Bước tới nội dung

Udinese Calcio

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Udinese
Tên đầy đủUdinese Calcio S.p.A.
Biệt danhI Bianconeri (Trắng và Đen)
I Friulani (Người Friulian)
Le Zebrette (Ngựa vằn)
Thành lập
Danh sách
  • 30 tháng 11 năm 1896; 127 năm trước (1896-11-30) với tên Società Udinese di Ginnastica e Scherma.
    5 tháng 7 năm 1911; 113 năm trước (1911-07-05) với tên Associazione del Calcio Udine
    1919; 105 năm trước (1919) với tên Associazione Sportiva Udinese
    1925; 99 năm trước (1925) với tên Associazione Calcio Udinese
    1978; 46 năm trước (1978) với tên Udinese Calcio
SânSân vận động Bluenergy, Udine, Ý
Sức chứa25.132
Chủ sở hữuGiampaolo Pozzo
Chủ tịchFranco Soldati
Huấn luyện viên trưởngKosta Runjaić
Giải đấuSerie A
2023–24Serie A, 15 trên 20
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Udinese Calcio, thường được gọi là Udinese, là một đội bóng Ý có trụ sở ở Udine, Friuli-Venezia Giulia, và hiện đang chơi ở Serie A. Thành lập năm 1896, Udinese là đội bóng lâu đời thứ hai ở Serie A, và đội bóng chuyên nghiệp lâu đời thứ 2 ở Ý, sau Genoa C.F.C..

Bộ quần áo truyền thống của đội bóng là áo sọc trắng và đen, quần đen và tất trắng. Đội bóng chơi ở sân vận động Friuli, sân có sức chứa 41.652 người (mặc dù hiện tại tối đa chỉ là 30.900). Đội bóng có một số lượng lớn cổ động viên ở Friuli và khu vực xung quanh, và đội khi được xem là biểu tượng số 1 về niềm tự hào của người dân Friuli.

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 6/9/2024.[1]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
5 TV Argentina Martín Payero
6 TV Tây Ban Nha Oier Zarraga
7 Chile Alexis Sánchez
8 TV Slovenia Sandi Lovrić
9 Anh Keinan Davis
10 Pháp Florian Thauvin (đội trưởng)
11 HV Bờ Biển Ngà Hassane Kamara
17 Ý Lorenzo Lucca
19 HV Nigeria Kingsley Ehizibue
21 Tây Ban Nha Iker Bravo
22 Brasil Brenner
23 HV Cameroon Enzo Ebosse
25 TV Thụy Điển Jesper Karlström
27 HV Bỉ Christian Kabasele
Số VT Quốc gia Cầu thủ
29 HV Slovenia Jaka Bijol
30 HV Argentina Lautaro Giannetti
31 HV Đan Mạch Thomas Kristensen
32 TV Hà Lan Jurgen Ekkelenkamp
33 HV Zimbabwe Jordan Zemura
37 HV Pháp Axel Guessand
40 TM Nigeria Maduka Okoye
66 TM Ý Edoardo Piana
77 TV Angola Rui Modesto
90 TM România Răzvan Sava
93 TM Ý Daniele Padelli
HV Pháp Isaak Touré (mượn từ Lorient)
TV Pháp Arthur Atta (mượn từ Metz)

Các cầu thủ khác trong hợp đồng

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 4/9/2024

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
Tây Ban Nha Gerard Deulofeu

Cho mượn

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 4/9/2024

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
HV Cộng hòa Ireland Festy Ebosele (tại Watford đến 30/6/2025)
HV Bồ Đào Nha Gonçalo Esteves (tại Yverdon-Sport đến 30/6/2025)
HV Argentina Nehuén Pérez (tại Porto đến 30/6/2025)
HV Croatia Antonio Tikvić (tại Watford đến 30/6/2025)
TV Ý Marco Ballarini (tại Triestina đến 30/6/2025)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
TV Ý Simone Pafundi (tại Lausanne đến 31/12/2024)
TV Serbia Lazar Samardžić (tại Atalanta đến 30/6/2025)
Bờ Biển Ngà Vakoun Bayo (tại Watford đến 30/6/2025)
Bồ Đào Nha Vivaldo Semedo (tại Vizela đến 30/6/2025)

Các cựu cầu thủ đáng chú ý

[sửa | sửa mã nguồn]

Chỉ bao gồm những cầu thủ có ít nhất 100 lần ra sân cho đội bóng, vua phá lưới trong thời gian đá cho đội bóng, hoặc xuất hiện trong một giải đấu World Cup.

Lịch sử các huấn luyện viên

[sửa | sửa mã nguồn]
 
Tên Quốc tịch Năm
Bora Milutinović Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư 1987–1988
Alberto Bigon Ý 1992–1993
Giovanni Galeone Ý 1994–1995
Alberto Zaccheroni Ý 1995–1998
Francesco Guidolin Ý 1998–1999
Luigi De Canio Ý 1999–2000
Luciano Spalletti Ý 2000–2001
Roy Hodgson Anh 2001–2002
Luciano Spalletti Ý 2002–2005
Serse Cosmi Ý 2005–2006
Loris Dominissini Ý 2006
Giovanni Galeone Ý 2006–2007
Alberto Malesani Ý 2007
Pasquale Marino Ý 2007–2009
Gianni De Biasi Ý 2009–2010
Pasquale Marino Ý 2010
Francesco Guidolin Ý 2010–

Các nhà vô địch World Cup

[sửa | sửa mã nguồn]

Các huấn luyện viên nổi tiếng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Official website (tiếng Ý) (tiếng Pháp) (tiếng Tây Ban Nha) (tiếng Anh)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Prima squadra”. Udinese Calcio (bằng tiếng Ý). Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2024.