Bước tới nội dung

Bologna FC 1909

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Bologna F.C. 1909)
Bologna
Tên đầy đủBologna Football Club 1909 S.p.A.
Biệt danhI Rossoblu (Đỏ và Lam)[1]
I Veltri (Chó săn thỏ)[2]
I Felsinei (Người Felsinian)
I Petroniani (Người Petronian)
Thành lập3 tháng 10 năm 1909; 115 năm trước (1909-10-03)[3]
SânSân vận động Renato Dall'Ara
Sức chứa38.279
Chủ sở hữuBFC 1909 Lux SPV S.A. (99,93%)
Chủ tịchJoey Saputo
Huấn luyện viên trưởngVincenzo Italiano
Giải đấuSerie A
2023–24Serie A, 5 trên 20
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Câu lạc bộ bóng đá Bologna 1909, thường được gọi là Bologna (phát âm tiếng Ý: [boˈloɲɲa]), là một câu lạc bộ bóng đá có trụ sở ở Bologna, Emilia-Romagna. Đội được thành lập vào năm 1909 và vẫn hoạt động cho tới nay. Đội bóng có biệt danh là rossoblù (đỏ và xanh) vì màu áo sọc đỏ và xanh của họ.

Trong lịch sử đội bóng đã vô địch Giải bóng đá quốc gia Ý 7 lần. Họ là đội bóng thành công thứ 6 trong lịch sử giải đấu. Bologna được lên chơi ở Serie A vào mùa giải 2008-09, lần gần nhất họ chơi ở giải này là mùa giải 2004-05.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải bóng đá vô địch Ý / Serie A: 7

Cúp quốc gia Ý 2:

  • Vô địch: 1969–70, 1973–74

Mitropa Cup 3:

  • Vô địch: 1932, 1934, 1961

UEFA Intertoto Cup:

  • Vô địch: 1998

Giải vô địch phía Bắc Ý:

  • Vô địch: 1924–25
  • Về nhì: 1920–21, 1923–24, 1925–26

Cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 30/8/2024[4]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Ba Lan Łukasz Skorupski
2 HV Thụy Điển Emil Holm
3 HV Áo Stefan Posch
4 HV Serbia Mihajlo Ilić
5 HV Croatia Martin Erlić
6 TV Croatia Nikola Moro
7 Ý Riccardo Orsolini (đội phó)
8 TV Thụy Sĩ Remo Freuler
9 Argentina Santiago Castro
10 Thụy Điển Jesper Karlsson
11 Thụy Sĩ Dan Ndoye
14 Anh Samuel Iling-Junior (mượn từ Aston Villa)
15 HV Ý Nicolò Casale (mượn từ Lazio)
16 HV Ý Tommaso Corazza
17 TV Maroc Oussama El Azzouzi
18 TV Ý Tommaso Pobega (mượn từ AC Milan)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
19 TV Scotland Lewis Ferguson (đội trưởng)
20 TV Thụy Sĩ Michel Aebischer
21 Đan Mạch Jens Odgaard
22 HV Hy Lạp Charalampos Lykogiannis
23 TM Ý Nicola Bagnolini
24 Hà Lan Thijs Dallinga
26 HV Colombia Jhon Lucumí
28 Ý Nicolò Cambiaghi
29 HV Ý Lorenzo De Silvestri
30 Argentina Benjamín Domínguez
31 HV Hà Lan Sam Beukema
33 HV Tây Ban Nha Juan Miranda
34 TM Ý Federico Ravaglia
80 TV Ý Giovanni Fabbian
82 TV Ba Lan Kacper Urbański

Các cầu thủ còn hợp đồng

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 30/8/2024

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
TV Phần Lan Niklas Pyyhtiä

Cho mượn

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 30/8/2024

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
HV Ý Kevin Bonifazi (tại Lecce đến 30/6/2025)
HV Ý Mattia Motolese (tại Carrarese đến 30/6/2025)
HV Uruguay Joaquín Sosa (tại CF Montréal đến 30/6/2025)
HV Ý Riccardo Stivanello (tại Juventus Next Gen đến 30/6/2025)
TV Iceland Andri Baldursson (tại IF Elfsborg đến 30/6/2025)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
TV Ý Manuel Rosetti (tại Sestri Levante đến 30/6/2025)
Ý Gianmarco Cangiano (tại Pescara đến 30/6/2025)
Nigeria Orji Okwonkwo (tại Reggiana đến 30/6/2025)
Ý Antonio Raimondo (tại Venezia đến 30/6/2025)

Các cựu cầu thủ nổi tiếng

[sửa | sửa mã nguồn]
   

Chủ tịch

[sửa | sửa mã nguồn]
 
Tên Năm
Louis Rauch 1909–1910
Pio Borghesani 1910
Emilio Arnstein 1910
Igino Bettini 1936–1941
Domenico Gori 1910–1912
Rodolfo Minelli 1912–1919
Cesare Medica 1919–1921
Angelo Sbarberi 1921–1922
Antonio Turri 1922
Ruggero Murè (Chủ tịch danh dự) 1923
Enrico Masetti 1923–1925
Paolo Graziani 1925–1928
Gianni Bonaveri 1928–1935
 
Tên Năm
Renato Dall'Ara 1935–1964
Luigi Goldoni 1964–1968
Raimondo Venturi 1968–1970
Filippo Montanari 1970–1972
Luciano Conti 1972–1979
Tommaso Fabbretti 1979–1983
Giuseppe Brizzi 1983–1985
Luigi Corioni 1985–1991
Piero Gnudi 1991–1993
Giuseppe Gazzoni Frascara 1993–2002
Renato Cipollini 2002–2005
Alfredo Cazzola 2005-2008
Francesca Menarini 2008-nay

Huấn luyện viên

[sửa | sửa mã nguồn]
 
Tên Năm
Hermann Felsner 1920–31
Gyula Lelovics 1931–32
József Nagy 1932
Achille Gama 1932–33
Giám đốc kỹ thuật
Pietro Genovesi
Bernardo Perin
Angelo Schiavio
1933–34
Lajos Kovács 1934
Árpád Weisz 1934–38
Hermann Felsner 1938–42
Mario Montesanto 1942–43
Alexander Popovic 1945–46
Giám đốc kỹ thuật
Pietro Genovesi
Angelo Schiavio
1946
József Viola 1946–47
Gyula Lelovics 1947–48
Tony Cargnelli 1948–49
Edmund Crawford 1950–51
Raffaele Sansone 1951
Giuseppe Galluzzi 1951–52
Gyula Lelovics 1952
Giuseppe Viani 1952–56
Aldo Campatelli 1956–57
Ljubo Benčić 1957
György Sárosi 1957–58
Alfredo Foni 1958–59
Federico Allasio 1959–61
Fulvio Bernardini 1961–65
 
Tên Năm
Manlio Scopigno 1965
Luis Carniglia 1965–68
Giuseppe Viani 1968
Cesarino Cervellati 1968–69
Oronzo Pugliese 1969
Edmondo Fabbri 1969–72
Oronzo Pugliese
Cesarino Cervellati
1972
Bruno Pesaola 1972–76
Gustavo Giagnoni 1976–77
Cesarino Cervellati 1977
Bruno Pesaola 1977–79
Marino Perani 1979
Cesarino Cervellati 1979
Marino Perani 1979–80
Luigi Radice 1980–81
Tarcisio Burgnich 1981–82
Francesco Liguori 1982
Alfredo Magni 1982
Paolo Carosi 1982–83
Cesarino Cervellati 1983
Giancarlo Cadé 1983–84
Nello Santin 1984
Bruno Pace 1984–85
Carlo Mazzone 1985–86
Vincenzo Guerini 1/7/1986 – 4/5/1987
Giovan Battista Fabbri 1987
Luigi Maifredi 1/7/1987 – 30/6/1990
Francesco Scoglio 1990
 
Tên Năm
Luigi Radice 1990–91
Luigi Maifredi 1991
Nedo Sonetti 1991–92
Eugenio Bersellini 1992–93
Aldo Cerantola 1993
Romano Fogli 1993
Alberto Zaccheroni 1993
Edoardo Reja 8/12/1993 – 30/6/1994
Renzo Ulivieri 1994–98
Carlo Mazzone 1/7/1998 – 30/6/1999
Sergio Buso 1999
Francesco Guidolin 1/7/1999 – 30/6/2003
Carlo Mazzone 1/7/2003 – 30/6/2005
Renzo Ulivieri 2005
Andrea Mandorlini 9/11/2005 – 5/3/2006
Renzo Ulivieri 2006–07
Luca Cecconi 2007 – 30/6/2007
Daniele Arrigoni 1/7/2007 – 3/11/2008
Siniša Mihajlović 3/11/2008 – 14/4/2009
Giuseppe Papadopulo 14/4/2009 – 20/10/2009
Franco Colomba 21/10/2009 – 29/8/2010
Paolo Magnani (tạm quyền) 29/8/2010 – 31/8/2010
Alberto Malesani 1/9/2010 – 26/5/2011
Pierpaolo Bisoli 26/5/2011 – 4/10/2011
Stefano Pioli 4/10/2011 – 8/1/2014
Davide Ballardini 8/1/2014 – 30/6/2014
Diego López 1/7/2014 – 4/5/2015
Delio Rossi 4/5/2015 – 28/10/2015
 
Tên Năm
Roberto Donadoni 28/10/2015 – 24/5/2018
Filippo Inzaghi 1/7/2018 – 28/1/2019
Siniša Mihajlović 28/1/2019 – 6/9/2022
Luca Vigiani (tạm thời) 6 – 12/9/2022
Thiago Motta 12/9/2022 – 23/5/2024
Vincenzo Italiano 1/7/2024 – nay

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “#956 – Bologne FC : Rossoblù” [#956 – Bologne FC : Đỏ Lam] (bằng tiếng Pháp). Footnickname. 26 tháng 2 năm 2023. Lưu trữ bản gốc 27 Tháng hai năm 2023. Truy cập 27 Tháng hai năm 2023.
  2. ^ “#700 – Bologne FC : i Veltri” [#700 – Bologne FC : Chó săn thỏ] (bằng tiếng Pháp). Footnickname. 17 tháng 1 năm 2022. Lưu trữ bản gốc 27 Tháng hai năm 2023. Truy cập 27 Tháng hai năm 2023.
  3. ^ Việc tái lập một phần đã diễn ra vào 1993; 31 năm trước (1993). Trong khi một công ty mới được thành lập sau sự phá sản của công ty ban đầu, câu lạc bộ đã được bảo vệ nhờ thỏa thuận giữa tòa án phá sản và FIGC.
  4. ^ “Prima squadra” [Đội hình đầu tiên] (bằng tiếng Ý). Bologna F.C. 1909. Lưu trữ bản gốc 7 Tháng tám năm 2016. Truy cập 3 tháng Chín năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]