Giải vô địch bóng đá thế giới 1966
1966 Football World Cup - England World Cup 1966 - England 66 (tiếng Anh) | |
---|---|
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Anh |
Thời gian | 11 – 30 tháng 7 |
Số đội | 16 (từ 4 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 8 (tại 7 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Anh (lần thứ 1) |
Á quân | Tây Đức |
Hạng ba | Bồ Đào Nha |
Hạng tư | Liên Xô |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 32 |
Số bàn thắng | 89 (2,78 bàn/trận) |
Số khán giả | 1.563.135 (48.848 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Eusébio (9 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Bobby Charlton |
Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất | Franz Beckenbauer |
Thủ môn xuất sắc nhất | Gordon Banks |
Giải vô địch bóng đá thế giới 1966 là lần tổ chức thứ 8 của giải vô địch bóng đá thế giới, diễn ra tại Anh từ ngày 11 đến ngày 30 tháng 7 năm 1966. Đây là lần thứ 5 giải vô địch bóng đá thế giới được tổ chức tại châu Âu sau các năm 1934 tại Ý, 1938 tại Pháp, 1954 tại Thụy Sĩ và 1958 tại Thụy Điển.
Các trận đấu được diễn ra tại tám sân vận động trên khắp nước Anh, với trận chung kết được tổ chức tại sân vận động Wembley, có sức chứa 98.600 khán giả. Sự kiện năm 1966 ghi nhận số lượng đội tham dự cao nhất lúc bấy giờ cho một giải đấu quốc tế, với 70 quốc gia tham gia vòng loại. Trước giải đấu, chiếc cúp Jules Rimet đã bị đánh cắp, nhưng đã được một chú chó tên Pickles tìm thấy 4 tháng trước khi giải đấu bắt đầu. Trận chung kết, được BBC phát sóng tại chỗ, là lần cuối cùng được giải đấu được chiếu hoàn toàn bằng truyền hình đen trắng. 31 quốc gia châu Á đã tẩy chay World Cup vì phản đối số lượng các đội hạt giống được FIFA bảo đảm vào vòng chung kết của giải năm đó.
Linh vật chính thức của giải đấu là sư tử Willie, một biểu tượng đặc trưng của Anh, đang mặc chiếc áo thi đấu hình lá cờ Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland với dòng chữ "WORLD CUP".
Chủ nhà Anh đoạt chức vô địch thế giới sau khi đánh bại Tây Đức 4–2 trong trận chung kết. Hai đội đã hòa nhau với tỷ số 2–2 sau 90 phút và đến hiệp phụ, Geoff Hurst ghi hai bàn thắng để hoàn thành cú hat-trick đầu tiên trong một trận chung kết (dù bàn thắng thứ hai của ông đã gây ra nhiều tranh cãi dữ dội giống như tại World Cup 2010). Anh là quốc gia thứ 5 giành chức vô địch và là quốc gia chủ nhà thứ 3 giành chiến thắng sau Uruguay năm 1930 và Ý năm 1934.
Vòng loại
[sửa | sửa mã nguồn]71 đội bóng tham dự vòng tuyển và được chia theo các châu lục để chọn ra 14 đội vào vòng chung kết cùng với nước chủ nhà Anh và đội đương kim vô địch thế giới Brasil. (Xem Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 1966)
Các sân vận động
[sửa | sửa mã nguồn]Sunderland | Middlesbrough | Liverpool |
Roker Park | Ayresome Park | Goodison Park |
54°54′52″B 1°23′18″T / 54,91444°B 1,38833°T | 54°33′51″B 1°14′49″T / 54,56417°B 1,24694°T | 53°26′20″B 2°57′58″T / 53,43889°B 2,96611°T |
Sức chứa:40.310 | Sức chứa:40.000 | Sức chứa:50.151 |
Manchester | ||
Old Trafford | ||
53°27′47″B 2°17′29″T / 53,46306°B 2,29139°T | ||
Sức chứa:58.000 | ||
Sheffield | ||
Sân vận động Hillsborough | ||
53°24′41″B 1°30′2″T / 53,41139°B 1,50056°T | ||
Sức chứa:42.730 | ||
Luân Đôn | Birmingham | |
Sân vận động Wembley | Sân vận động White City | Villa Park |
51°33′21″B 0°16′46″T / 51,55583°B 0,27944°T | 51°33′20″B 0°16′47″T / 51,55556°B 0,27972°T | 52°30′33″B 1°53′5″T / 52,50917°B 1,88472°T |
Sức chứa:98.600 | Sức chứa:76.567 | Sức chứa:52.000 |
Trọng tài
[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
- Châu Âu
Phân nhóm
[sửa | sửa mã nguồn]Nhóm 1: Nam Mỹ | Nhóm 2: châu Âu | Nhóm 3: châu Âu Latin | Nhóm 4: Các đội bóng còn lại |
---|---|---|---|
Đội hình
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng bảng
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng 1
[sửa | sửa mã nguồn]Đội | Tr | T | H | B | BT | BB | TL | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Anh | 3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 0 | ∞ | 5 |
Uruguay | 3 | 1 | 2 | 0 | 2 | 1 | 2.00 | 4 |
México | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 3 | 0.33 | 2 |
Pháp | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 5 | 0.40 | 1 |
Anh | 2–0 | México |
---|---|---|
B. Charlton 37' Hunt 75' |
Chi tiết |
Bảng 2
[sửa | sửa mã nguồn]Đội | Tr | T | H | B | BT | BB | TL | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tây Đức | 3 | 2 | 1 | 0 | 7 | 1 | 7.00 | 5 |
Argentina | 3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 1 | 4.00 | 5 |
Tây Ban Nha | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 5 | 0.80 | 2 |
Thụy Sĩ | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 9 | 0.11 | 0 |
- Tây Đức xếp trên Argentina nhờ hơn về hiệu số bất phân thắng bại.
Argentina | 2–1 | Tây Ban Nha |
---|---|---|
Artime 65', 77' | Chi tiết | Pirri 67' |
Bảng 3
[sửa | sửa mã nguồn]Đội | Tr | T | H | B | BT | BB | TL | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Bồ Đào Nha | 3 | 3 | 0 | 0 | 9 | 2 | 4.50 | 6 |
Hungary | 3 | 2 | 0 | 1 | 7 | 5 | 1.40 | 4 |
Brasil | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 6 | 0.67 | 2 |
Bulgaria | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 8 | 0.13 | 0 |
Bồ Đào Nha | 3–1 | Hungary |
---|---|---|
José Augusto 1', 67' Torres 90' |
Chi tiết | Bene 60' |
Bảng 4
[sửa | sửa mã nguồn]Đội | Tr | T | H | B | BT | BB | TL | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Liên Xô | 3 | 3 | 0 | 0 | 6 | 1 | 6.00 | 6 |
CHDCND Triều Tiên | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 4 | 0.50 | 4 |
Ý | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 2 | 1.00 | 3 |
Chile | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 5 | 0.40 | 1 |
Liên Xô | 3–0 | CHDCND Triều Tiên |
---|---|---|
Malofeyev 31', 88' Banishevskiy 33' |
Chi tiết |
Chile | 1–1 | CHDCND Triều Tiên |
---|---|---|
Marcos 26' (ph.đ.) | Chi tiết | Pak Seung-Zin 88' |
CHDCND Triều Tiên | 1–0 | Ý |
---|---|---|
Pak Doo-Ik 42' | Chi tiết |
Vòng đấu loại trực tiếp
[sửa | sửa mã nguồn]Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||
23 tháng 7 – Luân Đôn (Wembley) | ||||||||||
Anh | 1 | |||||||||
26 tháng 7 – Luân Đôn (Wembley) | ||||||||||
Argentina | 0 | |||||||||
Anh | 2 | |||||||||
23 tháng 7 – Liverpool | ||||||||||
Bồ Đào Nha | 1 | |||||||||
Bồ Đào Nha | 5 | |||||||||
30 tháng 7 – Luân Đôn (Wembley) | ||||||||||
CHDCND Triều Tiên | 3 | |||||||||
Anh (h.p.) | 4 | |||||||||
23 tháng 7 – Sheffield | ||||||||||
Tây Đức | 2 | |||||||||
Tây Đức | 4 | |||||||||
25 tháng 7 – Liverpool | ||||||||||
Uruguay | 0 | |||||||||
Tây Đức | 2 | Tranh hạng ba | ||||||||
23 tháng 7 – Sunderland | ||||||||||
Liên Xô | 1 | 28 tháng 7 – Luân Đôn (Wembley) | ||||||||
Liên Xô | 2 | |||||||||
Bồ Đào Nha | 2 | |||||||||
Hungary | 1 | |||||||||
Liên Xô | 1 | |||||||||
Tứ kết
[sửa | sửa mã nguồn]Bồ Đào Nha | 5–3 | CHDCND Triều Tiên |
---|---|---|
Eusébio 27', 43' (ph.đ.), 56', 59' (ph.đ.) José Augusto 80' |
Chi tiết | Pak Seung-Zin 1' Li Dong-Woon 22' Yang Seung-Kook 25' |
Bán kết
[sửa | sửa mã nguồn]Anh | 2–1 | Bồ Đào Nha |
---|---|---|
B. Charlton 30', 80' | Chi tiết | Eusébio 82' (ph.đ.) |
Tranh hạng ba
[sửa | sửa mã nguồn]Chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]Danh sách cầu thủ ghi bàn
[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
|
- 3 bàn
- 2 bàn
- 1 bàn
- phản lưới nhà
- Ivan Davidov (trận gặp Hungary)
- Ivan Vutsov (trận gặp Bồ Đào Nha)
Đội hình toàn sao
[sửa | sửa mã nguồn]Thủ môn | Hậu vệ | Tiền vệ | Tiền đạo |
---|---|---|---|
Bảng xếp hạng giải đấu
[sửa | sửa mã nguồn]XH | Đội | Bg | P | T | H | B | BT | BB | GD | Đ. |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Anh | 1 | 6 | 5 | 1 | 0 | 11 | 3 | +8 | 11 |
2 | Tây Đức | 2 | 6 | 4 | 1 | 1 | 15 | 6 | +9 | 9 |
3 | Bồ Đào Nha | 3 | 6 | 5 | 0 | 1 | 17 | 8 | +9 | 10 |
4 | Liên Xô | 4 | 6 | 4 | 0 | 2 | 10 | 6 | +4 | 8 |
Bị loại ở tứ kết | ||||||||||
5 | Argentina | 2 | 4 | 2 | 1 | 1 | 4 | 2 | +2 | 5 |
6 | Hungary | 3 | 4 | 2 | 0 | 2 | 8 | 7 | +1 | 4 |
7 | Uruguay | 1 | 4 | 1 | 2 | 1 | 2 | 5 | −3 | 4 |
8 | CHDCND Triều Tiên | 4 | 4 | 1 | 1 | 2 | 5 | 9 | −4 | 3 |
Bị loại ở vòng bảng | ||||||||||
9 | Ý | 4 | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 2 | 0 | 2 |
10 | Tây Ban Nha | 2 | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 5 | −1 | 2 |
11 | Brasil | 3 | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 6 | −2 | 2 |
12 | México | 1 | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 3 | −2 | 2 |
13 | Chile | 4 | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 5 | −3 | 1 |
Pháp | 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 5 | −3 | 1 | |
15 | Bulgaria | 3 | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 8 | −7 | 0 |
16 | Thụy Sĩ | 2 | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 9 | −8 | 0 |