Giải vô địch bóng đá châu Âu 2012 (danh sách cầu thủ tham dự)
Dưới đây là danh sách cầu thủ các đội tham gia vòng chung kết Euro 2012 ở Ba Lan và Ukraina. Giải đấu bắt đầu vào ngày 8 tháng 6 và trận chung kết diễn ra tại Kiev vào ngày 1 tháng 7 năm 2012.
Mỗi quốc gia sẽ gửi danh sách đội tuyển gồm 23 cầu thủ, bao gồm 3 thủ môn vào ngày 29 tháng 5 năm 2012.[1] Nếu cầu thủ bị chấn thương, không thể tham dự giải trước khi đội tuyển của họ tham dự trận đầu tiên thì có thể gọi thay thế cầu thủ khác.[2]
Đội trưởng và thủ môn trong danh sách này được cập nhật đến ngày 17 tháng 5 năm 2012
Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]
Ba Lan[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên trưởng: Franciszek Smuda
Ngày 2 tháng 5 năm 2012, Smuda chỉ định 26 cầu thủ.[3]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Wojciech Szczęsny | 18 tháng 4, 1990 (22 tuổi) | 9 | 0 | ![]() |
2 | HV | Sebastian Boenisch | 1 tháng 2, 1987 (25 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
3 | HV | Grzegorz Wojtkowiak | 26 tháng 1, 1984 (28 tuổi) | 18 | 0 | ![]() |
4 | HV | Marcin Kamiński | 15 tháng 1, 1992 (20 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
5 | TV | Dariusz Dudka | 9 tháng 12, 1983 (28 tuổi) | 61 | 2 | ![]() |
6 | TV | Adam Matuszczyk | 14 tháng 2, 1989 (23 tuổi) | 18 | 1 | ![]() |
7 | TV | Eugen Polanski | 17 tháng 3, 1986 (26 tuổi) | 6 | 0 | ![]() |
8 | TV | Maciej Rybus | 19 tháng 8, 1989 (22 tuổi) | 19 | 1 | ![]() |
9 | TĐ | Robert Lewandowski | 21 tháng 8, 1988 (23 tuổi) | 40 | 13 | ![]() |
10 | TV | Ludovic Obraniak | 10 tháng 11, 1984 (27 tuổi) | 21 | 4 | ![]() |
11 | TV | Rafał Murawski | 9 tháng 10, 1981 (30 tuổi) | 39 | 1 | ![]() |
12 | TM | Grzegorz Sandomierski | 5 tháng 9, 1989 (22 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
13 | HV | Marcin Wasilewski | 9 tháng 6, 1980 (31 tuổi) | 46 | 1 | ![]() |
14 | HV | Jakub Wawrzyniak | 7 tháng 7, 1983 (28 tuổi) | 26 | 0 | ![]() |
15 | HV | Damien Perquis | 4 tháng 10, 1984 (27 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
16 | TV | Jakub Błaszczykowski (c) | 14 tháng 12, 1985 (26 tuổi) | 49 | 8 | ![]() |
17 | TĐ | Artur Sobiech | 12 tháng 6, 1990 (21 tuổi) | 4 | 1 | ![]() |
18 | TV | Adrian Mierzejewski | 4 tháng 11, 1986 (25 tuổi) | 21 | 1 | ![]() |
19 | TV | Rafał Wolski | 10 tháng 11, 1992 (19 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
20 | HV | Łukasz Piszczek | 3 tháng 6, 1985 (27 tuổi) | 22 | 0 | ![]() |
21 | TV | Kamil Grosicki | 8 tháng 6, 1988 (24 tuổi) | 12 | 0 | ![]() |
22 | TM | Przemysław Tytoń | 4 tháng 1, 1987 (25 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
23 | TĐ | Paweł Brożek | 21 tháng 4, 1983 (29 tuổi) | 33 | 8 | ![]() |
Hy Lạp[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên trưởng: Fernando Santos
Santos công bố danh sách ban đầu gồm các cầu thủ thi đấu ở nước ngoài ngày 10 tháng 5. Danh sách thứ hai gồm các cầu thủ thi đấu trong nước được đưa ra ngày 17 tháng 5, tổng cộng 25 cầu thủ [4]. Ngày 28 tháng 5, ông đưa ra danh sách cuối cùng [5].
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Kostas Chalkias | 30 tháng 5, 1974 (38 tuổi) | 29 | 0 | ![]() |
2 | TV | Ioannis Maniatis | 12 tháng 10, 1986 (25 tuổi) | 7 | 0 | ![]() |
3 | HV | Giorgos Tzavelas | 26 tháng 11, 1987 (24 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
4 | HV | Stelios Malezas | 11 tháng 3, 1985 (27 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
5 | HV | Kyriakos Papadopoulos | 23 tháng 2, 1992 (20 tuổi) | 7 | 2 | ![]() |
6 | TV | Grigoris Makos | 18 tháng 1, 1987 (25 tuổi) | 10 | 0 | ![]() |
7 | TĐ | Georgios Samaras | 21 tháng 2, 1985 (27 tuổi) | 52 | 7 | ![]() |
8 | HV | Avraam Papadopoulos | 3 tháng 12, 1984 (27 tuổi) | 31 | 0 | ![]() |
9 | TĐ | Nikos Liberopoulos | 4 tháng 8, 1975 (36 tuổi) | 74 | 13 | ![]() |
10 | TV | Giorgos Karagounis (c) | 6 tháng 3, 1977 (35 tuổi) | 115 | 8 | ![]() |
11 | TĐ | Kostas Mitroglou | 12 tháng 3, 1988 (24 tuổi) | 11 | 0 | ![]() |
12 | TM | Alexandros Tzorvas | 12 tháng 8, 1982 (29 tuổi) | 16 | 0 | ![]() |
13 | TM | Michalis Sifakis | 9 tháng 9, 1984 (27 tuổi) | 11 | 0 | ![]() |
14 | TĐ | Dimitris Salpigidis | 18 tháng 8, 1981 (30 tuổi) | 55 | 7 | ![]() |
15 | HV | Vasilis Torosidis | 10 tháng 6, 1985 (26 tuổi) | 43 | 5 | ![]() |
16 | TV | Georgios Fotakis | 29 tháng 10, 1981 (30 tuổi) | 9 | 2 | ![]() |
17 | TĐ | Theofanis Gekas | 23 tháng 5, 1980 (32 tuổi) | 56 | 21 | ![]() |
18 | TV | Sotiris Ninis | 3 tháng 4, 1990 (22 tuổi) | 18 | 2 | ![]() |
19 | HV | Sokratis Papastathopoulos | 9 tháng 6, 1988 (23 tuổi) | 26 | 0 | ![]() |
20 | HV | José Holebas | 27 tháng 6, 1984 (27 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
21 | TV | Kostas Katsouranis | 21 tháng 6, 1979 (32 tuổi) | 89 | 9 | ![]() |
22 | TV | Kostas Fortounis | 16 tháng 10, 1992 (19 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
23 | TV | Giannis Fetfatzidis | 21 tháng 12, 1990 (21 tuổi) | 12 | 3 | ![]() |
Nga[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên trưởng: Dick Advocaat
Ngày 11 tháng 5, Advocaat đưa ra danh sách ban đầu gồm 26 cầu thủ [6]. Vasili Berezutski và Roman Shishkin phải rút lui vào ngày 20 và 24 tháng 5. Berezutski chấn thương đùi còn Shishkin đau dạ dày [7][8]. Advocaat công bố danh sách chính thức vào ngày 25 tháng 5. Kirill Nababkin là cầu thủ duy nhất không có trong danh sách ban đầu nhưng được chọn vào danh sách chính thức [9].
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Igor Akinfeev | 8 tháng 4, 1986 (26 tuổi) | 50 | 0 | ![]() |
2 | HV | Aleksandr Anyukov | 28 tháng 9, 1982 (29 tuổi) | 64 | 1 | ![]() |
3 | HV | Roman Sharonov | 8 tháng 9, 1976 (35 tuổi) | 8 | 0 | ![]() |
4 | HV | Sergei Ignashevich | 14 tháng 7, 1979 (32 tuổi) | 73 | 5 | ![]() |
5 | HV | Yuri Zhirkov | 20 tháng 8, 1983 (28 tuổi) | 50 | 0 | ![]() |
6 | TV | Roman Shirokov | 6 tháng 7, 1981 (30 tuổi) | 20 | 4 | ![]() |
7 | TV | Igor Denisov | 17 tháng 5, 1984 (28 tuổi) | 24 | 0 | ![]() |
8 | TV | Konstantin Zyryanov | 5 tháng 10, 1977 (34 tuổi) | 48 | 7 | ![]() |
9 | TV | Marat Izmailov | 21 tháng 9, 1982 (29 tuổi) | 32 | 2 | ![]() |
10 | TĐ | Andrei Arshavin (c) | 29 tháng 5, 1981 (31 tuổi) | 69 | 17 | ![]() |
11 | TĐ | Aleksandr Kerzhakov | 27 tháng 11, 1982 (29 tuổi) | 59 | 18 | ![]() |
12 | HV | Aleksei Berezutski | 20 tháng 6, 1982 (29 tuổi) | 46 | 0 | ![]() |
13 | TM | Anton Shunin | 27 tháng 1, 1987 (25 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
14 | TĐ | Roman Pavlyuchenko | 15 tháng 12, 1981 (30 tuổi) | 45 | 20 | ![]() |
15 | TV | Dmitri Kombarov | 22 tháng 1, 1987 (25 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
16 | TM | Vyacheslav Malafeev | 4 tháng 3, 1979 (33 tuổi) | 24 | 0 | ![]() |
17 | TV | Alan Dzagoev | 17 tháng 6, 1990 (21 tuổi) | 18 | 4 | ![]() |
18 | TĐ | Aleksandr Kokorin | 19 tháng 3, 1991 (21 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
19 | HV | Vladimir Granat | 22 tháng 5, 1987 (25 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
20 | TĐ | Pavel Pogrebnyak | 8 tháng 11, 1983 (28 tuổi) | 32 | 8 | ![]() |
21 | HV | Kirill Nababkin | 8 tháng 9, 1986 (25 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
22 | TV | Denis Glushakov | 27 tháng 1, 1987 (25 tuổi) | 9 | 1 | ![]() |
23 | TV | Igor Semshov | 6 tháng 4, 1978 (34 tuổi) | 56 | 3 | ![]() |
Cộng hòa Séc[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên trưởng: Michal Bílek
Michal Bílek công bố danh sách ban đầu gồm 24 cầu thủ ngày 14 tháng 5 [10]. Đến ngày 28 tháng 5, ông thay Daniel Pudil bằng Vladimír Darida [11]. Ngày hôm sau, ngày chốt danh sách, ông đưa ra danh sách chính thức [12].
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Petr Čech | 20 tháng 5, 1982 (30 tuổi) | 89 | 0 | ![]() |
2 | HV | Theodor Gebre Selassie | 24 tháng 12, 1986 (25 tuổi) | 8 | 0 | ![]() |
3 | HV | Michal Kadlec | 13 tháng 12, 1984 (27 tuổi) | 33 | 7 | ![]() |
4 | HV | Marek Suchý | 29 tháng 3, 1988 (24 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
5 | HV | Roman Hubník | 6 tháng 6, 1984 (28 tuổi) | 20 | 2 | ![]() |
6 | HV | Tomáš Sivok | 15 tháng 9, 1983 (28 tuổi) | 24 | 3 | ![]() |
7 | TĐ | Tomáš Necid | 13 tháng 8, 1989 (22 tuổi) | 25 | 7 | ![]() |
8 | HV | David Limberský | 6 tháng 10, 1983 (28 tuổi) | 7 | 0 | ![]() |
9 | TV | Jan Rezek | 5 tháng 5, 1982 (30 tuổi) | 12 | 3 | ![]() |
10 | TV | Tomáš Rosický (c) | 4 tháng 10, 1980 (31 tuổi) | 86 | 20 | ![]() |
11 | TV | Milan Petržela | 19 tháng 6, 1983 (28 tuổi) | 9 | 0 | ![]() |
12 | HV | František Rajtoral | 12 tháng 3, 1986 (26 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
13 | TV | Jaroslav Plašil | 5 tháng 1, 1982 (30 tuổi) | 70 | 6 | ![]() |
14 | TV | Václav Pilař | 13 tháng 10, 1988 (23 tuổi) | 7 | 1 | ![]() |
15 | TĐ | Milan Baroš | 28 tháng 10, 1981 (30 tuổi) | 87 | 40 | ![]() |
16 | TM | Jan Laštůvka | 7 tháng 7, 1982 (29 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
17 | TV | Tomáš Hübschman | 4 tháng 9, 1981 (30 tuổi) | 41 | 0 | ![]() |
18 | TV | Daniel Kolář | 27 tháng 10, 1985 (26 tuổi) | 9 | 1 | ![]() |
19 | TV | Petr Jiráček | 2 tháng 3, 1986 (26 tuổi) | 6 | 1 | ![]() |
20 | TĐ | Tomáš Pekhart | 26 tháng 5, 1989 (23 tuổi) | 9 | 0 | ![]() |
21 | TĐ | David Lafata | 18 tháng 9, 1981 (30 tuổi) | 16 | 2 | ![]() |
22 | TV | Vladimír Darida | 8 tháng 8, 1990 (21 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
23 | TM | Jaroslav Drobný | 18 tháng 10, 1979 (32 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]
Hà Lan[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên trưởng: Bert van Marwijk
Ngày 7 tháng 5 năm 2012, van Marwijk lập danh sách 36 cầu thủ.[13] Ngày 15 tháng 5 năm 2012, van Marwijk rút gọn danh sách còn 27 cầu thủ.[14]. Đến 26 tháng 5, van Marwijk công bố danh sách chính thức [15].
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Maarten Stekelenburg | 22 tháng 9, 1982 (29 tuổi) | 46 | 0 | ![]() |
2 | HV | Gregory van der Wiel | 3 tháng 2, 1988 (24 tuổi) | 31 | 0 | ![]() |
3 | HV | John Heitinga | 15 tháng 11, 1983 (28 tuổi) | 77 | 7 | ![]() |
4 | HV | Joris Mathijsen | 5 tháng 4, 1980 (32 tuổi) | 80 | 3 | ![]() |
5 | HV | Wilfred Bouma | 15 tháng 6, 1978 (33 tuổi) | 37 | 2 | ![]() |
6 | TV | Mark van Bommel (c) | 22 tháng 4, 1977 (35 tuổi) | 76 | 10 | ![]() |
7 | TĐ | Dirk Kuyt | 22 tháng 7, 1980 (31 tuổi) | 87 | 24 | ![]() |
8 | TV | Nigel de Jong | 30 tháng 11, 1984 (27 tuổi) | 59 | 1 | ![]() |
9 | TĐ | Klaas-Jan Huntelaar | 12 tháng 8, 1983 (28 tuổi) | 52 | 31 | ![]() |
10 | TV | Wesley Sneijder | 9 tháng 6, 1984 (27 tuổi) | 83 | 23 | ![]() |
11 | TĐ | Arjen Robben | 23 tháng 1, 1984 (28 tuổi) | 56 | 17 | ![]() |
12 | TM | Michel Vorm | 20 tháng 10, 1983 (28 tuổi) | 9 | 0 | ![]() |
13 | HV | Ron Vlaar | 16 tháng 2, 1985 (27 tuổi) | 6 | 0 | ![]() |
14 | HV | Stijn Schaars | 11 tháng 1, 1984 (28 tuổi) | 18 | 0 | ![]() |
15 | HV | Jetro Willems | 30 tháng 3, 1994 (18 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
16 | TĐ | Robin van Persie | 6 tháng 8, 1983 (28 tuổi) | 64 | 26 | ![]() |
17 | TV | Kevin Strootman | 13 tháng 2, 1990 (22 tuổi) | 11 | 1 | ![]() |
18 | TĐ | Luuk de Jong | 27 tháng 8, 1990 (21 tuổi) | 7 | 1 | ![]() |
19 | TĐ | Luciano Narsingh | 13 tháng 9, 1990 (21 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
20 | TĐ | Ibrahim Afellay | 2 tháng 4, 1986 (26 tuổi) | 37 | 3 | ![]() |
21 | HV | Khalid Boulahrouz | 28 tháng 12, 1981 (30 tuổi) | 35 | 0 | ![]() |
22 | TM | Tim Krul | 3 tháng 4, 1988 (24 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
23 | TV | Rafael van der Vaart | 11 tháng 2, 1983 (29 tuổi) | 95 | 16 | ![]() |
Đan Mạch[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên trưởng: Morten Olsen
Morten Olsen đã chọn 20 cầu thủ vào ngày 16 tháng 5. Ba cầu thủ còn lại được thông báo sau [16]. Anders Lindegaard được chọn vào ngày 19 [17]. Ngày 24, Jores Okore và Nicklas Pedersen là hai cái tên cuối cùng [18].
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Stephan Andersen | 26 tháng 11, 1981 (30 tuổi) | 8 | 0 | ![]() |
2 | TV | Christian Poulsen | 28 tháng 2, 1980 (32 tuổi) | 90 | 6 | ![]() |
3 | HV | Simon Kjær | 26 tháng 3, 1989 (23 tuổi) | 22 | 0 | ![]() |
4 | HV | Daniel Agger (c) | 12 tháng 12, 1984 (27 tuổi) | 44 | 5 | ![]() |
5 | HV | Simon Poulsen | 7 tháng 10, 1984 (27 tuổi) | 16 | 0 | ![]() |
6 | HV | Lars Jacobsen | 20 tháng 9, 1979 (32 tuổi) | 49 | 1 | ![]() |
7 | TV | William Kvist | 24 tháng 2, 1985 (27 tuổi) | 27 | 0 | ![]() |
8 | TV | Christian Eriksen | 14 tháng 2, 1992 (20 tuổi) | 21 | 2 | ![]() |
9 | TĐ | Michael Krohn-Dehli | 6 tháng 6, 1983 (29 tuổi) | 19 | 4 | ![]() |
10 | TĐ | Dennis Rommedahl | 22 tháng 7, 1978 (33 tuổi) | 114 | 21 | ![]() |
11 | TĐ | Nicklas Bendtner | 16 tháng 1, 1988 (24 tuổi) | 46 | 17 | ![]() |
12 | HV | Andreas Bjelland | 11 tháng 7, 1988 (23 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
13 | HV | Jores Okore | 11 tháng 8, 1992 (19 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
14 | TV | Lasse Schøne | 27 tháng 5, 1986 (26 tuổi) | 9 | 2 | ![]() |
15 | TV | Michael Silberbauer | 7 tháng 7, 1981 (30 tuổi) | 24 | 1 | ![]() |
16 | TM | Anders Lindegaard | 13 tháng 4, 1984 (28 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
17 | TĐ | Nicklas Pedersen | 10 tháng 10, 1987 (24 tuổi) | 7 | 0 | ![]() |
18 | HV | Daniel Wass | 31 tháng 5, 1989 (23 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
19 | TV | Jakob Poulsen | 7 tháng 7, 1983 (28 tuổi) | 20 | 1 | ![]() |
20 | TV | Thomas Kahlenberg | 20 tháng 3, 1983 (29 tuổi) | 36 | 4 | ![]() |
21 | TV | Niki Zimling | 19 tháng 4, 1985 (27 tuổi) | 9 | 0 | ![]() |
22 | TM | Kasper Schmeichel | 5 tháng 11, 1986 (25 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
23 | TĐ | Tobias Mikkelsen | 18 tháng 9, 1986 (25 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
Đức[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên trưởng: Joachim Löw
Ngày 7 tháng 5 năm 2012, Löw chọn ra 27 cầu thủ tham dự [19]. Ngày 28 tháng 5, ông công bố danh sách chính thức [20].
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Manuel Neuer | 27 tháng 3, 1986 (26 tuổi) | 25 | 0 | ![]() |
2 | TV | İlkay Gündoğan | 24 tháng 10, 1990 (21 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
3 | HV | Marcel Schmelzer | 22 tháng 1, 1988 (24 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
4 | HV | Benedikt Höwedes | 29 tháng 2, 1988 (24 tuổi) | 7 | 0 | ![]() |
5 | HV | Mats Hummels | 16 tháng 12, 1988 (23 tuổi) | 13 | 0 | ![]() |
6 | TV | Sami Khedira | 4 tháng 4, 1987 (25 tuổi) | 25 | 1 | ![]() |
7 | TV | Bastian Schweinsteiger | 1 tháng 8, 1984 (27 tuổi) | 90 | 23 | ![]() |
8 | TV | Mesut Özil | 15 tháng 10, 1988 (23 tuổi) | 31 | 8 | ![]() |
9 | TV | André Schürrle | 6 tháng 11, 1990 (21 tuổi) | 12 | 5 | ![]() |
10 | TV | Lukas Podolski | 4 tháng 6, 1985 (27 tuổi) | 95 | 43 | ![]() |
11 | TĐ | Miroslav Klose | 9 tháng 6, 1978 (33 tuổi) | 114 | 63 | ![]() |
12 | TM | Tim Wiese | 17 tháng 12, 1981 (30 tuổi) | 6 | 0 | ![]() |
13 | TV | Thomas Müller | 13 tháng 9, 1989 (22 tuổi) | 26 | 10 | ![]() |
14 | HV | Holger Badstuber | 13 tháng 3, 1989 (23 tuổi) | 19 | 1 | ![]() |
15 | TV | Lars Bender | 27 tháng 4, 1989 (23 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
16 | HV | Philipp Lahm (c) | 11 tháng 11, 1983 (28 tuổi) | 85 | 4 | ![]() |
17 | HV | Per Mertesacker | 29 tháng 9, 1984 (27 tuổi) | 79 | 1 | ![]() |
18 | TV | Toni Kroos | 4 tháng 1, 1990 (22 tuổi) | 25 | 2 | ![]() |
19 | TV | Mario Götze | 3 tháng 6, 1992 (20 tuổi) | 12 | 2 | ![]() |
20 | HV | Jérôme Boateng | 3 tháng 9, 1988 (23 tuổi) | 20 | 0 | ![]() |
21 | TV | Marco Reus | 31 tháng 5, 1989 (23 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
22 | TM | Ron-Robert Zieler | 12 tháng 2, 1989 (23 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
23 | TĐ | Mario Gómez | 10 tháng 7, 1985 (26 tuổi) | 51 | 21 | ![]() |
Bồ Đào Nha[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên trưởng: Paulo Bento
Paulo Bento đã chốt danh sách 23 cầu thủ tham dự vào ngày 14 tháng 5 năm 2012.[21] Ngày 23, Hugo Viana thay thế Carlos Martins vì Martins chấn thương bắp chân [22].
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Eduardo | 19 tháng 9, 1982 (29 tuổi) | 27 | 0 | ![]() |
2 | HV | Bruno Alves | 27 tháng 11, 1981 (30 tuổi) | 48 | 5 | ![]() |
3 | HV | Pepe | 26 tháng 2, 1983 (29 tuổi) | 38 | 2 | ![]() |
4 | TV | Miguel Veloso | 11 tháng 5, 1986 (26 tuổi) | 22 | 2 | ![]() |
5 | HV | Fábio Coentrão | 11 tháng 3, 1988 (24 tuổi) | 20 | 1 | ![]() |
6 | TV | Custódio | 24 tháng 5, 1983 (29 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
7 | TĐ | Cristiano Ronaldo (c) | 5 tháng 2, 1985 (27 tuổi) | 88 | 32 | ![]() |
8 | TV | João Moutinho | 8 tháng 9, 1986 (25 tuổi) | 40 | 2 | ![]() |
9 | TĐ | Hugo Almeida | 23 tháng 5, 1984 (28 tuổi) | 40 | 15 | ![]() |
10 | TĐ | Ricardo Quaresma | 26 tháng 9, 1983 (28 tuổi) | 31 | 3 | ![]() |
11 | TĐ | Nélson Oliveira | 8 tháng 8, 1991 (20 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
12 | TM | Rui Patrício | 15 tháng 2, 1988 (24 tuổi) | 10 | 0 | ![]() |
13 | HV | Ricardo Costa | 16 tháng 5, 1981 (31 tuổi) | 10 | 0 | ![]() |
14 | HV | Rolando | 31 tháng 8, 1985 (26 tuổi) | 13 | 0 | ![]() |
15 | TV | Rúben Micael | 19 tháng 8, 1986 (25 tuổi) | 7 | 2 | ![]() |
16 | TV | Raul Meireles | 17 tháng 3, 1983 (29 tuổi) | 55 | 8 | ![]() |
17 | TĐ | Nani | 17 tháng 11, 1986 (25 tuổi) | 52 | 12 | ![]() |
18 | TĐ | Silvestre Varela | 2 tháng 2, 1985 (27 tuổi) | 5 | 1 | ![]() |
19 | HV | Miguel Lopes | 19 tháng 12, 1986 (25 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
20 | TV | Hugo Viana | 15 tháng 1, 1983 (29 tuổi) | 25 | 1 | ![]() |
21 | HV | João Pereira | 25 tháng 2, 1984 (28 tuổi) | 13 | 0 | ![]() |
22 | TM | Beto | 1 tháng 5, 1982 (30 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
23 | TĐ | Hélder Postiga | 2 tháng 8, 1982 (29 tuổi) | 47 | 19 | ![]() |
Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]
Tây Ban Nha[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên trưởng: Vicente del Bosque
Vicente del Bosque công bố danh sách ban đầu ngày 15 tháng 5 năm 2012, không bao gồm các cầu thủ Tây Ban Nha ở ba câu lạc bộ Barcelona, Athletic Bilbao và Chelsea vì hai đội bóng Tây Ban Nha phải tham gia trận chung kết Copa del Rey ngày 25 tháng 5, còn Chelsea dự trận chung kết Champions League ngày 19 tháng 5 [23]. Ngày 21 tháng 5, del Bosque triệu tập hai cầu thủ Chelsea là Fernando Torres và Juan Mata [24]. Ngày 27 tháng 5, del Bosque công bố danh sách chính thức, gồm cả các cầu thủ của Barcelona và Athletic Bilbao [25].
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Iker Casillas (c) | 20 tháng 5, 1981 (31 tuổi) | 129 | 0 | ![]() |
2 | HV | Raúl Albiol | 4 tháng 9, 1985 (26 tuổi) | 32 | 0 | ![]() |
3 | HV | Gerard Piqué | 2 tháng 2, 1987 (25 tuổi) | 38 | 4 | ![]() |
4 | TV | Javi Martínez | 2 tháng 9, 1988 (23 tuổi) | 7 | 0 | ![]() |
5 | HV | Juanfran | 9 tháng 1, 1985 (27 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
6 | TV | Andrés Iniesta | 11 tháng 5, 1984 (28 tuổi) | 64 | 11 | ![]() |
7 | TĐ | Pedro | 28 tháng 7, 1987 (24 tuổi) | 14 | 2 | ![]() |
8 | TV | Xavi | 25 tháng 1, 1980 (32 tuổi) | 108 | 10 | ![]() |
9 | TĐ | Fernando Torres | 20 tháng 3, 1984 (28 tuổi) | 91 | 27 | ![]() |
10 | TV | Cesc Fàbregas | 4 tháng 5, 1987 (25 tuổi) | 63 | 8 | ![]() |
11 | TĐ | Álvaro Negredo | 20 tháng 8, 1985 (26 tuổi) | 7 | 5 | ![]() |
12 | TM | Víctor Valdés | 14 tháng 1, 1982 (30 tuổi) | 7 | 0 | ![]() |
13 | TV | Juan Mata | 28 tháng 4, 1988 (24 tuổi) | 16 | 5 | ![]() |
14 | TV | Xabi Alonso | 25 tháng 11, 1981 (30 tuổi) | 94 | 12 | ![]() |
15 | HV | Sergio Ramos | 30 tháng 3, 1986 (26 tuổi) | 84 | 6 | ![]() |
16 | TV | Sergio Busquets | 16 tháng 7, 1987 (24 tuổi) | 38 | 0 | ![]() |
17 | HV | Álvaro Arbeloa | 17 tháng 1, 1983 (29 tuổi) | 33 | 0 | ![]() |
18 | HV | Jordi Alba | 21 tháng 3, 1989 (23 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
19 | TĐ | Fernando Llorente | 26 tháng 2, 1985 (27 tuổi) | 20 | 7 | ![]() |
20 | TV | Santi Cazorla | 13 tháng 12, 1984 (27 tuổi) | 41 | 5 | ![]() |
21 | TV | David Silva | 8 tháng 1, 1986 (26 tuổi) | 55 | 15 | ![]() |
22 | TV | Jesús Navas | 21 tháng 11, 1985 (26 tuổi) | 15 | 1 | ![]() |
23 | TM | Pepe Reina | 31 tháng 8, 1982 (29 tuổi) | 24 | 0 | ![]() |
Ý[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên trưởng: Cesare Prandelli
Cesare Prandelli đưa ra danh sách ban đầu gồm 32 cầu thủ ngày 13 tháng 5 năm 2012, ngày cuối cùng của Serie A 2011–12 [26]. Domenico Criscito sau đó bị loại vì dính líu đến scandal dàn xếp tỉ số [27]. Ngày 29 tháng 5, Prandelli chốt lại danh sách chính thức [28].
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Gianluigi Buffon (c) | 28 tháng 1, 1978 (34 tuổi) | 113 | 0 | ![]() |
2 | HV | Christian Maggio | 11 tháng 2, 1982 (30 tuổi) | 15 | 0 | ![]() |
3 | HV | Giorgio Chiellini | 14 tháng 8, 1984 (27 tuổi) | 50 | 2 | ![]() |
4 | HV | Angelo Ogbonna | 23 tháng 5, 1988 (24 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
5 | TV | Thiago Motta | 28 tháng 8, 1982 (29 tuổi) | 7 | 1 | ![]() |
6 | HV | Federico Balzaretti | 6 tháng 12, 1981 (30 tuổi) | 7 | 0 | ![]() |
7 | HV | Ignazio Abate | 12 tháng 11, 1986 (25 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
8 | TV | Claudio Marchisio | 19 tháng 1, 1986 (26 tuổi) | 19 | 1 | ![]() |
9 | TĐ | Mario Balotelli | 12 tháng 8, 1990 (21 tuổi) | 7 | 1 | ![]() |
10 | TĐ | Antonio Cassano | 12 tháng 7, 1982 (29 tuổi) | 28 | 9 | ![]() |
11 | TĐ | Antonio Di Natale | 13 tháng 10, 1977 (34 tuổi) | 36 | 10 | ![]() |
12 | TM | Salvatore Sirigu | 12 tháng 1, 1987 (25 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
13 | TV | Emanuele Giaccherini | 5 tháng 5, 1985 (27 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
14 | TM | Morgan De Sanctis | 26 tháng 3, 1977 (35 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
15 | HV | Andrea Barzagli | 8 tháng 5, 1981 (31 tuổi) | 28 | 0 | ![]() |
16 | TV | Daniele De Rossi | 24 tháng 7, 1983 (28 tuổi) | 71 | 10 | ![]() |
17 | TĐ | Fabio Borini | 29 tháng 3, 1991 (21 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
18 | TV | Riccardo Montolivo | 18 tháng 1, 1985 (27 tuổi) | 32 | 1 | ![]() |
19 | HV | Leonardo Bonucci | 1 tháng 5, 1987 (25 tuổi) | 13 | 2 | ![]() |
20 | TĐ | Sebastian Giovinco | 26 tháng 1, 1987 (25 tuổi) | 7 | 0 | ![]() |
21 | TV | Andrea Pirlo | 19 tháng 5, 1979 (33 tuổi) | 82 | 9 | ![]() |
22 | TV | Alessandro Diamanti | 2 tháng 5, 1983 (29 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
23 | TV | Antonio Nocerino | 9 tháng 4, 1985 (27 tuổi) | 10 | 0 | ![]() |
Ireland[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên trưởng: Giovanni Trapattoni
Ngày 7 tháng 5 năm 2012, Giovanni Trapattoni đã công bố danh sách 23 cầu thủ tham dự Euro 2012, với một danh sách dự bị gồm 5 cầu thủ[29]. Ireland, ngược lại với Anh, là đội duy nhất không có cầu thủ thi đấu ở trong nước. Đội trưởng Robbie Keane là một trong hai cầu thủ ở giải thi đấu cho một giải vô địch quốc gia ngoài UEFA. Keith Fahey chấn thương ngày 26 tháng 5, Paul Green thay thế. Đến 29 tháng 5, Kevin Foley chấn thương và được thay bằng Paul McShane [30].
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Shay Given | 20 tháng 4, 1976 (36 tuổi) | 121 | 0 | ![]() |
2 | HV | Sean St Ledger | 28 tháng 12, 1984 (27 tuổi) | 25 | 2 | ![]() |
3 | HV | Stephen Ward | 20 tháng 8, 1985 (26 tuổi) | 10 | 2 | ![]() |
4 | HV | John O'Shea | 30 tháng 4, 1981 (31 tuổi) | 75 | 1 | ![]() |
5 | HV | Richard Dunne | 21 tháng 9, 1979 (32 tuổi) | 71 | 8 | ![]() |
6 | TV | Glenn Whelan | 13 tháng 1, 1984 (28 tuổi) | 37 | 2 | ![]() |
7 | TV | Aiden McGeady | 4 tháng 4, 1986 (26 tuổi) | 47 | 2 | ![]() |
8 | TV | Keith Andrews | 13 tháng 9, 1980 (31 tuổi) | 27 | 3 | ![]() |
9 | TĐ | Kevin Doyle | 18 tháng 9, 1983 (28 tuổi) | 46 | 10 | ![]() |
10 | TĐ | Robbie Keane (c) | 8 tháng 7, 1980 (31 tuổi) | 115 | 53 | ![]() |
11 | TV | Damien Duff | 2 tháng 3, 1979 (33 tuổi) | 95 | 8 | ![]() |
12 | HV | Stephen Kelly | 6 tháng 9, 1983 (28 tuổi) | 29 | 0 | ![]() |
13 | HV | Paul McShane | 6 tháng 1, 1986 (26 tuổi) | 26 | 0 | ![]() |
14 | TĐ | Jonathan Walters | 20 tháng 9, 1983 (28 tuổi) | 5 | 1 | ![]() |
15 | TV | Darron Gibson | 25 tháng 10, 1987 (24 tuổi) | 17 | 1 | ![]() |
16 | TM | Keiren Westwood | 23 tháng 10, 1984 (27 tuổi) | 8 | 0 | ![]() |
17 | TV | Stephen Hunt | 1 tháng 8, 1981 (30 tuổi) | 38 | 1 | ![]() |
18 | HV | Darren O'Dea | 4 tháng 2, 1987 (25 tuổi) | 13 | 0 | ![]() |
19 | TĐ | Shane Long | 22 tháng 1, 1987 (25 tuổi) | 24 | 6 | ![]() |
20 | TĐ | Simon Cox | 28 tháng 4, 1987 (25 tuổi) | 11 | 3 | ![]() |
21 | TV | Paul Green | 10 tháng 4, 1983 (29 tuổi) | 10 | 1 | ![]() |
22 | TV | James McClean | 22 tháng 4, 1989 (23 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
23 | TM | David Forde | 20 tháng 12, 1979 (32 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
Croatia[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên trưởng: Slaven Bilić
Ngày 10 tháng 5 năm 2012, danh sách ban đầu của đội này gồm 27 cầu thủ [31]. Ngày 29 tháng 5, Bilić đưa ra danh sách chính thức, với Nikola Kalinić, Šime Vrsaljko, Goran Blažević và Dejan Lovren bị loại so với danh sách ban đầu [32]. Ngày 4 tháng 6, Ivica Olić bị chấn thương, Nikola Kalinić được gọi thay thế [33].
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Stipe Pletikosa | 8 tháng 1, 1979 (33 tuổi) | 90 | 0 | ![]() |
2 | HV | Ivan Strinić | 17 tháng 7, 1987 (24 tuổi) | 15 | 0 | ![]() |
3 | HV | Josip Šimunić | 18 tháng 2, 1978 (34 tuổi) | 93 | 3 | ![]() |
4 | HV | Jurica Buljat | 12 tháng 9, 1986 (25 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
5 | HV | Vedran Ćorluka | 5 tháng 2, 1986 (26 tuổi) | 53 | 2 | ![]() |
6 | HV | Danijel Pranjić | 2 tháng 12, 1981 (30 tuổi) | 42 | 0 | ![]() |
7 | TV | Ivan Rakitić | 10 tháng 3, 1988 (24 tuổi) | 39 | 8 | ![]() |
8 | TV | Ognjen Vukojević | 20 tháng 12, 1983 (28 tuổi) | 37 | 3 | ![]() |
9 | TĐ | Nikica Jelavić | 27 tháng 8, 1985 (26 tuổi) | 18 | 2 | ![]() |
10 | TV | Luka Modrić | 9 tháng 9, 1985 (26 tuổi) | 54 | 8 | ![]() |
11 | TV | Darijo Srna (c) | 1 tháng 5, 1982 (30 tuổi) | 91 | 19 | ![]() |
12 | TM | Ivan Kelava | 20 tháng 2, 1988 (24 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
13 | HV | Gordon Schildenfeld | 18 tháng 3, 1985 (27 tuổi) | 10 | 0 | ![]() |
14 | TV | Milan Badelj | 25 tháng 2, 1989 (23 tuổi) | 3 | 1 | ![]() |
15 | TV | Ivo Iličević | 14 tháng 9, 1986 (25 tuổi) | 4 | 1 | ![]() |
16 | TV | Tomislav Dujmović | 26 tháng 2, 1981 (31 tuổi) | 16 | 0 | ![]() |
17 | TĐ | Mario Mandžukić | 21 tháng 5, 1986 (26 tuổi) | 27 | 5 | ![]() |
18 | TĐ | Nikola Kalinić | 5 tháng 1, 1988 (24 tuổi) | 13 | 5 | ![]() |
19 | TV | Niko Kranjčar | 13 tháng 8, 1984 (27 tuổi) | 69 | 15 | ![]() |
20 | TV | Ivan Perišić | 2 tháng 2, 1989 (23 tuổi) | 8 | 0 | ![]() |
21 | HV | Domagoj Vida | 29 tháng 4, 1989 (23 tuổi) | 8 | 0 | ![]() |
22 | TĐ | Eduardo | 25 tháng 2, 1983 (29 tuổi) | 45 | 22 | ![]() |
23 | TM | Danijel Subašić | 27 tháng 10, 1984 (27 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]
Ukraina[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên trưởng: Oleg Blokhin
Ngày 8 tháng 5 năm 2012 Blokhin đưa ra danh sách ban đầu gồm 26 cầu thủ chuẩn bị cho giải đấu [34]. Ngày 29 tháng 5 Blokhin đưa ra danh sách chính thức [35].
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Maksym Koval | 9 tháng 12, 1992 (19 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
2 | HV | Yevhen Selin | 9 tháng 5, 1988 (24 tuổi) | 5 | 1 | ![]() |
3 | HV | Yevhen Khacheridi | 28 tháng 7, 1987 (24 tuổi) | 8 | 0 | ![]() |
4 | TV | Anatoliy Tymoshchuk | 30 tháng 3, 1979 (33 tuổi) | 114 | 4 | ![]() |
5 | HV | Oleksandr Kucher | 22 tháng 10, 1982 (29 tuổi) | 28 | 1 | ![]() |
6 | TV | Denys Harmash | 19 tháng 4, 1990 (22 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
7 | TĐ | Andriy Shevchenko (c) | 29 tháng 9, 1976 (35 tuổi) | 105 | 46 | ![]() |
8 | TV | Oleksandr Aliyev | 3 tháng 2, 1985 (27 tuổi) | 25 | 6 | ![]() |
9 | TV | Oleh Husyev | 25 tháng 4, 1983 (29 tuổi) | 69 | 9 | ![]() |
10 | TĐ | Andriy Voronin | 21 tháng 7, 1979 (32 tuổi) | 70 | 7 | ![]() |
11 | TĐ | Andriy Yarmolenko | 23 tháng 10, 1989 (22 tuổi) | 18 | 7 | ![]() |
12 | TM | Andriy Pyatov | 28 tháng 6, 1984 (27 tuổi) | 24 | 0 | ![]() |
13 | HV | Vyacheslav Shevchuk | 13 tháng 5, 1979 (33 tuổi) | 20 | 0 | ![]() |
14 | TV | Ruslan Rotan | 29 tháng 10, 1981 (30 tuổi) | 56 | 6 | ![]() |
15 | TĐ | Artem Milevskiy | 12 tháng 1, 1985 (27 tuổi) | 43 | 7 | ![]() |
16 | TĐ | Yevhen Seleznyov | 20 tháng 7, 1985 (26 tuổi) | 27 | 5 | ![]() |
17 | HV | Taras Mykhalyk | 28 tháng 10, 1983 (28 tuổi) | 25 | 0 | ![]() |
18 | TV | Serhiy Nazarenko | 16 tháng 2, 1980 (32 tuổi) | 47 | 12 | ![]() |
19 | TV | Yevhen Konoplyanka | 29 tháng 9, 1989 (22 tuổi) | 16 | 5 | ![]() |
20 | HV | Yaroslav Rakitskiy | 3 tháng 8, 1989 (22 tuổi) | 14 | 3 | ![]() |
21 | HV | Bohdan Butko | 13 tháng 1, 1991 (21 tuổi) | 7 | 0 | ![]() |
22 | TĐ | Marko Devych | 27 tháng 10, 1983 (28 tuổi) | 18 | 2 | ![]() |
23 | TM | Oleksandr Horyainov | 29 tháng 6, 1975 (36 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
Thụy Điển[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên trưởng: Erik Hamrén
Erik Hamrén công bố danh sách chính thức vào ngày 14 tháng 5 [36]. Christian Wilhelmsson là một trong hai cầu thủ trong giải thi đấu ở giải bóng đá ngoài UEFA.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Andreas Isaksson | 3 tháng 10, 1981 (30 tuổi) | 91 | 0 | ![]() |
2 | HV | Mikael Lustig | 13 tháng 12, 1986 (25 tuổi) | 23 | 1 | ![]() |
3 | HV | Olof Mellberg | 3 tháng 9, 1977 (34 tuổi) | 112 | 7 | ![]() |
4 | HV | Andreas Granqvist | 16 tháng 4, 1985 (27 tuổi) | 16 | 2 | ![]() |
5 | HV | Martin Olsson | 17 tháng 5, 1988 (24 tuổi) | 8 | 4 | ![]() |
6 | TV | Rasmus Elm | 17 tháng 3, 1988 (24 tuổi) | 22 | 1 | ![]() |
7 | TV | Sebastian Larsson | 6 tháng 6, 1985 (27 tuổi) | 39 | 5 | ![]() |
8 | TV | Anders Svensson | 17 tháng 7, 1976 (35 tuổi) | 126 | 18 | ![]() |
9 | TV | Kim Källström | 24 tháng 8, 1982 (29 tuổi) | 90 | 16 | ![]() |
10 | TĐ | Zlatan Ibrahimović (c) | 3 tháng 10, 1981 (30 tuổi) | 75 | 29 | ![]() |
11 | TĐ | Johan Elmander | 27 tháng 5, 1981 (31 tuổi) | 63 | 16 | ![]() |
12 | TM | Johan Wiland | 24 tháng 1, 1981 (31 tuổi) | 7 | 0 | ![]() |
13 | HV | Jonas Olsson | 10 tháng 3, 1983 (29 tuổi) | 6 | 0 | ![]() |
14 | TĐ | Tobias Hysén | 9 tháng 3, 1982 (30 tuổi) | 21 | 7 | ![]() |
15 | HV | Mikael Antonsson | 31 tháng 5, 1981 (31 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
16 | TV | Pontus Wernbloom | 25 tháng 6, 1986 (25 tuổi) | 21 | 2 | ![]() |
17 | HV | Behrang Safari | 9 tháng 2, 1985 (27 tuổi) | 23 | 0 | ![]() |
18 | TV | Samuel Holmén | 28 tháng 6, 1984 (27 tuổi) | 25 | 2 | ![]() |
19 | TV | Emir Bajrami | 7 tháng 3, 1988 (24 tuổi) | 15 | 2 | ![]() |
20 | TĐ | Ola Toivonen | 3 tháng 7, 1986 (25 tuổi) | 22 | 4 | ![]() |
21 | TV | Christian Wilhelmsson | 8 tháng 12, 1979 (32 tuổi) | 72 | 8 | ![]() |
22 | TĐ | Markus Rosenberg | 27 tháng 9, 1982 (29 tuổi) | 30 | 6 | Cầu thủ tự do |
23 | TM | Pär Hansson | 22 tháng 6, 1986 (25 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
Anh[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên trưởng: Roy Hodgson
Roy Hodgson công bố đội hình chính thức ngày 16 tháng 5 năm 2012, với một danh sách thay thế gồm 5 cầu thủ [37]. Đội tuyển Anh là đội bóng duy nhất gồm toàn các cầu thủ chơi ở trong nước. Ngày 25 tháng 5, John Ruddy gãy ngón tay, Jack Butland được gọi thay thế [38]. Đến ngày 28, Gareth Barry phải rút lui vì chấn thương háng, Phil Jagielka thế chỗ [39]. Ngày 31, Frank Lampard rút lui vì chấn thương đùi và thay bằng Jordan Henderson [40].
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Joe Hart | 19 tháng 4, 1987 (25 tuổi) | 17 | 0 | ![]() |
2 | HV | Glen Johnson | 23 tháng 8, 1984 (27 tuổi) | 35 | 1 | ![]() |
3 | HV | Ashley Cole | 20 tháng 12, 1980 (31 tuổi) | 93 | 0 | ![]() |
4 | TV | Steven Gerrard (c) | 30 tháng 5, 1980 (32 tuổi) | 90 | 19 | ![]() |
5 | HV | Gary Cahill | 19 tháng 12, 1985 (26 tuổi) | 8 | 2 | ![]() |
6 | HV | John Terry | 7 tháng 12, 1980 (31 tuổi) | 72 | 6 | ![]() |
7 | TV | Theo Walcott | 16 tháng 3, 1989 (23 tuổi) | 22 | 3 | ![]() |
8 | TV | Jordan Henderson | 17 tháng 6, 1990 (21 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
9 | TĐ | Andy Carroll | 6 tháng 1, 1989 (23 tuổi) | 3 | 1 | ![]() |
10 | TĐ | Wayne Rooney | 24 tháng 10, 1985 (26 tuổi) | 73 | 28 | ![]() |
11 | TV | Ashley Young | 9 tháng 7, 1985 (26 tuổi) | 19 | 5 | ![]() |
12 | HV | Leighton Baines | 11 tháng 12, 1984 (27 tuổi) | 7 | 0 | ![]() |
13 | TM | Robert Green | 18 tháng 1, 1980 (32 tuổi) | 11 | 0 | ![]() |
14 | HV | Phil Jones | 21 tháng 2, 1992 (20 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
15 | HV | Joleon Lescott | 16 tháng 8, 1982 (29 tuổi) | 14 | 0 | ![]() |
16 | TV | James Milner | 4 tháng 1, 1986 (26 tuổi) | 24 | 0 | ![]() |
17 | TV | Scott Parker | 13 tháng 10, 1980 (31 tuổi) | 11 | 0 | ![]() |
18 | HV | Phil Jagielka | 17 tháng 8, 1982 (29 tuổi) | 11 | 0 | ![]() |
19 | TV | Stewart Downing | 22 tháng 7, 1984 (27 tuổi) | 33 | 0 | ![]() |
20 | TV | Alex Oxlade-Chamberlain | 15 tháng 8, 1993 (18 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
21 | TĐ | Jermain Defoe | 7 tháng 10, 1982 (29 tuổi) | 46 | 15 | ![]() |
22 | TĐ | Danny Welbeck | 26 tháng 11, 1990 (21 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
23 | TM | Jack Butland | 10 tháng 3, 1993 (19 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
Pháp[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên trưởng: Laurent Blanc
Blanc công bố danh sách rút gọn đầu tiên vào ngày 9 tháng 5 và danh sách thứ hai vào 15 tháng 5 năm 2012. Danh sách đầu tiên gồm các cầu thủ thi đấu ở nước ngoài và danh sách thứ hai gồm các cầu thủ thi đấu trong nước [1]. Tuy nhiên đến 15 tháng 5, hậu vệ Tottenham Younès Kaboul phải rút lui vì chấn thương đầu gối [41]. Ngày 29 tháng 5, Blanc công bố đội hình chính thức [42].
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Hugo Lloris (c) | 26 tháng 12, 1986 (25 tuổi) | 30 | 0 | ![]() |
2 | HV | Mathieu Debuchy | 28 tháng 7, 1985 (26 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
3 | HV | Patrice Evra | 15 tháng 5, 1981 (31 tuổi) | 39 | 0 | ![]() |
4 | HV | Adil Rami | 27 tháng 12, 1985 (26 tuổi) | 17 | 0 | ![]() |
5 | HV | Philippe Mexès | 30 tháng 3, 1982 (30 tuổi) | 23 | 1 | ![]() |
6 | TV | Yohan Cabaye | 14 tháng 1, 1986 (26 tuổi) | 10 | 0 | ![]() |
7 | TV | Franck Ribéry | 7 tháng 4, 1983 (29 tuổi) | 57 | 7 | ![]() |
8 | TĐ | Mathieu Valbuena | 2 tháng 1, 1987 (25 tuổi) | 10 | 2 | ![]() |
9 | TĐ | Olivier Giroud | 30 tháng 9, 1986 (25 tuổi) | 3 | 1 | ![]() |
10 | TĐ | Karim Benzema | 19 tháng 12, 1987 (24 tuổi) | 42 | 13 | ![]() |
11 | TV | Samir Nasri | 27 tháng 6, 1987 (24 tuổi) | 28 | 3 | ![]() |
12 | TV | Blaise Matuidi | 9 tháng 4, 1987 (25 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
13 | HV | Anthony Réveillère | 10 tháng 11, 1979 (32 tuổi) | 16 | 1 | ![]() |
14 | TĐ | Jérémy Ménez | 7 tháng 5, 1987 (25 tuổi) | 10 | 0 | ![]() |
15 | TV | Florent Malouda | 13 tháng 6, 1980 (31 tuổi) | 74 | 8 | ![]() |
16 | TM | Steve Mandanda | 28 tháng 3, 1985 (27 tuổi) | 14 | 0 | ![]() |
17 | TV | Yann M'Vila | 29 tháng 6, 1990 (21 tuổi) | 18 | 1 | ![]() |
18 | TV | Alou Diarra | 15 tháng 7, 1981 (30 tuổi) | 38 | 0 | ![]() |
19 | TV | Marvin Martin | 10 tháng 1, 1988 (24 tuổi) | 9 | 2 | ![]() |
20 | TĐ | Hatem Ben Arfa | 7 tháng 3, 1987 (25 tuổi) | 8 | 2 | ![]() |
21 | HV | Laurent Koscielny | 10 tháng 9, 1985 (26 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
22 | HV | Gaël Clichy | 26 tháng 7, 1985 (26 tuổi) | 11 | 0 | ![]() |
23 | TM | Cédric Carrasso | 30 tháng 12, 1981 (30 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b “Deux pré-listes dévoilées le 9 et 15 mai” [Two shortlists unveiled on 9 and 15 May] (bằng tiếng Pháp). ngày 2 tháng 5 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2012.
- ^ “Regulations of the UEFA European Football Championship 2006/08” (PDF). UEFA. tr. 22. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2012.
- ^ “Smuda picks Poland's provisional EURO squad”. UEFA.com. UEFA. 5 tháng 3 năm 2012.
- ^ “Santos goes for experience with Greece selection”. UEFA.com. ngày 17 tháng 5 năm 2012.
- ^ “Kone and Tziolis out in the cold as Greece name Euro 2012 squad”. goal.com. goal.com. ngày 28 tháng 5 năm 2012.
- ^ “Untried duo in provisional Russia squad”. UEFA.com. ngày 11 tháng 5 năm 2012.
- ^ “Berezutski ruled out of Russia's EURO campaign”. UEFA.com. ngày 20 tháng 5 năm 2012.
- ^ “Russia shorn of Shishkin for EURO”. UEFA.com. ngày 24 tháng 5 năm 2012.
- ^ “Advocaat announced the finalized Euro Squad” (bằng tiếng Nga). ngày 25 tháng 5 năm 2012.
- ^ “Rajtoral, Suchý and Kolář make cut for Czechs”. UEFA.com. ngày 14 tháng 5 năm 2012.
- ^ “Darida joins Czech squad at Pudil's expense”. UEFA.com. ngày 28 tháng 5 năm 2012.
- ^ “Rosický makes the cut with Czechs”. UEFA.com. ngày 29 tháng 5 năm 2012.
- ^ “VAN MARWIJK KIEST 36 INTERNATIONALS”. knvb.nl. KNVB. ngày 7 tháng 5 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2012.
- ^ “Oranje verder met 27 spelers”. knvb.nl. KNVB. ngày 15 tháng 5 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2012.
- ^ “Bouma and Willems make final Dutch squad”. UEFA.com. ngày 26 tháng 5 năm 2012.
- ^ “Olsen leaves three spaces in Denmark party”. dbu.dk. UEFA.com. ngày 16 tháng 5 năm 2012.
- ^ “Olsen adds Lindegaard to Denmark squad”. uefa.com. UEFA. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2012.
- ^ “Okore and Pedersen complete Denmark squad”. uefa.com. UEFA. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2012.
- ^ “Provisional squad of the German National Team for the EURO 2012 in Poland and Ukraine”. dfb.de. DFB. ngày 7 tháng 5 năm 2012.
- ^ “Cacau among omissions from final Germany squad”. UEFA.com. ngày 28 tháng 5 năm 2012.
- ^ “Paulo Bento revela os 23 eleitos”. http://www.record.xl.pt. ngày 14 tháng 5 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2012. Liên kết ngoài trong
|work=
(trợ giúp) - ^ “Viana replaces Martins after five-year absence”. UEFA.com. ngày 23 tháng 5 năm 2012.
- ^ “De Gea in provisional Spain squad for Euro 2012”. Goal.com. ngày 15 tháng 5 năm 2012.
- ^ “Mata y Fernando Torres convocados por Del Bosque”. As.com. ngày 21 tháng 5 năm 2012.(tiếng Tây Ban Nha)
- ^ “Lista de jugadores convocados para la EURO de Polonia y Ucrania”. rfef.es. ngày 27 tháng 5 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2012.(tiếng Tây Ban Nha)
- ^ “Di Natale recalled for provisional Italy squad”. UEFA.com. ngày 13 tháng 5 năm 2012.
- ^ “Criscito dropped by Italy”. Sky Sports. Truy cập 23 tháng 3 năm 2015.
- ^ “Consegnata all'Uefa la lista dei 23 giocatori convocati per gli Europei”. Italian Football Federation. ngày 29 tháng 5 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2012.
- ^ “Republic of Ireland Euro 2012 Squad Announcement”. GreenScene.me. ngày 7 tháng 5 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2012.
- ^ “Kevin Foley dropped from Republic of Ireland squad”. Guardian. ngày 29 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2012.
- ^ “Croatia coach Bilić to stand down after EURO”. Uefa.com. ngày 10 tháng 5 năm 2012.
- ^ “Bilić reduces Croatia squad to final 23”. Uefa.com. ngày 29 tháng 5 năm 2012.
- ^ Rupnik, Borna (ngày 4 tháng 6 năm 2012). “Ivica Olić ipak ostao bez Europskog prvenstva, u Poljsku i Ukrajinu putuje Kalinić”. Sportnet.hr (bằng tiếng Croatia). Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2012.
- ^ “Ukraine squad short on goalkeeping experience”. UEFA.com. ngày 8 tháng 5 năm 2012.
- ^ “Ukraine finalized the squad”. dynamomania.com. ngày 29 tháng 5 năm 2012.
- ^ “Guidetti ruled out of Hamrén's Sweden squad”. UEFA.com. ngày 14 tháng 5 năm 2012.
- ^ “Hodgson Names Euro 2012 Squad”. TheFA.com. The Football Association. ngày 16 tháng 5 năm 2012.
- ^ “John Ruddy ruled out of England Euro 2012 squad with injury”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 25 tháng 5 năm 2012.
- ^ “Euro 2012: Injury rules Gareth Barry out of Euros”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 28 tháng 5 năm 2012.
- ^ “Euro 2012: England's Frank Lampard ruled out through injury”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 31 tháng 5 năm 2012.
- ^ “Spurs defender Kaboul ruled out of Euro 2012 as Blanc reveals provisional France squad”. ngày 15 tháng 5 năm 2012. Đã bỏ qua văn bản “work-dailymail.co.uk” (trợ giúp)
- ^ “Equipes de France”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 8 năm 2012. Truy cập 23 tháng 3 năm 2015.