Đội tuyển bóng đá quốc gia Hàn Quốc
![]() | |||
Biệt danh | Chiến binh Thái Cực (Taeguk Warriors) Hổ châu Á | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Hàn Quốc (KFA) | ||
Liên đoàn châu lục | AFC (châu Á) | ||
Liên đoàn khu vực | EAFF (Đông Á) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Hong Myung-bo | ||
Đội trưởng | Son Heung-min | ||
Thi đấu nhiều nhất | Cha Bum-kun Hong Myung-bo (136) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Cha Bum-kun (58) | ||
Sân nhà | Sân vận động World Cup Seoul | ||
Mã FIFA | KOR | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 22 | ||
Cao nhất | 17 (3.1998) | ||
Thấp nhất | 65 (11.2014 – 1.2015) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 36 ![]() | ||
Cao nhất | 15 (9.1980, 6.2002) | ||
Thấp nhất | 80 (8.1967) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
![]() ![]() (London, Anh; 2 tháng 8 năm 1948) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
![]() ![]() (Incheon, Hàn Quốc; 29 tháng 9 năm 2003) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
![]() ![]() (London, Anh; 5 tháng 8 năm 1948) | |||
Giải thế giới | |||
Sồ lần tham dự | 11 (Lần đầu vào năm 1954) | ||
Kết quả tốt nhất | Hạng 4 (2002) | ||
Cúp bóng đá châu Á | |||
Sồ lần tham dự | 16 (Lần đầu vào năm 1956) | ||
Kết quả tốt nhất | Vô địch (1956, 1960) | ||
Cúp bóng đá Đông Á | |||
Sồ lần tham dự | 8 (Lần đầu vào năm 2003) | ||
Kết quả tốt nhất | Vô địch (2003, 2008, 2015, 2017, 2019) | ||
Cúp Liên đoàn các châu lục | |||
Sồ lần tham dự | 1 (Lần đầu vào năm 2001) | ||
Kết quả tốt nhất | Vòng bảng (2001) | ||
Thành tích huy chương |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Đại Hàn Dân Quốc | |
Hangul | 대한민국 축구 국가대표팀 |
---|---|
Hanja | 大韓民國 蹴球 國家代表팀 |
Romaja quốc ngữ | Daehan Min'guk Chukgu Gukga Daepyo Tim |
McCune–Reischauer | Taehan Min'guk Ch'ukku Kukka Taep'yo T'im |
Hán-Việt | Đại Hàn Dân Quốc Túc Cầu Quốc Gia Đại Biểu Đội |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Hàn Quốc (Hangul: 대한민국 축구 국가대표팀, Romaja: daehanmin-guk chukgu gukgadaepyotim, Hán Việt: Đại Hàn Dân Quốc túc cầu quốc gia đại biểu đội) là đội tuyển bóng đá nam cấp quốc gia đại diện cho Hàn Quốc trong các giải thi đấu quốc tế và do Hiệp hội bóng đá Hàn Quốc (KFA) quản lý. Sân nhà của đội tuyển Hàn Quốc hiện nay là Sân vận động World Cup Seoul, nằm ở phía tây thủ đô Seoul.
Hàn Quốc sớm nổi lên như một thế lực của bóng đá châu Á từ đầu những năm thập niên 1980 và được xem là đội tuyển bóng đá châu Á thành công nhất trong lịch sử. Tính đến World Cup 2022, Hàn Quốc đã có tổng cộng 11 lần giành quyền tham dự các kỳ World Cup, trong đó có 10 lần liên tiếp - con số này nhiều hơn bất kỳ đội tuyển châu Á nào khác. Thành tích tốt nhất của đội ở đấu trường quốc tế là đạt hạng 4 ở kỳ World Cup 2002 - giải vô địch bóng đá thế giới lần đầu tiên được tổ chức tại châu Á nơi họ là đồng chủ nhà cùng với Nhật Bản. Cho đến nay, đó vẫn là bước tiến xa nhất của một đội bóng châu Á qua các kỳ World Cup.
Ở đấu trường châu lục, đội tuyển Hàn Quốc vô địch Asian Cup trong hai lần tổ chức đầu tiên (1956 và 1960) cùng với 4 lần giành ngôi Á quân. Đội cũng đoạt 3 huy chương vàng tại Asian Games vào các năm 1970, 1978 và 1986. Bên cạnh đó, đội xếp hạng 4 khi làm khách mời tham dự giải đấu CONCACAF 2002. Ở cấp độ khu vực, Hàn Quốc có 6 lần vô địch Cúp bóng đá Đông Á và đang giữ kỷ lục về số lần vô địch khu vực.
Đội tuyển Hàn Quốc được gọi với các biệt danh như "Chiến binh Thái Cực" hay "Hổ châu Á", linh vật của đội là Hổ Siberia.
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]- Thành tích tốt nhất: Hạng 4 (2002).
Cúp Vàng CONCACAF (tham dự giải này với tư cách chính thức là khách mời danh dự): Hạng 4 (2002).
- King's Cup: 8 lần: 1969, 1970, 1971, 1973, 1974, 1975, 1977, 1998.
- Merdeka Cup: 8 lần: 1965, 1967, 1970, 1972, 1975, 1977, 1978, 1979.
- Cúp Hoàng đế: 1 lần: 1935 (tham dự với tư cách là thuộc địa của Nhật Bản).
Vô địch châu Á: 2 lần
- Vô địch: 1956, 1960.
- Á quân: 1972, 1980, 1988, 2015.
- Hạng 3: 1964, 2000, 2007, 2011.
- Merlion Cup: 1 lần
- Vô địch: 1992.
- Á quân: 1982, 1984.
- Hạng 3: 1982.
- Vô địch Đông Á: 6 lần: 1990, 2003, 2008, 2015, 2017, 2019.
- Bóng đá nam tại Asiad (khi còn dành cho cấp độ đội tuyển quốc gia):
- Đội tuyển châu Á xuất sắc nhất năm 2 lần: 2002, 2009.
- Giải trẻ Saudi 1 lần: 1978
- Korea Cup: 12 lần: 1971, 1974, 1975, 1976, 1978, 1980, 1981, 1982, 1985, 1987, 1991, 1997
- Giải kỷ niệm Jarkata: 1 lần: 1981
- Cúp các quốc gia Phi-Á: 1 lần: 1987
- LG Cup: 3 lần: 2000, 2001, 2006
- Đội hấp dẫn nhất FIFA World Cup: 1 lần: 2002
- Giải Fair Play Cúp Đông Á: 1 lần: 2008
- Giải Fair Play AFC Asian Cup: 1 lần: 2011
Thành tích
[sửa | sửa mã nguồn]Giải vô địch bóng đá thế giới
[sửa | sửa mã nguồn]Hàn Quốc là đội có số lần tham dự các vòng chung kết World Cup nhiều nhất châu Á với 11 lần góp mặt. Đây cũng là đội có thành tích tốt nhất ở vòng loại World Cup khu vực châu Á trong lịch sử. Hai thành tích cao nhất của đội tuyển Hàn Quốc qua các giải vô địch bóng đá thế giới là giành hạng 4 ở World Cup 2002 và hai lần lọt vào vòng 1/8 ở World Cup 2010 và 2022.
Năm | Kết quả | Vị trí | Số trận | Thắng | Hòa [2] | Thua | Bàn thắng | Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1930 ↓ 1938 |
Không tham dự, là thuộc địa của Nhật Bản | |||||||
1950 | Không tham dự | |||||||
![]() |
Vòng 1 | 16 | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 16 |
1958 | Không tham dự | |||||||
1962 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1966 | Bỏ cuộc | |||||||
1970 ↓ 1982 |
Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() |
Vòng 1 | 20 | 3 | 0 | 1 | 2 | 4 | 7 |
![]() |
22 | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 6 | |
![]() |
20 | 3 | 0 | 2 | 1 | 4 | 5 | |
![]() |
30 | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 9 | |
![]() ![]() |
Hạng tư | 4 | 7 | 3 | 2 | 2 | 8 | 6 |
![]() |
Vòng 1 | 17 | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 4 |
![]() |
Vòng 2 | 15 | 4 | 1 | 1 | 2 | 6 | 8 |
![]() |
Vòng 1 | 27 | 3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 6 |
![]() |
19 | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 3 | |
![]() |
Vòng 2 | 16 | 4 | 1 | 1 | 2 | 5 | 8 |
![]() ![]() ![]() ↓ ![]() |
Chưa xác định | |||||||
Tổng cộng | 11/22 1 lần: Hạng tư |
38 | 7 | 10 | 21 | 39 | 78 |
Thế vận hội Mùa hè
[sửa | sửa mã nguồn]- (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
Năm | Thành tích | Thứ hạng | Pld | W | D | L | F | A | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1900–1936 | Không tham dự, là thuộc địa của Nhật Bản | ||||||||
![]() |
Tứ kết | 8th | 2 | 1 | 0 | 1 | 5 | 15 | |
1952 | Không tham dự | ||||||||
1956–1960 | Không vượt qua vòng loại | ||||||||
![]() |
Vòng bảng | 14th | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 20 | |
1968–1984 | Không vượt qua vòng loại | ||||||||
![]() |
Vòng bảng | 11th | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 2 | |
Tổng cộng | 1 lần tứ kết | 3/11 | 8 | 1 | 2 | 5 | 7 | 37 |
Cúp bóng đá châu Á
[sửa | sửa mã nguồn]Hàn Quốc là một trong những đội bóng giàu thành tích nhất tại Cúp bóng đá châu Á với tư cách là nhà vô địch đầu tiên của giải đấu (1956) và lần thứ hai vào năm 1960. Ngoài ra, đội có 4 lần giành hạng nhì và 4 lần giành hạng ba. Tuy nhiên, nếu so sánh thành tích này với những đối thủ chính của họ như Nhật Bản (4 lần vô địch), Iran hay Ả Rập Xê Út (3 lần vô địch) thì đây lại là đội tuyển khá vô duyên với chức vô địch châu lục.
Đại đa số người Hàn Quốc cho rằng nguyên nhân đằng sau cơn khát danh hiệu hiện đã kéo dài hơn 6 thập kỉ là do sau kì Cúp bóng đá châu Á 1960, Hiệp hội bóng đá Hàn Quốc đã trao những tấm huy chương bằng chì mạ vàng cho các cầu thủ Hàn Quốc vô địch giải đấu năm ấy (số tiền dùng để chi cho vàng thật đã bị một quan chức của Hiệp hội biển thủ).
Năm | Thành tích | Thứ hạng | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
Vô địch | 1/4 | 3 | 2 | 1 | 0 | 9 | 6 |
![]() |
1/4 | 3 | 3 | 0 | 0 | 9 | 1 | |
![]() |
Hạng ba | 3/4 | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 4 |
1968 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() |
Á quân | 2/6 | 5 | 1 | 2 | 2 | 7 | 6 |
1976 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() |
Á quân | 2/10 | 6 | 4 | 1 | 1 | 12 | 6 |
![]() |
Vòng 1 | 9/10 | 4 | 0 | 2 | 2 | 1 | 3 |
![]() |
Á quân | 2/10 | 6 | 5 | 1 | 0 | 11 | 3 |
1992 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() |
Tứ kết | 7/12 | 4 | 1 | 1 | 2 | 7 | 11 |
![]() |
Hạng ba | 3/12 | 6 | 3 | 1 | 2 | 9 | 6 |
![]() |
Tứ kết | 6/16 | 4 | 2 | 1 | 1 | 9 | 4 |
![]() ![]() ![]() ![]() |
Hạng ba | 3/16 | 6 | 1 | 4 | 1 | 3 | 3 |
![]() |
3/16 | 6 | 4 | 2 | 0 | 13 | 7 | |
![]() |
Á quân | 2/16 | 6 | 5 | 0 | 1 | 8 | 2 |
![]() |
Tứ kết | 5/24 | 5 | 4 | 0 | 1 | 6 | 2 |
![]() |
Bán kết | 4/24 | 6 | 2 | 3 | 1 | 11 | 10 |
![]() |
Vượt qua vòng loại | |||||||
Tổng cộng | 2 lần vô địch |
16/19 | 73 | 38 | 19 | 16 | 117 | 74 |
Á vận hội
[sửa | sửa mã nguồn]- (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1998)
Năm | Thành tích | Thứ hạng | Pld | W | D | L | F | A | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1951 | Không tham dự | ||||||||
![]() |
Huy chương bạc | 2nd | 4 | 1 | 2 | 1 | 15 | 12 | |
![]() |
2nd | 5 | 4 | 0 | 1 | 15 | 6 | ||
![]() |
2nd | 5 | 4 | 0 | 1 | 9 | 5 | ||
![]() |
Vòng 1 | 11th | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 4 | |
![]() |
Huy chương vàng | 1st | 6 | 3 | 2 | 1 | 5 | 3 | |
![]() |
Vòng 2 | 8th | 5 | 1 | 1 | 3 | 4 | 10 | |
![]() |
Huy chương vàng | 1st | 7 | 6 | 1 | 0 | 15 | 3 | |
![]() |
Vòng 1 | 9th | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 3 | |
![]() |
Huy chương vàng | 1st | 6 | 4 | 2 | 0 | 14 | 3 | |
![]() |
Huy chương đồng | 3rd | 6 | 5 | 0 | 1 | 18 | 1 | |
![]() |
Hạng tư | 4th | 6 | 3 | 0 | 3 | 17 | 7 | |
![]() |
Tứ kết | 6th | 6 | 4 | 0 | 2 | 12 | 6 | |
Tổng | 3 lần vô địch | 12/13 | 61 | 36 | 8 | 17 | 128 | 63 |
Siêu cúp bóng đá Đông Nam Á - Đông Á
[sửa | sửa mã nguồn]Hàn Quốc tham gia Siêu cúp bóng đá Đông Nam Á - Đông Á 2 lần vào các năm 2017 và 2019 sau khi đánh bại đội tuyển Nhật Bản để giành quyền tham dự.
Siêu cúp bóng đá Đông Nam Á - Đông Á | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua |
![]() |
Chung kết | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tổng cộng | 2 lần tham dự | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Cúp bóng đá Đông Á
[sửa | sửa mã nguồn]Hàn Quốc có 6 lần vô địch Đông Á, kể từ năm 2003 thì họ được đặc cách vào thẳng vòng chung kết và hiện đang là đội nắm giữ kỷ lục về số lần vô địch.
Năm | Kết quả | Thứ hạng | Trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
Vô địch | 1st | 3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 1 |
![]() |
Hạng tư | 4th | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 2 |
![]() |
Vô địch | 1st | 3 | 1 | 2 | 0 | 5 | 4 |
![]() |
Á quân | 2nd | 3 | 2 | 0 | 1 | 8 | 4 |
![]() |
Hạng ba | 3rd | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 2 |
![]() |
Vô địch | 1st | 3 | 1 | 2 | 0 | 3 | 1 |
![]() |
1st | 3 | 2 | 1 | 0 | 7 | 3 | |
![]() |
1st | 3 | 3 | 0 | 0 | 4 | 0 | |
![]() |
Á quân | 2nd | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 3 |
Tổng cộng | 5 lần vô địch | 1st | 27 | 13 | 10 | 4 | 39 | 20 |
Ban huấn luyện
[sửa | sửa mã nguồn]Huấn luyện viên
[sửa | sửa mã nguồn]Danh sách các huấn luyện viên từng làm công tác huấn luyện tại đội tuyển Hàn Quốc kể từ năm 1997:
Tên | Thời gian |
---|---|
![]() |
1997–1998 |
![]() |
1998–2000 |
![]() |
2000–2002 |
![]() |
2003–2004 |
![]() |
2004–2005 |
![]() |
2005–2006 |
![]() |
2006–2007 |
![]() |
2007–2010 |
![]() |
2010–2011 |
![]() |
2011–2013 |
![]() |
2013–2014 |
![]() |
2014–2017 |
![]() |
2017–2018 |
![]() |
2018–2022 |
![]() |
2023–2024 |
![]() |
2024 |
![]() |
2024 |
![]() |
2024–nay |
Ban huấn luyện hiện tại
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 13 tháng 7 năm 2024
Chức vụ | Tên |
---|---|
Huấn luyện viên trưởng | ![]() |
Huấn luyện viên chiến thuật | ![]() |
Trợ lý huấn luyện viên | ![]() |
Huấn luyện viên thủ môn | ![]() |
Huấn luyện viên thể hình | ![]() |
![]() |
Kết quả và lịch thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Thắng Hòa Thua
2024
[sửa | sửa mã nguồn]6 tháng 1 Giao hữu | Hàn Quốc ![]() |
1–0 | ![]() |
Abu Dhabi, UAE |
---|---|---|---|---|
17:00 UTC+4 |
|
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Đại học New York Trọng tài: Yahya Al-Mulla (UAE) |
15 tháng 1 Bảng E AFC Asian Cup 2023 | Hàn Quốc ![]() |
3–1 | ![]() |
Doha, Qatar |
---|---|---|---|---|
14:30 UTC+3 |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Jassim bin Hamad Lượng khán giả: 8,388 Trọng tài: Mã Ninh (Trung Quốc) |
20 tháng 1 Bảng E AFC Asian Cup 2023 | Jordan ![]() |
2–2 | ![]() |
Doha, Qatar |
---|---|---|---|---|
14:30 UTC+3 |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Al Thumama Lượng khán giả: 36,627 Trọng tài: Salman Falahi (Qatar) |
25 tháng 1 Bảng E AFC Asian Cup 2023 | Hàn Quốc ![]() |
3–3 | ![]() |
Al Wakrah, Qatar |
---|---|---|---|---|
14:30 UTC+3 |
|
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Abdullah bin Khalifa Lượng khán giả: 30,117 Trọng tài: Khalid Al-Turais (Ả Rập Xê Út) |
30 tháng 1 Vòng 16 đội AFC Asian Cup 2023 | Ả Rập Xê Út ![]() |
1–1 (s.h.p.) (2–4 p) |
![]() |
Al Rayyan, Qatar |
---|---|---|---|---|
19:00 UTC+3 |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Thành phố Giáo dục Lượng khán giả: 42,389 Trọng tài: Ilgiz Tantashev (Uzbekistan) |
Loạt sút luân lưu | ||||
2 tháng 2 Tứ kết AFC Asian Cup 2023 | Úc ![]() |
1–2 (s.h.p.) | ![]() |
Al Wakrah, Qatar |
---|---|---|---|---|
18:30 UTC+3 |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Al Janoub Lượng khán giả: 39,632 Trọng tài: Ahmed Al-Kaf (Oman) |
6 tháng 2 Bán kết AFC Asian Cup 2023 | Jordan ![]() |
2–0 | ![]() |
Al Rayyan, Qatar |
---|---|---|---|---|
18:00 UTC+3 |
|
Sân vận động: Sân vận động Ahmad bin Ali Lượng khán giả: 42.850 Trọng tài: Mohammed Abdulla Hassan Mohamed (UAE) |
21 tháng 3 Vòng loại FIFA World Cup 2026 | Hàn Quốc ![]() |
1–1 | ![]() |
Seoul, Hàn Quốc |
---|---|---|---|---|
20:00 UTC+9 |
|
|
Sân vận động: Sân vận động Seoul World Cup Lượng khán giả: 64,912 Trọng tài: Khalid Al-Turais (Ả Rập Xê Út) |
26 tháng 3 Vòng loại FIFA World Cup 2026 | Thái Lan ![]() |
0–3 | ![]() |
Bangkok, Thái Lan |
---|---|---|---|---|
19:30 UTC+7 |
|
Sân vận động: Sân vận động Rajamangala Lượng khán giả: 45,458 Trọng tài: Adham Makhadmeh (Jordan) |
6 tháng 6 Vòng loại FIFA World Cup 2026 | Singapore ![]() |
0–7 | ![]() |
Kallang , Singapore |
---|---|---|---|---|
20:00 UTC+8 | Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Quốc gia Singapore Lượng khán giả: 49,097 Trọng tài: Sadullo Gulmurodi (Tajikistan) |
11 tháng 6 Vòng loại FIFA World Cup 2026 | Hàn Quốc ![]() |
1–0 | ![]() |
Seoul, Hàn Quốc |
---|---|---|---|---|
20:00 UTC+9 |
|
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Seoul World Cup Lượng khán giả: 64,935 Trọng tài: Mohammed Al Hoish (Ả Rập Xê Út) |
5 tháng 9 Vòng loại FIFA World Cup 2026 | Hàn Quốc ![]() |
0–0 | ![]() |
Seoul, Hàn Quốc |
---|---|---|---|---|
Sân vận động: Sân vận động Seoul World Cup Lượng khán giả: 59,579 Trọng tài: Alireza Faghani (Úc) |
10 tháng 9 Vòng loại FIFA World Cup 2026 | Oman ![]() |
1–3 | ![]() |
Muscat, Oman |
---|---|---|---|---|
18:00 UTC+4 |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Khu liên hợp thể thao Sultan Qaboos Lượng khán giả: 27,144 Trọng tài: Mã Ninh (Trung Quốc) |
10 tháng 10 Vòng loại FIFA World Cup 2026 | Jordan ![]() |
0–2 | ![]() |
Amman, Jordan |
---|---|---|---|---|
17:00 UTC+3 |
|
Sân vận động: Sân vận động Quốc tế Amman Lượng khán giả: 14,655 Trọng tài: Hiroyuki Kimura (Nhật Bản) |
15 tháng 10 Vòng loại FIFA World Cup 2026 | Hàn Quốc ![]() |
3–2 | ![]() |
Yongin, Hàn Quốc |
---|---|---|---|---|
|
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Yongin Mireu Lượng khán giả: 35.198 Trọng tài: Rustam Lutfullin (Uzbekistan) |
14 tháng 11 Vòng loại FIFA World Cup 2026 | Kuwait ![]() |
1–3 | ![]() |
Thành phố Kuwait, Kuwait |
---|---|---|---|---|
17:00 UTC+3 |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Quốc tế Jaber Al-Ahmad Lượng khán giả: 22.791 Trọng tài: Shaun Evans (Úc) |
19 tháng 11 Vòng loại FIFA World Cup 2026 | Palestine ![]() |
1–1 | ![]() |
Amman , Jordan |
---|---|---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Sân vận động: Sân vận động Quốc tế Amman Lượng khán giả: 2.405 Trọng tài: Araki Yusuke (Nhật Bản) |
2025
[sửa | sửa mã nguồn]20 tháng 3 Vòng loại FIFA World Cup 2026 | Hàn Quốc ![]() |
– | ![]() |
Hàn Quốc |
---|---|---|---|---|
Chi tiết |
25 tháng 3 Vòng loại FIFA World Cup 2026 | Hàn Quốc ![]() |
– | ![]() |
Hàn Quốc |
---|---|---|---|---|
Chi tiết |
5 tháng 6 Vòng loại FIFA World Cup 2026 | Iraq ![]() |
– | ![]() |
Iraq |
---|---|---|---|---|
Chi tiết |
10 tháng 6 Vòng loại FIFA World Cup 2026 | Hàn Quốc ![]() |
– | ![]() |
Hàn Quốc |
---|---|---|---|---|
Chi tiết |
Kỷ lục
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 11 tháng 6 năm 2024
Những cầu thủ được in đậm tức là vẫn còn thi đấu cho đội tuyển quốc gia:
|
|
|
Đội hình hiện tại
[sửa | sửa mã nguồn]Đây là đội hình đã hoàn thành Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2026 – Khu vực châu Á (Vòng 3).[4][5][6]
Số lần khoác áo và bàn thắng được cập nhật tính đến ngày 19 tháng 11 năm 2024, sau trận đấu với Palestine..
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Kim Kyeong-min | 1 tháng 11, 1991 | 0 | 0 | ![]() |
12 | TM | Lee Chang-geun | 30 tháng 8, 1993 | 1 | 0 | ![]() |
21 | TM | Jo Hyeon-woo | 25 tháng 9, 1991 | 39 | 0 | ![]() |
2 | HV | Kim Moon-hwan | 1 tháng 8, 1995 | 28 | 0 | ![]() |
3 | HV | Lee Myung-jae | 4 tháng 11, 1993 | 7 | 0 | ![]() |
4 | HV | Kim Min-jae | 15 tháng 11, 1996 | 69 | 4 | ![]() |
13 | HV | Lee Ki-hyuk | 7 tháng 7, 2000 | 1 | 0 | ![]() |
14 | HV | Cho Yu-min | 17 tháng 11, 1996 | 11 | 0 | ![]() |
15 | HV | Jung Seung-hyun | 3 tháng 4, 1994 | 26 | 1 | ![]() |
20 | HV | Kwon Kyung-won | 31 tháng 1, 1992 | 32 | 2 | ![]() |
22 | HV | Seol Young-woo | 5 tháng 12, 1998 | 22 | 0 | ![]() |
HV | Lee Tae-seok | 28 tháng 7, 2002 | 1 | 0 | ![]() | |
5 | TV | Paik Seung-ho | 17 tháng 3, 1997 | 20 | 3 | ![]() |
6 | TV | Hwang In-beom | 20 tháng 9, 1996 | 66 | 6 | ![]() |
7 | TV | Son Heung-min (đội trưởng) | 8 tháng 7, 1992 | 131 | 51 | ![]() |
8 | TV | Park Yong-woo | 10 tháng 9, 1993 | 20 | 0 | ![]() |
10 | TV | Lee Jae-sung | 10 tháng 8, 1992 | 94 | 13 | ![]() |
11 | TV | Jeong Woo-yeong | 20 tháng 9, 1999 | 22 | 4 | ![]() |
16 | TV | Hong Hyun-seok | 16 tháng 6, 1999 | 14 | 0 | ![]() |
17 | TV | Bae Jun-ho | 21 tháng 8, 2003 | 6 | 2 | ![]() |
18 | TV | Lee Kang-in | 19 tháng 2, 2001 | 35 | 10 | ![]() |
TV | Lee Hyun-ju | 7 tháng 2, 2003 | 1 | 0 | ![]() | |
TV | Kim Bong-soo | 26 tháng 12, 1999 | 0 | 0 | ![]() | |
9 | TĐ | Joo Min-kyu | 13 tháng 4, 1990 | 8 | 2 | ![]() |
19 | TĐ | Oh Se-hun | 15 tháng 1, 1999 | 6 | 2 | ![]() |
23 | TĐ | Oh Hyeon-gyu | 12 tháng 4, 2001 | 15 | 2 | ![]() |
Triệu tập gần đây
[sửa | sửa mã nguồn]Dưới đây là tên các cầu thủ được triệu tập trong vòng 12 tháng.
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Kim Seung-gyu | 30 tháng 9, 1990 | 81 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TM | Kim Jun-hong | 3 tháng 6, 2003 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TM | Song Bum-keun | 15 tháng 10, 1997 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TM | Hwang In-jae | 22 tháng 4, 1994 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Hwang Mun-ki | 8 tháng 12, 1996 | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Kim Ju-sung | 12 tháng 12, 2000 | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Lee Han-beom | 17 tháng 6, 2002 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Park Min-gyu | 10 tháng 8, 1995 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Kim Young-gwon | 27 tháng 2, 1990 | 112 | 7 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Hwang Jae-won | 16 tháng 8, 2002 | 3 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Choi Woo-jin | 18 tháng 7, 2004 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Kim Jin-su | 13 tháng 6, 1992 | 74 | 2 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Park Seung-wook | 7 tháng 5, 1997 | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Choi Jun | 17 tháng 4, 1999 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Ha Chang-rae | 16 tháng 10, 1994 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Kim Tae-hwan | 24 tháng 7, 1989 | 31 | 0 | ![]() |
2023 AFC Asian Cup |
HV | Lee Ki-je | 9 tháng 7, 1991 | 14 | 0 | ![]() |
2023 AFC Asian Cup |
HV | Kim Ji-soo | 24 tháng 12, 2004 | 0 | 0 | ![]() |
2023 AFC Asian Cup |
TV | Moon Seon-min | 9 tháng 6, 1992 | 17 | 2 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Lee Seung-woo | 6 tháng 1, 1998 | 12 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Lee Dong-gyeong | 20 tháng 9, 1997 | 9 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Kwon Hyeok-kyu | 13 tháng 3, 2001 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Hwang Hee-chan | 26 tháng 1, 1996 | 69 | 15 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Eom Ji-sung | 9 tháng 5, 2002 | 3 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Jung Woo-young | 14 tháng 12, 1989 | 76 | 3 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Jeong Ho-yeon | 28 tháng 9, 2000 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Yang Min-hyeok | 16 tháng 4, 2006 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Um Won-sang | 6 tháng 1, 1999 | 8 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Song Min-kyu | 12 tháng 9, 1999 | 14 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Park Jin-seop | 23 tháng 10, 1995 | 6 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Lee Soon-min | 22 tháng 5, 1994 | 4 | 0 | ![]() |
2023 AFC Asian Cup |
TV | Yang Hyun-jun | 25 tháng 5, 2002 | 3 | 0 | ![]() |
2023 AFC Asian Cup |
TĐ | Cho Gue-sung | 25 tháng 1, 1998 | 39 | 9 | ![]() |
v. ![]() |
|
Đại kình địch
[sửa | sửa mã nguồn]Đối thủ cạnh tranh trực tiếp với Hàn Quốc trên đấu trường châu lục là nước láng giềng Nhật Bản. Bộ đôi Hàn Quốc và Nhật Bản luôn được coi là cặp "kỳ phùng địch thủ" suốt nhiều năm cho vị trí "đầu tàu" của bóng đá châu Á.
Ngoài ra, trong những năm gần đây, Hàn Quốc cũng có sự cạnh tranh với những đội bóng hàng đầu như Úc, Iran và Ả Rập Xê Út trên đấu trường châu Á.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
- ^ Tính cả các trận hoà ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu
- ^ 월드컵 한국 최고 감독은 히딩크, 비운은 차범근. Senior Today (bằng tiếng Hàn). ngày 29 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Son included in South Korea's squad for World Cup”. Reuters (bằng tiếng Anh). 12 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2022.
- ^ 명단 발표 [List announcement] (bằng tiếng Hàn). Korea Football Association. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2022.
- ^ 선수 명단 [Squad List] (bằng tiếng Hàn). Korea Football Association. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2022.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]![](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/4a/Commons-logo.svg/30px-Commons-logo.svg.png)