Adam Matuszczyk
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Adam Matuszczyk | ||
Ngày sinh | 14 tháng 2, 1989 | ||
Nơi sinh | Gliwice,[1] Ba Lan | ||
Chiều cao | 1,83 m | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | 1. FC Düren | ||
Số áo | 25 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
1998–2000 | SpVgg Merzig | ||
2000–2003 | VfB Dillingen | ||
2003–2008 | 1. FC Köln | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2008–2015 | 1. FC Köln II | 37 | (4) |
2010–2015 | 1. FC Köln | 102 | (5) |
2012 | → Fortuna Düsseldorf (mượn) | 8 | (1) |
2015–2017 | Eintracht Braunschweig | 30 | (1) |
2017–2019 | Zagłębie Lubin | 43 | (0) |
2019–2020 | KFC Uerdingen | 35 | (1) |
2020– | 1. FC Düren | 0 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009–2010 | U-21 Ba Lan | 4 | (0) |
2010–2013 | Ba Lan | 21 | (1) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 06:51, 8 tháng 10 năm 2020 (UTC) |
Adam Matuszczyk[2][3][4] ([ˈadam maˈtuʂt͡ʂɨk]; sinh ngày 14 tháng 2 năm 1989) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Ba Lan thi đấu ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ 1. FC Düren của Đức và là tuyển thủ quốc gia Ba Lan. Vốn xuất thân là một tiền vệ trái, anh cũng có thể chơi ở vị trí tiền vệ phòng ngự.[5]
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Matuszczyk bắt đầu sự nghiệp chơi bóng trong màu áo SpVgg Merzig và sau đó đầu quân cho VfB Dillingen. Sau những năm tháng thành công ở các lứa trẻ của VfB Dillingen anh được 1. FC Köln chiêu mộ vào mùa hè năm 2003 và được đôn lên đội dự bị vào mùa 2008–09.[4] Ở nửa đầu mùa giải, Matuszczyk có 11 trận ra sân; vào ngày 3 tháng 2 năm 2009, anh được đôn lên đội một của 1. FC Köln. chơi tại Bundesliga[6] Anh có trận ra mắt Bundesliga vào ngày 27 tháng 2 năm 2010 chạm trán Bayer Leverkusen. Anh có được những pha lập công đầu tiên tại Bundesliga vào ngày 10 tháng 4, khi lập cú đúp giúp Köln thắng 2–0 trên sân khách trước Hoffenheim. Tháng 1 năm 2012, anh bị đem cho Fortuna Düsseldorf mượn.[7]
Tháng 5 năm 2015, Matuszczyk ký hợp đồng 3 năm với Eintracht Braunschweig.[8] Tuy nhiên sau mùa giải 2. Bundesliga 2016–17, anh chuyển đến câu lạc bộ Zagłębie Lubin của Ba Lan.[9]
Ngày 16 tháng 6 năm 2017, anh ký hợp đồng với đội bóng Zagłębie Lubin tại giải Ekstraklasa.[10]
Ngày 31 tháng 1 năm 2019, Matuszczyk đầu quân cho Uerdingen 05 dưới dạng hợp đồng ngắn hạn.[11]
Cấp đội tuyển
[sửa | sửa mã nguồn]Cựu tuyển thủ U-21 này có lần đầu được triệu tập lên đội tuyển bóng đá quốc gia Ba Lan vào ngày 19 tháng 12 năm 2009 để dự King's Cup tại Thái Lan.[12] Tuy nhiên anh bị câu lạc bộ chủ quản giữ lại do lịch thi đấu kể trên nằm ngoài hệ thống thi đấu quốc tế của FIFA.[13] Ngày 4 tháng 5 năm 2010, anh được triệu tập cho các trận đá giao hữu vào tháng 5 năm 2010.[14] Anh có trận đá ra mắt đội tuyển vào ngày 29 tháng 5 năm 2010 gặp Phần Lan.[15] Anh có bàn thắng đầu tiên trong màu áo tuyển trong trận gặp tuyển Mỹ vào tháng 10 năm 2010.
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Cấp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 6 tháng 6 năm 2017.
Câu lạc bộ | Mùa | Giải | Cúp | Khác1 | Tổng cộng | Chú thích | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giải | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | |||
Köln II | 2008–09 | Regionalliga West | 25 | 3 | — | 25 | 3 | [16] | |||
2009–10 | 11 | 1 | 11 | 1 | [17] | ||||||
2014–15 | 1 | 0 | 1 | 0 | [17] | ||||||
Tổng cộng | 37 | 4 | — | 37 | 4 | — | |||||
Köln | 2009–10 | Bundesliga | 9 | 2 | 0 | 0 | — | 9 | 2 | [17] | |
2010–11 | 24 | 2 | 3 | 0 | 27 | 2 | [18] | ||||
2011–12 | 9 | 0 | 1 | 0 | 10 | 0 | [17] | ||||
2012–13 | 2. Bundesliga | 28 | 1 | 2 | 0 | 30 | 1 | [19] | |||
2013–14 | 22 | 0 | 3 | 1 | 25 | 1 | [20] | ||||
2014–15 | Bundesliga | 10 | 0 | 2 | 0 | 12 | 0 | [17] | |||
Totals | 102 | 5 | 11 | 1 | — | 113 | 6 | — | |||
Fortuna Düsseldorf (mượn) | 2011–12 | 2. Bundesliga | 8 | 1 | 0 | 0 | 2 | 0 | 10 | 1 | [17] |
Eintracht Braunschweig | 2015–16 | 2. Bundesliga | 29 | 1 | 3 | 0 | — | 32 | 1 | [21] | |
2016–17 | 1 | 0 | — | — | 1 | 0 | [17] | ||||
Tổng cộng | 30 | 1 | 3 | 0 | — | 33 | 1 | — | |||
Tổng kết sự nghiệp | 177 | 11 | 14 | 1 | 2 | 0 | 193 | 12 | — |
- 1.^ Tính cả trận playoff thăng hạng.
Bàn thắng cho đội tuyển
[sửa | sửa mã nguồn]Bàn thắng | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1. | 9 tháng 10 năm 2010 | Soldier Field, Chicago, Mỹ | Hoa Kỳ | 1–1 | 2–2 | Giao hữu |
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]- U-19 Bundesliga: 2008
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Z FC Koln do kadry Smudy”. Przegląd Sportowy (bằng tiếng Ba Lan). ngày 19 tháng 12 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2010.
- ^ “Adam Matuszczyk Profile” (bằng tiếng Ba Lan). 90minut.pl. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2013.
- ^ “Adam Matuszczyk Profile”. ESPN. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2010.
- ^ a b “Matuszczyk, Adam” (bằng tiếng Đức). kicker.de. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2010.
- ^ “A Polish starlet making waves in Germany”. IMScouting. ngày 22 tháng 4 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2010.
- ^ “Neuer FC-Profi im Kader: Adam Matuschyk” (bằng tiếng Đức). Effzeh. ngày 3 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2012.
- ^ “Fortuna leiht Matuschyk aus” [Fortuna loans Matuszczyk] (bằng tiếng Đức). DFL. ngày 16 tháng 1 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2012.
- ^ “Adam Matuschyk wechselt zu den Löwen” (bằng tiếng Đức). eintracht.com. ngày 8 tháng 5 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2015.
- ^ “Matuschyk wechselt nach Polen” (bằng tiếng Đức). eintracht.com. ngày 16 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Adam Matuszczyk w Zagłębiu Lubin” (bằng tiếng Ba Lan). 90minut. ngày 16 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Adam Mautszczyk kommt zum KFC”. KFC Uerdingen 05. ngày 31 tháng 1 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Smuda beschenkt Kölner vor Weihnachten” (bằng tiếng Đức). reviersport.de. ngày 19 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2012.
- ^ “Smuda: Niech się wykażą!”. Pilka Nozna (bằng tiếng Ba Lan). ngày 14 tháng 1 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2010.
- ^ “Smuda nominiert Kölns Matuschyk” (bằng tiếng Đức). kicker.de. ngày 4 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2012.
- ^ “Matuszczyk: serce biło mocniej” (bằng tiếng Ba Lan). tvp.pl. ngày 29 tháng 5 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2012.
- ^ “Adam Matuschyk”. kicker.de (bằng tiếng Đức). kicker. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2014.
- ^ a b c d e f g “Adam Matuszczyk » Club matches” (bằng tiếng Đức). World Football. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2016.
- ^ “Adam Matuschyk”. kicker.de (bằng tiếng Đức). kicker. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2014.
- ^ “Adam Matuschyk”. kicker.de (bằng tiếng Đức). kicker. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2014.
- ^ “Adam Matuschyk”. kicker.de (bằng tiếng Đức). kicker. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2014.
- ^ “Adam Matuschyk”. kicker.de (bằng tiếng Đức). kicker. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2016.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Adam Matuszczyk at 90minut.pl (bằng tiếng Ba Lan)
- Adam Matuszczyk tại Soccerway
- 90minut template with ID giống như Wikidata
- Sinh năm 1989
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá nam Ba Lan
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Ba Lan
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016
- Tiền vệ bóng đá
- Cầu thủ bóng đá Bundesliga
- Cầu thủ bóng đá 1. FC Köln
- Người Đức gốc Ba Lan
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Ba Lan
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá châu Âu 2012