 1 4
2023 Không vượt qua vòng loại
Maroc 2025 Chưa xác định
Kenya Tanzania Uganda 2027
Tổng cộng 1 lần
vô địch
9/28 27 7 7 13 29 42

Thế vận hội Mùa hè

[sửa | sửa mã nguồn]

Sudan mới một lần tham dự Thế vận hội Mùa hè, tuy nhiên không vượt qua được vòng bảng.

  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
Thế vận hội Mùa hè
Vòng chung kết: 1
Năm Vòng Hạng Pld W D L GF GA
1900 đến 1958 Không tham dự
là một phần của Ai Cập
1960 đến 1968 Không vượt qua vòng loại
Tây Đức 1972 Vòng bảng 15th 3 0 0 3 1 5
1976 đến 1988 Không vượt qua vòng loại
Tổng cộng 1 lần vòng bảng 1/19 3 0 0 3 1 5

Cúp bóng đá Ả Rập

[sửa | sửa mã nguồn]
Cúp bóng đá Ả Rập
Vòng chung kết: 4
Năm Vòng Hạng Pld W D L GF GA
1963 đến 1966 Không tham dự
1985 Không vượt qua vòng loại
1988 đến 1992 Không tham dự
Qatar 1998 Vòng bảng 7th 2 1 0 1 2 4
Kuwait 2002 7th 4 1 1 2 4 5
Ả Rập Xê Út 2012 7th 3 1 2 0 4 2
Qatar 2021 16th 3 0 0 3 0 10
Tổng cộng 1 lần vòng bảng 4/10 12 3 3 6 10 21

Đội hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình dưới đây được triệu tập tham dự CAN 2021.
Số liệu thống kê tính đến ngày 19 tháng 1 năm 2022 sau trận gặp Ai Cập.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Ali Abu Eshrein 6 tháng 12, 1989 (34 tuổi) 24 0 Sudan Al-Hilal Club
23 1TM Mohamed Mustafa 19 tháng 2, 1996 (28 tuổi) 4 0 Sudan Al-Merrikh SC
16 1TM Ishag Adam 1 tháng 1, 1999 (25 tuổi) 1 0 Sudan Al-Hilal Club

5 2HV Salah Nemer (captain) 5 tháng 2, 1992 (32 tuổi) 12 0 Sudan Al-Merrikh SC
6 2HV Mustafa Karshoum 6 tháng 12, 1992 (31 tuổi) 6 0 Sudan Al-Merrikh SC
12 2HV Mustafa Alfadni 24 tháng 10, 1999 (25 tuổi) 4 0 Sudan Al-Ahly Shendi
17 2HV Mazin Mohamedein 2 tháng 5, 2000 (24 tuổi) 4 0 Sudan Tuti SC (Khartoum)
28 2HV Moaiad Abdeen 21 tháng 5, 1996 (28 tuổi) 3 0 Sudan Alamal SC Atbara
2 2HV Muhamed Kesra 25 tháng 10, 1996 (28 tuổi) 2 0 Sudan Hay Al-Arab SC
3 2HV Elsadig Hassan 4 tháng 9, 1996 (28 tuổi) 2 0 Sudan Al-Shurta SC (Al-Qadaref)
7 2HV Muhamed Amin 6 tháng 11, 1998 (25 tuổi) 1 0 Thụy Điển Motala AIF
4 2HV Amjad Ismail 1 tháng 1, 1993 (31 tuổi) 1 0 Sudan Al-Ahly Shendi

21 3TV Walieldin Khedr 15 tháng 9, 1995 (29 tuổi) 21 1 Sudan Al-Hilal Club
19 3TV Dhiya Mahjoub 30 tháng 5, 1995 (29 tuổi) 19 0 Sudan Al-Merrikh SC
14 3TV Mohamed Al Rashed 1 tháng 1, 1994 (30 tuổi) 16 1 Sudan Al-Merrikh SC
9 3TV Abdel Raouf 18 tháng 7, 1993 (31 tuổi) 4 0 Sudan Al-Hilal Club
11 3TV Gumaa Abas 3 tháng 11, 1994 (29 tuổi) 4 0 Sudan Al-Hilal Club
18 3TV Sharif Omer 19 tháng 6, 1992 (32 tuổi) 2 0 Sudan Al-Hilal ESC (Al-Fasher)
24 3TV Captain Bashir 1 tháng 6, 1994 (30 tuổi) 1 0 Sudan Alamal SC Atbara
26 3TV Alsheikh Muhamed 14 tháng 6, 1997 (27 tuổi) 0 0 Sudan Al Khartoum SC
20 3TV Suliman Zakaria 1 tháng 1, 1995 (29 tuổi) 0 0 Sudan Hay Al-Arab SC

10 4 Mohamed Abdel Rahman 10 tháng 7, 1993 (31 tuổi) 22 7 Sudan Al-Hilal Club
22 4 Al-Jezoli Nouh 24 tháng 10, 2002 (22 tuổi) 10 0 Sudan Al-Merrikh SC
15 4 Yasin Hamed 12 tháng 9, 1999 (25 tuổi) 9 0 Hungary Nyiregyhaza Spartacus
25 4 Musab Ahmed 10 tháng 12, 1993 (30 tuổi) 2 0 Sudan El-Hilal SC El-Obeid
8 4 Muhamed Zurga 18 tháng 9, 1998 (26 tuổi) 2 0 Sudan Al-Merrikh SC

Triệu tập gần đây

[sửa | sửa mã nguồn]
Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Akram Al Hadi 27 tháng 2, 1987 (37 tuổi) 38 0 Sudan Toti SC v.  Guinée; 9 October 2021
TM Munjed Al Nil 1 tháng 1, 1996 (28 tuổi) 2 0 Sudan Al-Merrikh SC v.  Guinée; 9 October 2021
TM Mohamed Alnour 1 tháng 1, 2000 (24 tuổi) 0 0 Sudan Al-Hilal Club v.  Zambia; 13 June 2021

HV Amir Kamal 24 tháng 7, 1992 (32 tuổi) 61 2 Sudan Al-Merrikh SC Arab Cup 2021
HV Faris Abdalla 19 tháng 2, 1994 (30 tuổi) 45 1 Sudan Al-Hilal Club Arab Cup 2021
HV Ather El Tahir 24 tháng 10, 1996 (28 tuổi) 39 6 Ai Cập Smouha SC Arab Cup 2021
HV Ahmed Bibo 1 tháng 1, 1994 (30 tuổi) 10 0 Sudan Al-Merrikh SC Arab Cup 2021
HV Muhamed Ering 23 tháng 10, 1997 (27 tuổi) 8 0 Sudan Al-Hilal Club Arab Cup 2021
HV Ahmed Wadah 12 tháng 2, 2000 (24 tuổi) 7 0 Sudan Al-Hilal Club Arab Cup 2021
HV Walid Hassan 19 tháng 11, 1991 (32 tuổi) 5 0 Libya Al Ta'awon SC Arab Cup 2021
HV Samawal Merghani 22 tháng 10, 1991 (33 tuổi) 17 0 Sudan Al-Hilal Club v.  Guinée; 9 October 2021
HV Hussein Al Jarf 23 tháng 9, 1998 (26 tuổi) 8 0 Sudan Hilal Alsahil SC v.  Guiné-Bissau; 7 September 2021
HV Omer Al Masry 28 tháng 12, 1990 (33 tuổi) 2 0 Sudan Al-Hilal Club v.  Guiné-Bissau; 7 September 2021
HV Hussein Ebrahim 23 tháng 9, 1998 (26 tuổi) 9 0 Sudan Hilal Alsahil SC v.  Zambia; 13 June 2021

TV Nasr Eldin El Shigail 7 tháng 4, 1985 (39 tuổi) 64 0 Sudan Al-Hilal Club Arab Cup 2021
TV Ramadan Agab 20 tháng 2, 1986 (38 tuổi) 49 7 Sudan Al-Merrikh SC Arab Cup 2021
TV Abuaagla Abdalla 11 tháng 3, 1993 (31 tuổi) 43 1 Sudan Al-Hilal Club Arab Cup 2021
TV Muaaz Al-Quoz 25 tháng 4, 1989 (35 tuổi) 29 1 Sudan Al Khartoum SC Arab Cup 2021
TV Salah Adel 3 tháng 4, 1995 (29 tuổi) 7 0 Sudan Al-Hilal Club Arab Cup 2021
TV Ahmed Al-Tash 7 tháng 3, 1993 (31 tuổi) 12 1 Sudan Al-Merrikh SC v.  Guiné-Bissau; 7 September 2021
TV Sharaf Eldin Shiboub 7 tháng 6, 1994 (30 tuổi) 6 0 Algérie CS Constantine v.  Guiné-Bissau; 7 September 2021

Yaser Muzmel 1 tháng 1, 1992 (32 tuổi) 17 3 Sudan Al-Hilal Club Arab Cup 2021
Seif Teiri 1 tháng 1, 1994 (30 tuổi) 23 9 Ai Cập Pharco FC v.  Guinée; 9 October 2021
Waleed Al Shuala 11 tháng 11, 1998 (25 tuổi) 6 0 Sudan Al-Hilal Club v.  Guiné-Bissau; 7 September 2021

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. ngày 4 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2024.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]