Bước tới nội dung

Petr Jiráček

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Petr Jiráček
Jiráček trong màu áo Wolfsburg vào năm 2012.
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Petr Jiráček
Ngày sinh 2 tháng 3, 1986 (38 tuổi)
Nơi sinh Sokolov, Tiệp Khắc[1]
Chiều cao 1,80 m (5 ft 11 in)
Vị trí Tiền vệ
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1991–1996 Sokol Tuchořice
1996–2006 Baník Sokolov
1998 → Buldoci Karlovy Vary (mượn)
2001Slavia Prague (mượn)
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2006–2008 Baník Sokolov 40 (2)
2008–2012 Viktoria Plzeň 100 (11)
2012 VfL Wolfsburg 13 (2)
2012–2015 Hamburger SV 41 (2)
2015–2017 Sparta Prague 18 (0)
2016–2017FK Jablonec (mượn) 18 (1)
2017–2021 Zlín 103 (6)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2011–2014 Cộng hòa Séc 28 (3)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 28 tháng 1 năm 2021
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 18 tháng 7 năm 2017

Petr Jiráček (sinh ngày 2 tháng 3 năm 1986) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Séc. Vốn là một tiền vệ, anh có thể chơi ở cả vị trí con thoi hoặc hộ công. Anh đã từng thi đấu cho câu lạc bộ VfL Wolfsburg của Đức cũng như giành danh hiệu vô địch quốc gia Séc cùng Viktoria Plzeň. Anh cũng nằm trong thành phần đội tuyển quốc gia Séc dự giải vô địch bóng đá châu Âu 2012.

Sự nghiệp cấp câu lạc bộ =

[sửa | sửa mã nguồn]

Sau khi khởi nghiệp bóng đá tại Baník Sokolov, câu lạc bộ mà anh tập từ năm 10 tuổi và dành hai mùa bóng chuyên nghiệp thi đấu ở đây, Jiráček chuyển đến Viktoria Plzeň. Cùng Viktoria, anh có đúng 100 trận đá tại giải vô địch quốc gia[2] và nhân tố chủ chốt trong đội để giúp đăng quang Giải bóng đá vô địch quốc gia Séc 2010–11, một kỳ tích mà câu lạc bộ chưa từng giành được trong lịch sử hoạt động của họ. Danh hiệu đó cũng đem lại cho đội bóng cơ hội thi đấu tại UEFA Champions League 2011–12 và họ đã lọt vào vòng bảng, kết thúc ở vị trí thứ ba sau các gã khổng lồ F.C. BarcelonaA.C. Milan. Jiracek chỉ vắng mặt đúng một trận tại cúp châu Âu. Anh còn vô địch Cúp bóng đá Séc 2009–10 và Siêu cúp Séc 2011.

Tháng 12 năm 2011, Jiráček ký hợp đồng dài 4 năm rưỡi với câu lạc bộ VfL Wolfsburg đến từ giải Bundesliga của Đức.[3] Anh ngay lập tức gây được ấn tượng khi ghi bàn gỡ hòa trong trận đấu thứ tư của mình tại giải vô địch Đức để đem về chiến thắng 3–2 trước SC Freiburg. Tuy nhiên anh dính chấn thương vào cuối tháng 2, làm cho anh bỏ lỡ một số trận đấu và phải ngồi trên ghế dự bị ít lần trong phần còn lại của mùa giải.

Ngày 26 tháng 8 năm 2012, huấn luyện viên trưởng của VfL Wolfsburg là ông Felix Magath xác nhận rằng Jiráček sẽ gia nhập Hamburger SV với một mức phí không được tiết lộ sau khi không gây được ấn tượng trong thời gian anh chơi bóng ở Wolfsburg.

Sự nghiệp cấp đội tuyển

[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 9 năm 2011, anh có trận ra mắt tuyển quốc gia ở trận đối đầu Scotland và sớm trở thành lựa chọn số một trong đội hình dưới quyền huấn luyện viên Michal Bílek.[4] Anh ghi bàn thắng đầu tiên trong chiến thắng 1–0 trước Montenegro tại Vòng play-off giải vô địch bóng đá châu Âu 2012.

Anh tiếp tục là nhân tố chủ chốt trong đội hình tuyển Séc tiến đến tứ kết của Giải vô địch bóng đá châu Âu 2012, anh ghi hai bàn tại giảiv và chúng đều là những bàn thắng mở tỉ số trước các đối thủ Hy LạpBa Lan ở vòng bảng, anh còn được bầu chọn là cầu thủ hay nhất trận gặp tuyển Ba Lan.

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]
Thể hiện tại
câu lạc bộ
Giải Cúp Liên lục địa Tổng cộng
Mùa Câu lạc bộ Giải Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Cộng hòa Séc Giải Cúp bóng đá Séc Cúp châu Âu Tổng cộng
2006–07 Baník Sokolov Czech 2. Liga 15 1 0 0 –– 15 1
2007–08 25 1 2 0 –– 27 1
Cộng hòa Séc Giải Cúp bóng đá Séc Cúp châu Âu Tổng cộng
2008–09 Viktoria Plzeň Gambrinus liga 29 1 0 0 –– 29 1
2009–10 26 1 3 0 –– 29 1
2010–11 29 5 4 1 2 0 35 6
2011–12 16 4 0 0 11 0 27 4
2015–16 Sparta Praha Synot liga 18 0 6 2 5 0 29 2
Đức Giải Cúp bóng đá Đức Cúp châu Âu Tổng cộng
2011–12 Wolfsburg Bundesliga 13 2 0 0 0 0 13 2
2012–13 Hamburger SV 5 0 0 0 0 0 5 0
Tổng cộng Cộng hòa Séc 158 13 15 3 18 0 191 16
Đức 18 2 0 0 0 0 18 2
Tổng kết sự nghiệp 176 15 15 3 18 0 209 18

Bàn thắng cho đội tuyển

[sửa | sửa mã nguồn]
Tỉ số và kết quả liệt kê bàn thắng của Cộng hòa Séc trước.
# Ngày Nơi tổ chức Đối thủ Tỉ số Kết quả Giải đấu
1. 15 tháng 11 năm 2011 Sân vận động Thành phố Podgorica, Podgorica  Montenegro 1–0 1–0 Vòng play-off giải vô địch bóng đá châu Âu 2012
2. 12 tháng 6 năm 2012 Sân vận động Municipal, Wrocław  Hy Lạp 1–0 2–1 Giải vô địch bóng đá châu Âu 2012
3. 16 tháng 6 năm 2012 Sân vận động Municipal, Wrocław  Ba Lan 1–0 1–0 Giải vô địch bóng đá châu Âu 2012

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
Viktoria Plzen

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Jiráček, Petr”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2011.
  2. ^ “Petr Jiráček” (bằng tiếng Séc). iDNES.cz. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2012.
  3. ^ “Jiráček opouští Plzeň, na čtyři a půl roku se upsal Wolfsburgu” (bằng tiếng Séc). idnes.cz. ngày 22 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2011.
  4. ^ “Scotland 2-2 Czech Republic”. BBC Sport. ngày 3 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2012.