Bước tới nội dung

Cagliari Calcio

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cagliari
Tên đầy đủCagliari Calcio S.p.A.
Biệt danhGli Isolani (Người dân đảo)
Casteddu (Cagliari trong tiếng Sardinia)
Rossoblù (Đỏ và Lam)
I Sardi (Người Sardinia)
Thành lập30 tháng 5 năm 1920; 104 năm trước (1920-05-30)
1935; 89 năm trước (1935) với tên Unione Sportiva Cagliari (tái thành lập)
SânUnipol Domus
Sức chứa16.416
Chủ sở hữuFluorsid Group
Chủ tịchTommaso Giulini
Huấn luyện viên trưởngDavide Nicola
Giải đấuSerie A
2023–24Serie A, 16 trên 20
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Cagliari Calcio, thường được gọi là Cagliari (tiếng Ý: [ˈkaʎʎari] ; tiếng Sardegna: Casteddu) là một câu lạc bộ bóng đá Ý ở thành phố Cagliari, đảo Sardinia. Câu lạc bộ được thành lập vào năm 1920 và hiện đang chơi bóng ở hạng đấu cao nhất nước Ý là Serie A.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong lịch sử Cagliari từng một lần giành scudetto vào năm 1970, khi đó đội bóng có sự phục vụ của Luigi Riva, chân sút số một trong lịch sử đội tuyển Italia. Trang phục truyền thống của câu lạc bộ gồm hai màu đỏ và xanh dương, sân nhà là sân Stadio Sant'Elia có sức chứa 23,486 chỗ ngồi.

Cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 2/9/2024.[1]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Ý Giuseppe Ciocci
3 HV Ý Tommaso Augello
6 HV Ý Sebastiano Luperto
8 TV Pháp Michel Adopo (mượn từ Atalanta)
9 Peru Gianluca Lapadula
10 TV Ý Nicolas Viola
14 TV Ý Alessandro Deiola (đội phó)
16 TV Ý Matteo Prati
18 TV România Răzvan Marin
19 HV Ý Nadir Zortea
21 TV Cộng hòa Séc Jakub Jankto
22 TM Ý Simone Scuffet
23 HV Ba Lan Mateusz Wieteska
Số VT Quốc gia Cầu thủ
24 HV Argentina José Luis Palomino
26 HV Colombia Yerry Mina
28 HV Ý Gabriele Zappa
29 TV Cộng hòa Congo Antoine Makoumbou
30 Ý Leonardo Pavoletti (đội trưởng)
33 HV Slovakia Adam Obert
37 HV Brasil Paulo Azzi
70 Ý Gianluca Gaetano (mượn từ Napoli)
71 TM Albania Alen Sherri
77 Angola Zito Luvumbo
80 Zambia Kingstone Mutandwa
91 Ý Roberto Piccoli (mượn từ Atalanta)
97 TV Ý Mattia Felici

Cho mượn

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 2/9/2024

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
TM Serbia Boris Radunović (tại Bari đến 1/1/2025)
HV Bờ Biển Ngà Etienne Catena (tại Virtus Verona đến 30/6/2025)
HV Ý Alessandro Di Pardo (tại Modena đến 30/6/2025)
HV Hy Lạp Pantelis Hatzidiakos (tại Copenhagen đến 30/6/2025)
HV Ý Riyad Idrissi (tại Modena đến 30/6/2025)
HV Ý Luigi Palomba (tại Vis Pesaro đến 30/6/2025)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
HV Ý Davide Veroli (tại Sampdoria đến 30/6/2025)
TV Ý Michele Carboni (tại Ternana đến 30/6/2025)
TV Ý Nicolò Cavuoti (tại Feralpisalò đến 30/6/2025)
TV Croatia Marko Rog (tại Dinamo Zagreb đến 1/1/2025)
Slovenia Nik Prelec (tại Austria Wien đến 30/6/2025)

Số áo vinh danh

[sửa | sửa mã nguồn]

11Ý Luigi Riva, tiền đạo (1963–78)
13Ý Davide Astori, hậu vệ (2008–14) – Vinh danh sau khi mất[2]

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong nước

[sửa | sửa mã nguồn]

Serie A:

  • Vô địch (1): 1969-70
  • Về nhì (1): 1968-69

Serie B:

  • Vô địch (1): 2003–04
  • Về nhì (2): 1963–64; 1978–79

Serie C / Serie C1:

  • Vô địch (3): 1930–31; 1951–52; 1988–89

Coppa Italia Serie C:

  • Vô địch (1): 1989

Campionato Sardo di I Divisione:

  • Vô địch (1): 1936–37

UEFA Cup:

  • Bán kết (1): 1993-94

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Team”. Cagliari Calcio (bằng tiếng Ý). Truy cập 16 tháng Bảy năm 2019.
  2. ^ “Astori's number 13 shirt retired by Fiorentina and Cagliari following tragic passing” [Chiếc áo số 13 của Astori đã được Fiorentina và Cagliari treo lại sau sự ra đi đầy bi thảm]. Goal.com. Lưu trữ bản gốc 6 Tháng Ba năm 2018. Truy cập 6 Tháng Ba năm 2018.