Danh sách cầu thủ tham dự Cúp bóng đá Nam Mỹ 2021
Dưới đây là danh sách các cầu thủ tham dự Cúp bóng đá Nam Mỹ 2021 diễn ra tại Brasil. Do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 tại Nam Mỹ, COMMEBOL đã quyết định cho mỗi đội đăng ký tối đa 28 cầu thủ (trong đó tối đa 3 thủ môn).[1]
Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]
Argentina[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên trưởng: Lionel Scaloni
Argentina công bố đội hình 28 cầu thủ chính thức vào ngày 11 tháng 6 năm 2021.[2]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Franco Armani | 16 tháng 10, 1986 (34 tuổi) | 15 | 0 | ![]() |
12 | TM | Agustín Marchesín | 16 tháng 3, 1988 (33 tuổi) | 8 | 0 | ![]() |
23 | TM | Emiliano Martínez | 2 tháng 9, 1992 (28 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
28 | TM | Juan Musso | 6 tháng 5, 1994 (27 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
19 | HV | Nicolás Otamendi | 12 tháng 2, 1988 (33 tuổi) | 75 | 4 | ![]() |
8 | HV | Marcos Acuña | 28 tháng 10, 1991 (29 tuổi) | 29 | 0 | ![]() |
3 | HV | Nicolás Tagliafico | 31 tháng 8, 1992 (28 tuổi) | 29 | 0 | ![]() |
6 | HV | Germán Pezzella | 27 tháng 6, 1991 (29 tuổi) | 17 | 2 | ![]() |
4 | HV | Gonzalo Montiel | 1 tháng 1, 1997 (24 tuổi) | 7 | 0 | ![]() |
2 | HV | Lucas Martínez Quarta | 10 tháng 5, 1996 (25 tuổi) | 6 | 0 | ![]() |
13 | HV | Cristian Romero | 27 tháng 4, 1998 (23 tuổi) | 2 | 1 | ![]() |
25 | HV | Lisandro Martínez | 18 tháng 1, 1998 (23 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
26 | HV | Nahuel Molina | 6 tháng 4, 1998 (23 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
11 | TV | Ángel Di María | 14 tháng 2, 1988 (33 tuổi) | 105 | 20 | ![]() |
5 | TV | Leandro Paredes | 29 tháng 6, 1994 (26 tuổi) | 30 | 4 | ![]() |
20 | TV | Giovani Lo Celso | 9 tháng 4, 1996 (25 tuổi) | 24 | 2 | ![]() |
7 | TV | Rodrigo De Paul | 24 tháng 5, 1994 (27 tuổi) | 23 | 0 | ![]() |
21 | TV | Ángel Correa | 9 tháng 3, 1995 (26 tuổi) | 13 | 2 | ![]() |
18 | TV | Guido Rodríguez | 12 tháng 4, 1994 (27 tuổi) | 10 | 0 | ![]() |
14 | TV | Exequiel Palacios | 5 tháng 10, 1998 (22 tuổi) | 8 | 0 | ![]() |
17 | TV | Nicolás Domínguez | 28 tháng 6, 1998 (22 tuổi) | 8 | 1 | ![]() |
24 | TV | Alejandro Gómez | 15 tháng 2, 1988 (33 tuổi) | 5 | 1 | ![]() |
10 | TĐ | Lionel Messi (đội trưởng) | 24 tháng 6, 1987 (33 tuổi) | 144 | 72 | ![]() |
9 | TĐ | Sergio Agüero | 2 tháng 6, 1988 (33 tuổi) | 97 | 41 | ![]() |
22 | TĐ | Lautaro Martínez | 22 tháng 8, 1997 (23 tuổi) | 23 | 11 | ![]() |
15 | TĐ | Nicolás González | 6 tháng 4, 1998 (23 tuổi) | 6 | 2 | ![]() |
16 | TĐ | Joaquín Correa | 13 tháng 8, 1994 (26 tuổi) | 5 | 2 | ![]() |
27 | TĐ | Julián Álvarez | 31 tháng 1, 2000 (21 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
Bolivia[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên trưởng: César Farías
Bolivia công bố đội hình 27 cầu thủ chính thức vào ngày 10 tháng 6 năm 2021.[3] A provisional list was not revealed.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Carlos Lampe | 17 tháng 3, 1987 (34 tuổi) | 36 | 0 | ![]() |
2 | HV | Jairo Quinteros | 7 tháng 2, 2001 (20 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
3 | HV | José Sagredo | 10 tháng 3, 1994 (27 tuổi) | 25 | 0 | ![]() |
4 | HV | Luis Haquin | 15 tháng 11, 1997 (23 tuổi) | 18 | 1 | ![]() |
5 | HV | Adrián Jusino | 9 tháng 7, 1992 (28 tuổi) | 13 | 0 | ![]() |
6 | TV | Leonel Justiniano | 2 tháng 7, 1992 (28 tuổi) | 30 | 1 | ![]() |
7 | TV | Juan Carlos Arce | 10 tháng 4, 1985 (36 tuổi) | 76 | 12 | ![]() |
8 | HV | Diego Bejarano | 24 tháng 8, 1991 (29 tuổi) | 30 | 3 | ![]() |
9 | TĐ | Marcelo Moreno (đội trưởng) | 18 tháng 6, 1987 (33 tuổi) | 83 | 25 | ![]() |
10 | TĐ | Henry Vaca | 27 tháng 1, 1998 (23 tuổi) | 9 | 0 | ![]() |
11 | TĐ | Rodrigo Ramallo | 14 tháng 10, 1990 (30 tuổi) | 20 | 3 | ![]() |
12 | TM | Rubén Cordano | 16 tháng 10, 1998 (22 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
13 | TV | Diego Wayar | 15 tháng 10, 1993 (27 tuổi) | 22 | 0 | ![]() |
14 | TV | Moisés Villarroel | 7 tháng 9, 1998 (22 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
15 | TV | Boris Céspedes | 19 tháng 6, 1995 (25 tuổi) | 4 | 1 | ![]() |
16 | TV | Erwin Saavedra | 22 tháng 2, 1996 (25 tuổi) | 25 | 2 | ![]() |
17 | TV | Roberto Fernández | 12 tháng 7, 1999 (21 tuổi) | 7 | 0 | ![]() |
18 | TĐ | Gilbert Álvarez | 4 tháng 7, 1992 (28 tuổi) | 28 | 5 | ![]() |
19 | HV | Enrique Flores | 1 tháng 2, 1994 (27 tuổi) | 13 | 0 | ![]() |
20 | TV | Ramiro Vaca | 1 tháng 7, 1999 (21 tuổi) | 8 | 1 | ![]() |
21 | TV | Erwin Sánchez | 23 tháng 7, 1992 (28 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
22 | TV | Danny Bejarano | 3 tháng 1, 1994 (27 tuổi) | 27 | 0 | ![]() |
23 | TM | Javier Rojas | 14 tháng 1, 1996 (25 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
24 | TĐ | Jaume Cuéllar | 23 tháng 8, 2001 (19 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
25 | TĐ | Jeyson Chura | 3 tháng 2, 2002 (19 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
26 | HV | Luis René Barboza | 3 tháng 4, 1993 (28 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
27 | HV | Óscar Ribera | 10 tháng 2, 1992 (29 tuổi) | 13 | 0 | ![]() |
Uruguay[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên trưởng: Óscar Tabárez
Uruguay công bố đội hình 26 cầu thủ chính thức vào ngày 10 tháng 6 năm 2021.[4][5] A provisional list was not revealed.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Fernando Muslera | 16 tháng 6, 1986 (34 tuổi) | 118 | 0 | ![]() |
2 | HV | José Giménez | 20 tháng 1, 1995 (26 tuổi) | 62 | 8 | ![]() |
3 | HV | Diego Godín (đội trưởng) | 16 tháng 2, 1986 (35 tuổi) | 141 | 8 | ![]() |
4 | HV | Ronald Araújo | 7 tháng 3, 1999 (22 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
5 | TV | Matías Vecino | 24 tháng 8, 1991 (29 tuổi) | 43 | 3 | ![]() |
6 | TV | Rodrigo Bentancur | 25 tháng 6, 1997 (23 tuổi) | 34 | 0 | ![]() |
7 | TV | Nicolás De La Cruz | 1 tháng 6, 1997 (24 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
8 | TV | Nahitan Nández | 28 tháng 12, 1995 (25 tuổi) | 36 | 0 | ![]() |
9 | TĐ | Luis Suárez | 24 tháng 1, 1987 (34 tuổi) | 118 | 63 | ![]() |
10 | TV | Giorgian De Arrascaeta | 1 tháng 6, 1994 (27 tuổi) | 26 | 3 | ![]() |
11 | HV | Camilo Cándido | 2 tháng 6, 1995 (26 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
12 | TM | Martín Campaña | 29 tháng 5, 1989 (32 tuổi) | 9 | 0 | ![]() |
13 | HV | Giovanni González | 20 tháng 9, 1994 (26 tuổi) | 10 | 0 | ![]() |
14 | TV | Lucas Torreira | 11 tháng 2, 1996 (25 tuổi) | 28 | 0 | ![]() |
15 | TV | Federico Valverde | 22 tháng 7, 1998 (22 tuổi) | 24 | 2 | ![]() |
16 | TĐ | Brian Rodríguez | 20 tháng 5, 2000 (21 tuổi) | 10 | 3 | ![]() |
17 | HV | Matías Viña | 9 tháng 11, 1997 (23 tuổi) | 11 | 0 | ![]() |
18 | TĐ | Maxi Gómez | 14 tháng 8, 1996 (24 tuổi) | 19 | 3 | ![]() |
19 | HV | Sebastián Coates | 7 tháng 10, 1990 (30 tuổi) | 40 | 1 | ![]() |
20 | TĐ | Jonathan Rodríguez | 6 tháng 7, 1993 (27 tuổi) | 26 | 3 | ![]() |
21 | TĐ | Edinson Cavani | 14 tháng 2, 1987 (34 tuổi) | 118 | 51 | ![]() |
22 | HV | Martín Cáceres | 7 tháng 4, 1987 (34 tuổi) | 104 | 4 | ![]() |
23 | TM | Sergio Rochet | 23 tháng 3, 1993 (28 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
24 | TV | Fernando Gorriarán | 27 tháng 11, 1994 (26 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
25 | TĐ | Facundo Torres | 13 tháng 4, 2000 (21 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
26 | TĐ | Brian Ocampo | 25 tháng 6, 1999 (21 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
Chile[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên trưởng: Martín Lasarte
Chile công bố đội hình 28 cầu thủ chính thức vào ngày 10 tháng 6 năm 2021.[6] A provisional list was not revealed.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Claudio Bravo (đội trưởng) | 13 tháng 4, 1983 (38 tuổi) | 128 | 0 | ![]() |
13 | TM | Gabriel Arias | 13 tháng 9, 1987 (33 tuổi) | 13 | 0 | ![]() |
23 | TM | Gabriel Castellón | 8 tháng 9, 1993 (27 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
17 | HV | Gary Medel | 3 tháng 8, 1987 (33 tuổi) | 129 | 7 | ![]() |
4 | HV | Mauricio Isla | 12 tháng 6, 1988 (33 tuổi) | 120 | 4 | ![]() |
2 | HV | Eugenio Mena | 18 tháng 7, 1988 (32 tuổi) | 58 | 3 | ![]() |
3 | HV | Guillermo Maripán | 6 tháng 5, 1994 (27 tuổi) | 28 | 2 | ![]() |
5 | HV | Enzo Roco | 16 tháng 8, 1992 (28 tuổi) | 25 | 1 | ![]() |
18 | HV | Sebastián Vegas | 4 tháng 12, 1996 (24 tuổi) | 12 | 1 | ![]() |
6 | HV | Francisco Sierralta | 6 tháng 5, 1997 (24 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
15 | HV | Daniel González | 20 tháng 2, 2002 (19 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
8 | TV | Arturo Vidal | 22 tháng 5, 1987 (34 tuổi) | 119 | 32 | ![]() |
20 | TV | Charles Aránguiz | 17 tháng 4, 1989 (32 tuổi) | 82 | 7 | ![]() |
13 | TV | Erick Pulgar | 15 tháng 1, 1994 (27 tuổi) | 28 | 2 | ![]() |
7 | TV | César Pinares | 23 tháng 5, 1991 (30 tuổi) | 15 | 1 | ![]() |
28 | TV | Claudio Baeza | 23 tháng 12, 1993 (27 tuổi) | 8 | 0 | ![]() |
14 | TV | Pablo Galdames | 30 tháng 12, 1996 (24 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
19 | TV | Tomás Alarcón | 19 tháng 1, 1999 (22 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
27 | TV | Pablo Aránguiz | 17 tháng 3, 1997 (24 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
25 | TV | Marcelino Núñez | 1 tháng 3, 2000 (21 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
10 | TĐ | Alexis Sánchez | 19 tháng 12, 1988 (32 tuổi) | 138 | 46 | ![]() |
11 | TĐ | Eduardo Vargas | 20 tháng 11, 1989 (31 tuổi) | 95 | 38 | ![]() |
16 | TĐ | Felipe Mora | 2 tháng 8, 1993 (27 tuổi) | 8 | 1 | ![]() |
9 | TĐ | Jean Meneses | 16 tháng 3, 1993 (28 tuổi) | 7 | 2 | ![]() |
21 | TĐ | Carlos Palacios | 20 tháng 7, 2000 (20 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
26 | TĐ | Clemente Montes | 25 tháng 4, 2001 (20 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
24 | TĐ | Luciano Arriagada | 20 tháng 4, 2002 (19 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
22 | TĐ | Ben Brereton Díaz | 18 tháng 4, 1999 (22 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
Paraguay[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên trưởng: Eduardo Berizzo
Paraguay công bố đội hình 28 cầu thủ chính thức vào ngày 10 tháng 6 năm 2021.[7] A provisional list was not revealed.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Antony Silva | 27 tháng 2, 1984 (37 tuổi) | 33 | 0 | ![]() | |
TM | Alfredo Aguilar | 18 tháng 7, 1988 (32 tuổi) | 2 | 0 | ![]() | |
TM | Gerardo Ortíz | 25 tháng 3, 1989 (32 tuổi) | 0 | 0 | ![]() | |
HV | Gustavo Gómez (đội trưởng) | 6 tháng 5, 1993 (28 tuổi) | 46 | 3 | ![]() | |
HV | Júnior Alonso | 9 tháng 2, 1993 (28 tuổi) | 32 | 1 | ![]() | |
HV | Fabián Balbuena | 23 tháng 8, 1991 (29 tuổi) | 18 | 0 | ![]() | |
HV | Santiago Arzamendia | 5 tháng 5, 1998 (23 tuổi) | 9 | 0 | ![]() | |
HV | Robert Rojas | 30 tháng 4, 1996 (25 tuổi) | 6 | 1 | ![]() | |
HV | Omar Alderete | 26 tháng 12, 1996 (24 tuổi) | 4 | 0 | ![]() | |
HV | Alberto Espínola | 8 tháng 2, 1991 (30 tuổi) | 3 | 0 | ![]() | |
HV | David Martínez | 21 tháng 1, 1998 (23 tuổi) | 0 | 0 | ![]() | |
TV | Óscar Romero | 4 tháng 7, 1992 (28 tuổi) | 47 | 4 | ![]() | |
TV | Richard Sánchez | 29 tháng 3, 1996 (25 tuổi) | 15 | 1 | ![]() | |
TV | Mathías Villasanti | 24 tháng 1, 1997 (24 tuổi) | 9 | 0 | ![]() | |
TV | Robert Piris Da Motta | 26 tháng 7, 1994 (26 tuổi) | 6 | 0 | ![]() | |
TV | Alejandro Romero Gamarra | 11 tháng 1, 1995 (26 tuổi) | 6 | 3 | ![]() | |
TV | Gastón Giménez | 27 tháng 7, 1991 (29 tuổi) | 5 | 1 | ![]() | |
TV | Ángel Cardozo | 19 tháng 10, 1994 (26 tuổi) | 5 | 0 | ![]() | |
TV | Jorge Morel | 22 tháng 1, 1998 (23 tuổi) | 4 | 0 | ![]() | |
TV | Andrés Cubas | 22 tháng 5, 1996 (25 tuổi) | 3 | 0 | ![]() | |
TV | Braian Ojeda | 27 tháng 6, 2000 (20 tuổi) | 0 | 0 | ![]() | |
TĐ | Miguel Almirón | 10 tháng 2, 1994 (27 tuổi) | 30 | 2 | ![]() | |
TĐ | Ángel Romero | 4 tháng 7, 1992 (28 tuổi) | 25 | 6 | ![]() | |
TĐ | Antonio Bareiro | 24 tháng 4, 1989 (32 tuổi) | 5 | 1 | ![]() | |
TĐ | Braian Samudio | 23 tháng 12, 1995 (25 tuổi) | 4 | 0 | ![]() | |
TĐ | Gabriel Ávalos | 12 tháng 10, 1990 (30 tuổi) | 1 | 0 | ![]() | |
TĐ | Carlos González | 3 tháng 2, 1993 (28 tuổi) | 1 | 0 | ![]() | |
TĐ | Julio Enciso | 23 tháng 1, 2004 (17 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]
Brasil[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên trưởng: Tite
Brasil công bố đội hình 24 cầu thủ chính thức vào ngày 9 tháng 6 năm 2021.[8] A provisional list was not revealed.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Alisson | 2 tháng 10, 1992 (28 tuổi) | 45 | 0 | ![]() | |
TM | Ederson | 17 tháng 8, 1993 (27 tuổi) | 12 | 0 | ![]() | |
TM | Weverton | 13 tháng 12, 1987 (33 tuổi) | 4 | 0 | ![]() | |
HV | Thiago Silva (đội trưởng) | 22 tháng 9, 1984 (36 tuổi) | 93 | 7 | ![]() | |
HV | Marquinhos | 14 tháng 5, 1994 (27 tuổi) | 53 | 2 | ![]() | |
HV | Danilo | 15 tháng 7, 1991 (29 tuổi) | 31 | 1 | ![]() | |
HV | Alex Sandro | 26 tháng 1, 1991 (30 tuổi) | 25 | 1 | ![]() | |
HV | Éder Militão | 18 tháng 1, 1998 (23 tuổi) | 10 | 0 | ![]() | |
HV | Renan Lodi | 8 tháng 4, 1998 (23 tuổi) | 8 | 0 | ![]() | |
HV | Felipe | 16 tháng 5, 1989 (32 tuổi) | 2 | 0 | ![]() | |
HV | Emerson | 14 tháng 1, 1999 (22 tuổi) | 1 | 0 | ![]() | |
TV | Casemiro | 23 tháng 2, 1992 (29 tuổi) | 50 | 3 | ![]() | |
TV | Lucas Paquetá | 27 tháng 8, 1997 (23 tuổi) | 15 | 3 | ![]() | |
TV | Fabinho | 23 tháng 10, 1993 (27 tuổi) | 13 | 0 | ![]() | |
TV | Fred | 5 tháng 3, 1993 (28 tuổi) | 13 | 0 | ![]() | |
TV | Éverton Ribeiro | 10 tháng 4, 1989 (32 tuổi) | 10 | 0 | ![]() | |
TV | Douglas Luiz | 9 tháng 5, 1998 (23 tuổi) | 6 | 0 | ![]() | |
TĐ | Neymar | 5 tháng 2, 1992 (29 tuổi) | 105 | 66 | ![]() | |
TĐ | Roberto Firmino | 2 tháng 10, 1991 (29 tuổi) | 50 | 16 | ![]() | |
TĐ | Gabriel Jesus | 3 tháng 4, 1997 (24 tuổi) | 43 | 18 | ![]() | |
TĐ | Richarlison | 10 tháng 5, 1997 (24 tuổi) | 25 | 9 | ![]() | |
TĐ | Everton | 22 tháng 3, 1996 (25 tuổi) | 19 | 3 | ![]() | |
TĐ | Gabriel Barbosa | 30 tháng 8, 1996 (24 tuổi) | 7 | 2 | ![]() | |
TĐ | Vinícius Júnior | 12 tháng 7, 2000 (20 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
Colombia[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên trưởng: Reinaldo Rueda
Colombia công bố đội hình 28 cầu thủ chính thức vào ngày 10 tháng 6 năm 2021.[9] Juan Ferney Otero rút lui vào ngày 11 tháng 6 năm 2021 sau khi có kết quả xét nghiệm dương tính với COVID-19.[10]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | David Ospina (đội trưởng) | 31 tháng 8, 1988 (32 tuổi) | 107 | 0 | ![]() | |
TM | Camilo Vargas | 9 tháng 3, 1989 (32 tuổi) | 9 | 0 | ![]() | |
TM | Aldair Quintana | 11 tháng 7, 1994 (26 tuổi) | 0 | 0 | ![]() | |
HV | Davinson Sánchez | 12 tháng 6, 1996 (25 tuổi) | 34 | 0 | ![]() | |
HV | Yerry Mina | 23 tháng 9, 1994 (26 tuổi) | 28 | 7 | ![]() | |
HV | Stefan Medina | 14 tháng 6, 1992 (28 tuổi) | 23 | 0 | ![]() | |
HV | Óscar Murillo | 18 tháng 4, 1988 (33 tuổi) | 17 | 0 | ![]() | |
HV | William Tesillo | 2 tháng 2, 1990 (31 tuổi) | 15 | 1 | ![]() | |
HV | Jhon Lucumí | 26 tháng 6, 1998 (22 tuổi) | 4 | 0 | ![]() | |
HV | Daniel Muñoz | 25 tháng 5, 1996 (25 tuổi) | 1 | 0 | ![]() | |
HV | Carlos Cuesta | 9 tháng 3, 1999 (22 tuổi) | 0 | 0 | ![]() | |
TV | Juan Cuadrado | 26 tháng 5, 1988 (33 tuổi) | 96 | 8 | ![]() | |
TV | Edwin Cardona | 8 tháng 12, 1992 (28 tuổi) | 41 | 5 | ![]() | |
TV | Wílmar Barrios | 16 tháng 10, 1993 (27 tuổi) | 35 | 0 | ![]() | |
TV | Mateus Uribe | 21 tháng 3, 1991 (30 tuổi) | 30 | 4 | ![]() | |
TV | Gustavo Cuéllar | 14 tháng 10, 1992 (28 tuổi) | 9 | 1 | ![]() | |
TV | Sebastián Pérez | 29 tháng 3, 1993 (28 tuổi) | 8 | 1 | ![]() | |
TV | Yairo Moreno | 4 tháng 4, 1995 (26 tuổi) | 8 | 0 | ![]() | |
TV | Baldomero Perlaza | 25 tháng 6, 1992 (28 tuổi) | 0 | 0 | ![]() | |
TĐ | Luis Muriel | 16 tháng 4, 1991 (30 tuổi) | 38 | 8 | ![]() | |
TĐ | Duván Zapata | 1 tháng 4, 1991 (30 tuổi) | 22 | 4 | ![]() | |
TĐ | Luis Díaz | 13 tháng 1, 1997 (24 tuổi) | 18 | 2 | ![]() | |
TĐ | Miguel Borja | 26 tháng 1, 1993 (28 tuổi) | 12 | 4 | ![]() | |
TĐ | Yimmi Chará | 2 tháng 4, 1991 (30 tuổi) | 10 | 1 | ![]() | |
TĐ | Alfredo Morelos | 21 tháng 6, 1996 (24 tuổi) | 10 | 1 | ![]() | |
TĐ | Rafael Santos Borré | 15 tháng 9, 1995 (25 tuổi) | 3 | 0 | ![]() | |
TĐ | Leandro Campaz | 24 tháng 5, 2000 (21 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
Venezuela[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên trưởng: José Peseiro
Venezuela công bố đội hình sơ bộ 49 cầu thủ vào các ngày 12 và 13 tháng 5 năm 2021.[11][12] Đội hình 28 cầu thủ chính thức được công bố vào ngày 10 tháng 6 năm 2021.[13]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Wuilker Faríñez | 15 tháng 2, 1998 (23 tuổi) | 26 | 0 | ![]() | |
TM | Rafael Romo | 25 tháng 2, 1990 (31 tuổi) | 12 | 0 | ![]() | |
TM | Joel Graterol | 13 tháng 2, 1997 (24 tuổi) | 2 | 0 | ![]() | |
HV | Roberto Rosales | 20 tháng 11, 1988 (32 tuổi) | 86 | 1 | ![]() | |
HV | Alexander González | 13 tháng 9, 1992 (28 tuổi) | 50 | 1 | ![]() | |
HV | Mikel Villanueva | 14 tháng 4, 1993 (28 tuổi) | 27 | 2 | ![]() | |
HV | Jhon Chancellor | 2 tháng 1, 1992 (29 tuổi) | 20 | 1 | ![]() | |
HV | Ronald Hernández | 21 tháng 9, 1997 (23 tuổi) | 17 | 0 | ![]() | |
HV | Luis Mago | 15 tháng 9, 1994 (26 tuổi) | 12 | 2 | ![]() | |
HV | Nahuel Ferraresi | 19 tháng 11, 1998 (22 tuổi) | 4 | 0 | ![]() | |
HV | Yohan Cumana | 8 tháng 3, 1996 (25 tuổi) | 0 | 0 | ![]() | |
HV | Adrián Martínez | 14 tháng 7, 1993 (27 tuổi) | 0 | 0 | ![]() | |
TV | Tomás Rincón (đội trưởng) | 13 tháng 1, 1988 (33 tuổi) | 106 | 1 | ![]() | |
TV | Rómulo Otero | 9 tháng 11, 1992 (28 tuổi) | 39 | 6 | ![]() | |
TV | Jhon Murillo | 21 tháng 11, 1995 (25 tuổi) | 31 | 4 | ![]() | |
TV | Júnior Moreno | 20 tháng 7, 1993 (27 tuổi) | 24 | 1 | ![]() | |
TV | Yangel Herrera | 7 tháng 1, 1998 (23 tuổi) | 21 | 2 | ![]() | |
TV | Jefferson Savarino | 11 tháng 11, 1996 (24 tuổi) | 18 | 1 | ![]() | |
TV | Yeferson Soteldo | 30 tháng 6, 1997 (23 tuổi) | 18 | 1 | ![]() | |
TV | Cristian Cásseres Jr. | 20 tháng 1, 2000 (21 tuổi) | 6 | 0 | ![]() | |
TV | Bernaldo Manzano | 2 tháng 7, 1990 (30 tuổi) | 3 | 0 | ![]() | |
TV | José Andrés Martínez | 7 tháng 9, 1994 (26 tuổi) | 1 | 0 | ![]() | |
TV | Richard Celis | 23 tháng 4, 1996 (25 tuổi) | 1 | 0 | ![]() | |
TV | Edson Castillo | 18 tháng 5, 1994 (27 tuổi) | 0 | 0 | ![]() | |
TĐ | Josef Martínez | 19 tháng 5, 1993 (28 tuổi) | 53 | 11 | ![]() | |
TĐ | Fernando Aristeguieta | 9 tháng 4, 1992 (29 tuổi) | 21 | 1 | ![]() | |
TĐ | Sergio Córdova | 9 tháng 8, 1997 (23 tuổi) | 10 | 0 | ![]() | |
TĐ | Jhonder Cádiz | 29 tháng 7, 1995 (25 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
Ecuador[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên trưởng: Gustavo Alfaro
Ecuador công bố đội hình 28 cầu thủ chính thức vào ngày 9 tháng 6 năm 2021.[14] A provisional list was not revealed.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Alexander Domínguez (đội trưởng) | 5 tháng 6, 1987 (34 tuổi) | 59 | 0 | ![]() | |
TM | Pedro Ortíz | 19 tháng 2, 1990 (31 tuổi) | 2 | 0 | ![]() | |
TM | Hernán Galíndez | 30 tháng 3, 1987 (34 tuổi) | 0 | 0 | ![]() | |
HV | Robert Arboleda | 22 tháng 10, 1991 (29 tuổi) | 22 | 2 | ![]() | |
HV | Xavier Arreaga | 28 tháng 9, 1994 (26 tuổi) | 12 | 1 | ![]() | |
HV | Mario Pineida | 6 tháng 7, 1992 (28 tuổi) | 9 | 0 | ![]() | |
HV | Ángelo Preciado | 18 tháng 2, 1998 (23 tuổi) | 8 | 0 | ![]() | |
HV | Pervis Estupiñán | 21 tháng 1, 1998 (23 tuổi) | 7 | 1 | ![]() | |
HV | Diego Palacios | 12 tháng 7, 1999 (21 tuổi) | 6 | 0 | ![]() | |
HV | Félix Torres | 11 tháng 1, 1997 (24 tuổi) | 4 | 0 | ![]() | |
HV | Luis Fernando León | 11 tháng 4, 1993 (28 tuổi) | 3 | 0 | ![]() | |
HV | Piero Hincapié | 9 tháng 1, 2002 (19 tuổi) | 0 | 0 | ![]() | |
TV | Christian Noboa | 9 tháng 4, 1985 (36 tuổi) | 78 | 4 | ![]() | |
TV | Fidel Martínez | 15 tháng 2, 1990 (31 tuổi) | 33 | 8 | ![]() | |
TV | Ángel Mena | 21 tháng 1, 1988 (33 tuổi) | 27 | 6 | ![]() | |
TV | Jhegson Méndez | 26 tháng 4, 1997 (24 tuổi) | 18 | 0 | ![]() | |
TV | Ayrton Preciado | 17 tháng 7, 1994 (26 tuổi) | 17 | 1 | ![]() | |
TV | Gonzalo Plata | 11 tháng 1, 2000 (21 tuổi) | 10 | 4 | ![]() | |
TV | Alan Franco | 21 tháng 8, 1998 (22 tuổi) | 9 | 1 | ![]() | |
TV | Moisés Caicedo | 2 tháng 11, 2001 (19 tuổi) | 5 | 1 | ![]() | |
TV | Damián Díaz | 1 tháng 5, 1986 (35 tuổi) | 2 | 0 | ![]() | |
TV | José Carabalí | 19 tháng 5, 1997 (24 tuổi) | 2 | 0 | ![]() | |
TV | Dixon Arroyo | 1 tháng 6, 1992 (29 tuổi) | 1 | 0 | ![]() | |
TĐ | Enner Valencia | 4 tháng 11, 1989 (31 tuổi) | 57 | 31 | ![]() | |
TĐ | Michael Estrada | 7 tháng 4, 1996 (25 tuổi) | 15 | 4 | ![]() | |
TĐ | Leonardo Campana | 24 tháng 7, 2000 (20 tuổi) | 6 | 0 | ![]() | |
TĐ | Jordy Caicedo | 18 tháng 11, 1997 (23 tuổi) | 2 | 0 | ![]() | |
TĐ | José Andrés Hurtado | 23 tháng 12, 2001 (19 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
Peru[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên trưởng: Ricardo Gareca
Peru công bố đội hình sơ bộ 51 cầu thủ vào ngày 27 tháng 4 năm 2021,[15] và tăng lên 60 cầu thủ vào ngày 1 tháng 6 năm 2021.[16] Đội hình 26 cầu thủ chính thức được công bố vào ngày 10 tháng 6 năm 2021.[17]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Pedro Gallese (đội trưởng) | 23 tháng 2, 1990 (31 tuổi) | 68 | 0 | ![]() | |
TM | José Carvallo | 1 tháng 3, 1986 (35 tuổi) | 7 | 0 | ![]() | |
TM | Carlos Cáceda | 27 tháng 9, 1991 (29 tuổi) | 6 | 0 | ![]() | |
HV | Christian Ramos | 4 tháng 11, 1988 (32 tuổi) | 77 | 3 | ![]() | |
HV | Miguel Trauco | 25 tháng 8, 1992 (28 tuổi) | 52 | 0 | ![]() | |
HV | Aldo Corzo | 20 tháng 5, 1989 (32 tuổi) | 31 | 0 | ![]() | |
HV | Luis Abram | 27 tháng 2, 1996 (25 tuổi) | 26 | 1 | ![]() | |
HV | Miguel Araujo | 24 tháng 10, 1994 (26 tuổi) | 19 | 0 | ![]() | |
HV | Anderson Santamaría | 10 tháng 1, 1992 (29 tuổi) | 17 | 0 | ![]() | |
HV | Alexander Callens | 4 tháng 5, 1992 (29 tuổi) | 13 | 1 | ![]() | |
HV | Marcos López | 20 tháng 11, 1999 (21 tuổi) | 6 | 0 | ![]() | |
HV | Renzo Garcés | 12 tháng 6, 1996 (25 tuổi) | 0 | 0 | ![]() | |
HV | Jhilmar Lora | 24 tháng 10, 2000 (20 tuổi) | 0 | 0 | ![]() | |
TV | Yoshimar Yotún | 7 tháng 4, 1990 (31 tuổi) | 98 | 3 | ![]() | |
TV | André Carrillo | 14 tháng 6, 1991 (29 tuổi) | 70 | 9 | ![]() | |
TV | Christian Cueva | 23 tháng 11, 1991 (29 tuổi) | 72 | 11 | ![]() | |
TV | Renato Tapia | 28 tháng 7, 1995 (25 tuổi) | 58 | 4 | ![]() | |
TV | Sergio Peña | 28 tháng 9, 1995 (25 tuổi) | 10 | 0 | ![]() | |
TV | Wilder Cartagena | 23 tháng 9, 1994 (26 tuổi) | 6 | 0 | ![]() | |
TV | Raziel García | 15 tháng 2, 1994 (27 tuổi) | 0 | 0 | ![]() | |
TV | Alexis Arias | 13 tháng 12, 1995 (25 tuổi) | 2 | 0 | ![]() | |
TV | Martín Távara | 25 tháng 3, 1999 (22 tuổi) | 0 | 0 | ![]() | |
TĐ | Gianluca Lapadula | 7 tháng 2, 1990 (31 tuổi) | 4 | 0 | ![]() | |
TĐ | Luis Iberico | 6 tháng 2, 1998 (23 tuổi) | 1 | 0 | ![]() | |
TĐ | Santiago Ormeño | 4 tháng 2, 1994 (27 tuổi) | 0 | 0 | ![]() | |
TĐ | Alex Valera | 16 tháng 5, 1996 (25 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]
Độ tuổi[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]
- Già nhất:
Claudio Bravo (38 năm, 61 ngày)
- Trẻ nhất:
Julio Enciso (17 năm, 141 ngày)
Thủ môn[sửa | sửa mã nguồn]
- Già nhất:
Claudio Bravo (38 năm, 61 ngày)
- Trẻ nhất:
Rubén Cordano (22 năm, 240 ngày)
Đội trưởng[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “REGLAMENTO CONMEBOL COPA AMÉRICA 2021” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). CONMEBOL. ngày 12 tháng 5 năm 2021.
- ^ “Lista de convocados por el entrenador Lionel Scaloni para disputar la Copa América 2021” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Argentine Football Association. ngày 11 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Siguiente desafío, Conmebol #CopaAmérica 2021” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Bolivian Football Federation Facebook. ngày 10 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Plantel de Uruguay para la Copa América” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Uruguayan Football Association. ngày 10 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Números de camisetas del plantel para la Copa América” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Uruguayan Football Association. ngày 10 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Nómina de La Roja para la Copa América” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Football Federation of Chile. ngày 10 tháng 6 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Los convocados para la Conmebol Copa América 2021” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Paraguayan Football Association. ngày 10 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Tite define convocados da Seleção Brasileira para a Copa América 2021” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Brazilian Football Confederation. ngày 9 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Convocatoria Selección Colombia Masculina de Mayores para CONMEBOL Copa América 2021” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Colombian Football Federation. ngày 10 tháng 6 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Jugador desconvocado de la Selección Colombia Masculina de Mayores” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Colombian Football Federation. ngày 11 tháng 6 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2021.
- ^ “La Vinotinto definió su Lista Preliminar para la CONMEBOL Copa América 2021” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Venezuelan Football Federation. ngày 12 tháng 5 năm 2021.
- ^ “Cuerpo Técnico de La Vinotinto amplió Lista Preliminar para Copa América con jugadores de la Liga Futve” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Venezuelan Football Federation. ngày 13 tháng 5 năm 2021.
- ^ “La Vinotinto tiene sus 28 guerreros para la CONMEBOL Copa América 2021” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Venezuelan Football Federation. ngày 10 tháng 6 năm 2021.
- ^ Ecuadorian Football Federation [@LaTri] (ngày 9 tháng 6 năm 2021). “¡Y los convocados son! Estos son los elegidos por el DT #GustavoAlfaro para encarar un desafío continental: la @CopaAmerica” (Tweet) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2021 – qua Twitter.
- ^ Peruvian Football Federation [@SeleccionPeru] (ngày 27 tháng 4 năm 2021). “Anunciamos la lista provisional de futbolistas convocados por el profesor Ricardo Gareca para la @CopaAmerica 2021” (Tweet) (bằng tiếng Tây Ban Nha) – qua Twitter.
- ^ Peruvian Football Federation [@SeleccionPeru] (ngày 1 tháng 6 năm 2021). “Anunciamos la ampliación a la lista provisional de jugadores convocados a la @CopaAmerica 2021, sumando así una nómina total de 60 futbolistas” (Tweet) (bằng tiếng Tây Ban Nha) – qua Twitter.
- ^ Peruvian Football Federation [@SeleccionPeru] (ngày 10 tháng 6 năm 2021). “¡Un mismo objetivo! Estos son los futbolistas convocados por el profesor Ricardo Gareca para disputar la @CopaAmerica 2021” (Tweet) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2021 – qua Twitter.