Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Royal Sporting Club Anderlecht , thường được gọi là Anderlecht (Tiếng Hà Lan: [ˈɑndərlɛxt] ( nghe ) , tiếng Pháp: [ɑ̃dɛʁlɛkt] ) hay RSCA (Tiếng Hà Lan: [ˌɛr.ɛs.seːˈaː, -ˈʔaː] , tiếng Pháp: [ɛʁ.ɛs.se.ɑ] ), là câu lạc bộ bóng đá thành công và nổi tiếng nhất Bỉ với 29 lần vô địch Bỉ và 5 lần đoạt cúp bóng đá châu Âu. Thành lập năm 1908 , tham gia giải hạng nhất Bỉ từ mùa bóng 1935-1936. Tính từ đó đến nay, Anderlecht chỉ 2 lần không nằm trong 5 đội hàng đầu của giải vô địch Bỉ (1952 và 1973).
Giải vô địch bóng đá Bỉ :
Vô địch (33): 1946-47, 1948-49, 1949-50, 1950-51, 1953-54, 1954-55, 1955-56, 1958-59, 1961-62, 1963-64, 1964-65, 1965-66, 1966-67, 1967-68, 1971-72, 1973-74, 1980-81, 1984-85, 1985-86, 1986-87, 1990-91, 1992-93, 1993-94, 1994-95, 1999-2000, 2000-01, 2003-04, 2005-06, 2006-07, 2009-10, 2011-12, 2012-13, 2013-14
Á quân (20): 1943-44, 1947-48, 1952-53, 1956-57, 1959-60, 1975-76, 1976-77, 1977-78, 1978-79, 1981-82, 1982-83, 1983-84, 1988-89, 1989-90, 1991-92, 1995-96, 2002-03, 2004-05, 2007-08, 2008-09
Giải vô địch bóng đá hạng hai Bỉ :
Vô địch (2): 1923-24, 1934-35
Cúp bóng đá Bỉ :
Vô địch (9): 1964-65, 1971-72, 1972-73, 1974-75, 1975-76, 1987-88, 1988-89, 1993-94, 2007-08
Á quân (4): 1965-66, 1976-77, 1996-97, 2014-15
Cúp Liên đoàn bóng đá Bỉ :
Siêu cúp bóng đá Bỉ :
Vô địch (12): 1985, 1987, 1993, 1995, 2000, 2001, 2006, 2007, 2010, 2012, 2013, 2014
Trofeo Santiago Bernabéu :
UEFA Cup Winners' Cup/Cúp C2
Vô địch (2): 1975-76, 1977-78
Á quân (2): 1976-77, 1989-90
Tập tin:UEFA Cup (adjusted).png UEFA Cup :
Vô địch (1): 1982-83
Á quân (2): 1969-70, 1983-84
UEFA Super Cup/Siêu cúp bóng đá châu Âu :
Vô địch (2): 1975-76, 1977-78
Tính đến ngày 6/2/2024 [ 2]
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA . Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA . Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA . Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
Trang chủ (tiếng Hà Lan) / (tiếng Pháp) / (tiếng Anh) / (tiếng Tây Ban Nha)
Mùa giải
Cúp Vô địch (1895–1904) Hạng Nhất (1904–1926) Hạng đấu Danh dự (1926–1952) Hạng Nhất (1952–1993) Giải đấu Bỉ (1993–2008) Giải chuyên nghiệp Bỉ (2008–2016) Giải hạng nhất A Bỉ (2016–nay)
Câu lạc bộ
Thống kê và giải thưởng
Đội tuyển Hệ thống giải
Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Cấp 4 Cấp 5 Cấp 6–9 Cũ
Hệ thống giải nữ
Cúp quốc nội