Ferjani Sassi
Giao diện
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Ferjani Sassi | ||
Ngày sinh | 18 tháng 3, 1992 | ||
Nơi sinh | Aryanah, Tunisia | ||
Chiều cao | 1,86 m[1] | ||
Vị trí | Tiền vệ phòng ngự | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Al-Gharafa | ||
Số áo | 13 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2010–2015 | CS Sfaxien | 83 | (10) |
2015–2016 | Metz | 39 | (1) |
2016–2018 | ES Tunis | 39 | (7) |
2018 | Al-Nassr | 8 | (0) |
2018–2021 | Zamalek SC | 29 | (9) |
2021–2023 | Al-Duhail | 35 | (3) |
2023– | Al-Gharafa | 0 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2013– | Tunisia | 80 | (8) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 20 tháng 9 năm 2023 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 30 tháng 11 năm 2022 |
Ferjani Sassi (sinh ngày 18 tháng 3 năm 1992) là cầu thủ bóng đá người Tunisia đang thi đấu cho câu lạc bộ Al-Gharafa ở vị trí tiền vệ phòng ngự.
Sự nghiệp quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Sassi thi đấu trận đấu quốc tế đầu tiên với đội tuyển quốc gia vào ngày 8 tháng 6 năm 2013 trong trận đấu trước Sierra Leone (2–2), khi anh có mặt trong đội hình xuất phát và thi đấu cả trận.[2]
Anh có tên trong đội hình của Tunisia tham dự Giải bóng đá vô địch thế giới 2018 ở Nga và ghi bàn thắng từ chấm phạt đền trong trận đấu mở màn của Tunisia trước Anh.[3]
Bàn thắng quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Danh sách bàn thắng và kết quả cho Tunisia.[4]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 15 tháng 10 năm 2014 | Sân vận động Mustapha Ben Jannet, Monastir, Tunisia | Sénégal | 1–0 | 1–0 | Vòng loại CAN 2017 |
2. | 12 tháng 6 năm 2015 | Sân vận động Olympique de Radès, Radès, Tunisia | Djibouti | 4–0 | 8–1 | |
3. | 1 tháng 6 năm 2018 | Sân vận động Genève, Genève, Thụy Sĩ | Thổ Nhĩ Kỳ | 2–1 | 2–2 | Giao hữu |
4. | 18 tháng 6 năm 2018 | Volgograd Arena, Volgograd, Nga | Anh | 1–1 | 1–2 | World Cup 2018 |
5. | 11 tháng 7 năm 2019 | Sân vận động Al Salam, Cairo, Ai Cập | Madagascar | 1–0 | 3–0 | CAN 2019 |
6. | 27 tháng 9 năm 2022 | Sân vận động Panasonic Suita, Osaka, Nhật Bản | Nhật Bản | 2–0 | 3–0 | Cúp Kirin 2022 |
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]- Tunisian League (1): 2013
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “2018 FIFA World Cup Russia – List of Players” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 4 tháng 6 năm 2018. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Sierra Leone vs. Tunisia (2:2)”. National Football Teams. Truy cập 16 tháng 8 năm 2014.
- ^ “Tunisia World Cup squad: Leicester City's Benalouane in 23-man squad”. ngày 2 tháng 6 năm 2018 – qua www.bbc.co.uk.
- ^ “Sassi, Ferjani”. National Football Teams. Truy cập 5 tháng 6 năm 2018.