Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Andre Agassi Tên đầy đủ Andre Kirk Agassi Quốc tịch Hoa Kỳ Nơi cư trú Las Vegas , NevadaSinh 29 tháng 4, 1970 (54 tuổi) Las Vegas, Nevada Chiều cao 5 ft 11 in (1,80 m) Lên chuyên nghiệp 1986 Giải nghệ 3 tháng 9 năm 2006 Tay thuận Tay phải (Trái tay 2 tay) Huấn luyện viên Emmanuel Agassi (1970–83)Nick Bollettieri (1983–93)[ 1] Brad Gilbert (1994–2002)Darren Cahill (2002–2006)Tiền thưởng 31.152.975$ Int. Tennis HOF 2011 (trang thành viên ) Thắng/Thua 870–274 (76,05% tại Tour Grand Prix , ATP Tour , tại các giải Grand Slam và Davis Cup ) Số danh hiệu 60 Thứ hạng cao nhất 1 (10 tháng 4 năm 1995)Úc Mở rộng VĐ (1995 , 2000 , 2001 , 2003 )Pháp mở rộng VĐ (1999 )Wimbledon VĐ (1992 )Mỹ Mở rộng VĐ (1994 , 1999 )ATP Tour Finals VĐ (1990 )Grand Slam Cup CK (1998) Thắng/Thua 40–42 (tại Tour Grand Prix , ATP Tour , tại các giải Grand Slam và Davis Cup ) Số danh hiệu 1 Thứ hạng cao nhất 123 (17.8.1992) Pháp Mở rộng TK (1992) Mỹ Mở rộng V1 (1987) Davis Cup VĐ (1990, 1992, 1995)
Andre Kirk Agassi (sinh ngày 29 tháng 4 năm 1970 tại Las Vegas , Nevada ) là cựu vận động viên quần vợt chuyên nghiệp hạng 1 thế giới của Hoa Kỳ . Anh là một trong năm vận động viên đã thắng cả bốn giải Grand Slam đơn trong sự nghiệp. Anh cũng là vận động viên duy nhất trong Kỷ nguyên mở rộng đã đoạt tất cả các giải Grand Slam đơn, Cúp Tennis Masters , đoạt Cúp Davis (Cúp quần vợt đồng đội thế giới) trong màu áo đội tuyển Mỹ, và huy chương vàng Thế vận hội . Ông từng là vận động viên đã đoạt nhiều chức vô địch ATP Masters Series với (17 danh hiệu).
Vì chấn thương dai dẳng, Agassi đã giải nghệ vào ngày 3 tháng 9 năm 2006 , sau khi dừng bước tại vòng ba giải Mỹ mở rộng . Agassi có vợ là Steffi Graf và hai con (1 trai, 1 gái).
Năm
Giải đấu
Đối thủ
Tỷ số
1992
Wimbledon
Goran Ivanišević
6-7, 6-4, 6-4, 1-6, 6-4
1994
Mỹ mở rộng
Michael Stich
6-1, 7-6, 7-5
1995
Úc mở rộng
Pete Sampras
4-6, 6-1, 7-6, 6-4
1999
Pháp mở rộng
Andrei Medvedev
1-6, 2-6, 6-4, 6-3, 6-4
1999
Mỹ mở rộng
Todd Martin
6-4, 6-7, 6-7, 6-3, 6-2
2000
Úc mở rộng
Yevgeny Kafelnikov
3-6, 6-3, 6-2, 6-4
2001
Úc mở rộng
Arnaud Clément
6-4, 6-2, 6-2
2003
Úc mở rộng
Rainer Schüttler
6-2, 6-2, 6-1
Năm
Giải đấu
Đối thủ
Tỷ số
1990
Pháp Mở rộng
Andrés Gómez
6–3, 2–6, 6–4, 6–4
1990
Mỹ Mở rộng
Pete Sampras
6–4, 6–3, 6–2
1991
Pháp Mở rộng
Jim Courier
3–6, 6–4, 2–6, 6–1, 6–4
1995
Mỹ Mở rộng
Pete Sampras
6–4, 6–3, 4–6, 7–5
1999
Wimbledon
Pete Sampras
6–3, 6–4, 7–5
2002
Mỹ Mở rộng
Pete Sampras
6–3, 6–4, 5–7, 6–4
2005
Mỹ Mở rộng
Roger Federer
6–3, 2–6, 7–6(1), 6–1
Năm
Giải đấu
Đối thủ
Tỷ số
1990
Miami
Stefan Edberg
6–1, 6–4, 0–6, 6–2
1992
Toronto
Ivan Lendl
3–6, 6–2, 6–0
1994
Toronto
Jason Stoltenberg
6–4, 6–4
1994
Paris , Pháp
Marc Rosset
6–3, 6–3, 4–6, 7–5
1995
Miami
Pete Sampras
3–6, 6–2, 7–6(4)
1995
Montreal
Pete Sampras
3–6, 6–2, 6–3
1995
Cincinnati
Michael Chang
7–5, 6–2
1996
Miami
Goran Ivanišević
3–0, 40–0 nghỉ.
1996
Cincinnati
Michael Chang
77–6(4), 6–4
1999
Paris
Marat Safin
7–6(1), 6–2, 4–6, 6–4
2001
Indian Wells
Pete Sampras
7–6(5), 7–5, 6–1
2001
Miami (4)
Jan-Michael Gambill
7-5, 6-1, 6-0
2002
Miami (5)
Roger Federer
6–3, 6–3, 3–6, 6–4
2002
Rome
Tommy Haas
6–3, 6–3, 6–0
2002
Madrid
Jiří Novák
Rút lui
2003
Miami (6)
Carlos Moyà
6–3, 6–3
2004
Cincinnati (3)
Lleyton Hewitt
6–3, 3–6, 6–2
Năm
Giải đấu
Đối thủ
Tỷ số
1990
Indian Wells
Stefan Edberg
6–4, 5–7, 7–6(1), 7–6(6)
1994
Miami
Pete Sampras
5–7, 6–3, 6–3
1995
Indian Wells
Pete Sampras
7–5, 6–3, 7–5
1998
Miami
Marcelo Ríos
7–5, 6–3, 6–4
2005
Montreal
Rafael Nadal
6–3, 4–6, 6–2
Giải đấu
Grand Slam (8)
Cúp Masters (1)
Huy chương vàng Olympic (1)
Hệ ATP Masters (17)
Giải ATP (33)
Sân
Cứng (46)
Đất nện (7)
Cỏ (1)
Trải thảm (6)
TT
Ngày
Giải đấu
Mặt sân
Đối thủ tại chung kết
Tỷ số
1.
23 tháng 11 năm 1987
Itaparica , Brasil
Cứng
Luiz Mattar
7–6(6), 6–2
2.
15 tháng 2 năm 1988
Memphis , USA
Cứng(i)
Mikael Pernfors
6–4, 6–4, 7–5
3.
25 tháng 4 năm 1988
Charleston , USA (1)
Nện
Jimmy Arias
6–2, 6–2
4.
2 tháng 5 năm 1988
Forest Hills , USA
Nện
Slobodan Živojinović
7–5, 7–6(2), 7–5
5.
11 tháng 7 năm 1988
Stuttgart , Tây Đức
Nện
Andrés Gómez
6–4, 6–2
6.
25 tháng 7 năm 1988
Stratton Mountain , USA (1)
Cứng
Paul Annacone
6–2, 6–4
7.
15 tháng 8 năm 1988
Livingston , Hoa Kỳ
Cứng
Jeff Tarango
6–2, 6–4
8.
2 tháng 10 năm 1989
Orlando , USA
Cứng
Brad Gilbert
6–2, 6–1
9.
5 tháng 2 năm 1990
San Francisco , USA (1)
Thảm (I)
Todd Witsken
6–1, 6–3
10.
ngày 12 tháng 3 năm 1990
Miami , Hoa Kỳ
Cứng
Stefan Edberg
6–1, 6–4, 0–6, 6–2
11.
16 tháng 7 năm 1990
Washington, D.C. , USA (1)
Cứng
Jim Grabb
6–1, 6–4
12.
12 tháng 11 năm 1990
Cúp Masters quần vợt , Frankfurt , Đức
Thảm (i)
Stefan Edberg
5–7, 7–6(5), 7–5, 6–2
13.
1 tháng 4 năm 1991
Heathrow , Hoa Kỳ
Cứng
Derrick Rostagno
6–2, 1–6, 6–3
14.
15 tháng 7 năm 1991
Washington, D.C., Hoa Kỳ (2)
Cứng
Petr Korda
6–3, 6–4
15.
27 tháng 4 năm 1992
Atlanta , USA
Nện
Pete Sampras
7–5, 6–4
16.
22 tháng 6 năm 1992
Wimbledon , London, Anh
Cỏ
Goran Ivanišević
6–7(8), 6–4, 6–4, 1–6, 6–4
17.
20 tháng 7 năm 1992
Toronto , Canada (1)
Cứng
Ivan Lendl
3–6, 6–2, 6–0
18.
1 tháng 2 năm 1993
San Francisco, Hoa Kỳ (2)
Cứng (i)
Brad Gilbert
6–2, 6–7(4), 6–2
19.
22 tháng 2 năm 1993
Scottsdale , Hoa Kỳ (1)
Cứng
Marcos Ondruska
6–2, 3–6, 6–3
20.
2 tháng 2 năm 1994
Scottsdale, Hoa Kỳ (2)
Cứng
Luiz Mattar
6–4, 6–3
21.
25 tháng 7 năm 1994
Toronto, Canada (2)
Cứng
Jason Stoltenberg
6–4, 6–4
22.
29 tháng 8 năm 1994
Mỹ Mở rộng , New York, Hoa Kỳ
Cứng
Michael Stich
6–1, 7–6(5), 7–5
23.
17 tháng 10 năm 1994
Vienna , Áo
Thảm (i)
Michael Stich
7–6(4), 4–6, 6–2, 6–3
24.
31 tháng 10 năm 1994
Paris , Pháp
Thảm (i)
Marc Rosset
6–3, 6–3, 4–6, 7–5
25.
16 tháng 1 năm 1995
Úc Mở rộng , Melbourne , Úc
Cứng
Pete Sampras
4–6, 6–1, 7–6(6), 6–4
26.
6 tháng 1 năm 1995
San Jose , Hoa Kỳ
Cứng(i)
Michael Chang
6–2, 1–6, 6–3
27.
13 tháng 3 năm 1995
Miami, Hoa Kỳ
Cứng
Pete Sampras
3–6, 6–2, 7–6(4)
28.
17 tháng 7 năm 1995
Washington, D.C., Hoa Kỳ
Cứng
Stefan Edberg
6–4, 2–6, 7–5
29.
24 tháng 7 năm 1995
Montreal , Canada
Cứng
Pete Sampras
3–6, 6–2, 6–3
30.
7 tháng 8 năm 1995
Cincinnati , Hoa Kỳ
Cứng
Michael Chang
7–5, 6–2
31.
14 tháng 8 năm 1995
New Haven , Hoa Kỳ
Cứng
Richard Krajicek
3–6, 7–6(2), 6–3
32.
18 tháng 3 năm 1996
Miami, Hoa Kỳ
Cứng
Goran Ivanišević
3–0, 40–0 nghỉ.
33.
22 tháng 7 năm 1996
Thế vận hội Mùa hè 1996 , Atlanta , Hoa Kỳ
Cứng
Sergi Bruguera
6–2, 6–3, 6–1
34.
5 tháng 8 năm 1996
Cincinnati, Hoa Kỳ
Cứng
Michael Chang
7–6(4), 6–4
35.
9 tháng 2 năm 1998
San Jose, Hoa Kỳ
Cứng (i)
Pete Sampras
6–2, 6–4
36.
2 tháng 3 năm 1998
Scottsdale, Hoa Kỳ (3)
Cứng
Jason Stoltenberg
6–4, 7–6(3)
37.
20 tháng 7 năm 1998
Washington, D.C., Hoa Kỳ (4)
Cứng
Scott Draper
6–2, 6–0
38.
27 tháng 7 năm 1998
Los Angeles , Hoa Kỳ (1)
Cứng
Tim Henman
6–4, 6–4
39.
19 tháng 10 năm 1998
Ostrava , Cộng hòa Séc
Thảm (i)
Ján Krošlák
6–2, 3–6, 6–3
40.
5 tháng 4 năm 1999
Hồng Kông , Trung Quốc
Cứng
Boris Becker
6–7(4), 6–4, 6–4
41.
24 tháng 5 năm 1999
Pháp Mở rộng , Paris, Pháp
Nện
Andrei Medvedev
1–6, 2–6, 6–4, 6–3, 6–4
42.
ngày 16 tháng 8 năm 1999
Washington, D.C., Hoa Kỳ (5)
Cứng
Yevgeny Kafelnikov
7–6(3), 6–1
43.
30 tháng 8 năm 1999
Mỹ mở rộng, New York, Hoa Kỳ(2)
Cứng
Todd Martin
6–4, 6–7(5), 6–7(2), 6–3, 6–2
44.
1 tháng 11 năm 1999
Paris, Pháp(2)
Thảm (i)
Marat Safin
7–6(1), 6–2, 4–6, 6–4
45.
17 tháng 1 năm 2000
Úc mở rộng, Melbourne, Úc (2)
Cứng
Yevgeny Kafelnikov
3–6, 6–3, 6–2, 6–4
46.
15 tháng 1 năm 2001
Úc mở rộng, Melbourne, Úc(3)
Cứng
Arnaud Clément
6–4, 6–2, 6–2
47.
12 tháng 3 năm 2001
Indian Wells , Hoa Kỳ
Cứng
Pete Sampras
7–6(5), 7–5, 6–1
48.
19 tháng 3 năm 2001
Miami, USA (4)
Cứng
Jan-Michael Gambill
7–6(4), 6–1, 6–0
49.
23 tháng 7 năm 2001
Los Angeles, Hoa Kỳ(2)
Cứng
Pete Sampras
6–4, 6–2
50.
4 tháng 3 năm 2002
Scottsdale, Hoa Kỳ(4)
Cứng
Juan Balcells
6–2, 7–6(2)
51.
18 tháng 3 năm 2002
Miami, Hoa Kỳ(5)
Cứng
Roger Federer
6–3, 6–3, 3–6, 6–4
52.
6 tháng 3 năm 2002
Rome , Italy
Nện
Tommy Haas
6–3, 6–3, 6–0
53.
22 tháng 7 năm 2002
Los Angeles, Hoa Kỳ(3)
Cứng
Jan-Michael Gambill
6–2, 6–4
54.
14 tháng 10 năm 2002
Madrid , Tây Ban Nha
Cứng (i)
Jiří Novák
Rút lui
55.
13 tháng 1 năm 2003
Úc mở rộng, Melbourne, Úc(4)
Cứng
Rainer Schüttler
6–2, 6–2, 6–1
56.
10 tháng 2 năm 2003
San Jose, Hoa Kỳ(5)
Cứng (i)
Davide Sanguinetti
6–3, 6–1
57.
17 tháng 3 năm 2003
Miami, Hoa Kỳ (6)
Cứng
Carlos Moyà
6–3, 6–3
58.
21 tháng 4 năm 2003
Houston , Hoa Kỳ (2)
Nện
Andy Roddick
3–6, 6–3, 6–4
59.
2 tháng 8 năm 2004
Cincinnati, Hoa Kỳ (3)
Cứng
Lleyton Hewitt
6–3, 3–6, 6–2
60.
31 tháng 7 năm 2005
Los Angeles, Hoa Kỳ(4)
Hard
Gilles Müller
6–4, 7–5
Á Quân (30)
TT
Ngày
Giải đấu
Mặt sân
Đối thủ tại chung kết
Tỷ số
1.
27 tháng 4 năm 1987
Seoul , Hàn Quốc
Cứng
Jim Grabb
1–6, 6–4, 6–2
2.
26 tháng 9 năm 1988
Los Angeles , Hoa Kỳ
Cứng
Mikael Pernfors
6–2, 7–5
3.
22 tháng 5 năm 1989
Rome , Italy
Nện
Alberto Mancini
6–3, 4–6, 2–6, 7–6(2), 6–1
4.
12 tháng 3 năm 1990
Indian Wells , Hoa Kỳ
Cứng
Stefan Edberg
6–4, 5–7, 7–6(1), 7–6(6)
5.
11 tháng 6 năm 1990
Pháp Mở rộng , Paris, Pháp
Nện
Andrés Gómez
6–3, 2–6, 6–4, 6–4
6.
10 tháng 9 năm 1990
Mỹ mở rộng , New York, Hoa Kỳ
Cứng
Pete Sampras
6–4, 6–3, 6–2
7.
10 tháng 6 năm 1991
Pháp mở rộng , Paris , Pháp
Nện
Jim Courier
3–6, 6–4, 2–6, 6–1, 6–4
8.
21 tháng 3 năm 1994
Miami , Hoa Kỳ
Cứng
Pete Sampras
5–7, 6–3, 6–3
9.
13 tháng 3 năm 1995
Indian Wells, Hoa Kỳ
Cứng
Pete Sampras
7–5, 6–3, 7–5
10.
17 tháng 4 năm 1995
Tōkyō , Nhật Bản
Cứng
Jim Courier
6–4, 6–3
11.
8 tháng 5 năm 1995
Atlanta , Hoa Kỳ
Nện
Michael Chang
6–2, 6–7(6), 6–4
12.
11 tháng 9 năm 1995
Mỹ mở rộng, New York, Hoa Kỳ
Cứng
Pete Sampras
6–4, 6–3, 4–6, 7–5
13.
19 tháng 2 năm 1996
San José , Hoa Kỳ
Cứng (i)
Pete Sampras
6–2, 6–3
14.
30 tháng 3 năm 1998
Miami, Mỹ
Cứng
Marcelo Ríos
7–5, 6–3, 6–4
15.
4 tháng 5 năm 1998
Munich , Đức
Nện
Thomas Enqvist
6–7(4), 7–6(6), 6–3
16.
24 tháng 8 năm 1998
Indianapolis , Hoa Kỳ
Cứng
Àlex Corretja
2–6, 6–2, 6–3
17.
28 tháng 9 năm 1998
Grand Slam Cup , München , Đức
Cứng (i)
Marcelo Ríos
6–4, 2–6, 7–6(1), 5–7, 6–3
18.
12 tháng 10 năm 1998
Basel , Thụy Sĩ
Cứng (i)
Tim Henman
6–4, 6–3, 3–6, 6–4
19.
5 tháng 7 năm 1999
Wimbledon , London, Anh
Cỏ
Pete Sampras
6–3, 6–4, 7–5
20.
2 tháng 8 năm 1999
Los Angeles, Hoa Kỳ
Cứng
Pete Sampras
7–6(3), 7–6(1)
21.
29 tháng 11 năm 1999
Cúp Tennis Masters , Hannover , Đức
Cứng (i)
Pete Sampras
6–1, 7–5, 6–4
22.
21 tháng 8 năm 2000
Washington, D.C. , Hoa Kỳ
Cứng
Àlex Corretja
6–2, 6–3
23.
4 tháng 12 năm 2000
Cúp Tennis Masters, Lisboa , Bồ Đào Nha
Cứng (i)
Gustavo Kuerten
6–4, 6–4, 6–4
24.
5 tháng 3 năm 2001
San José, Hoa Kỳ
Cứng (i)
Greg Rusedski
6–3, 6–4
25.
4 tháng 3 năm 2002
San José, Hoa Kỳ
Cứng (i)
Lleyton Hewitt
4–6, 7–6(6), 7–6(4)
26.
9 tháng 9 năm 2002
Mỹ mở rộng, New York, Hoa Kỳ
Cứng
Pete Sampras
6–3, 6–4, 5–7, 6–4
27.
17 tháng 11 năm 2003
Cúp Tennis Masters, Houston , Hoa Kỳ
Cứng
Roger Federer
6–3, 6–0, 6–4
28.
1 tháng 11 năm 2004
Stockholm , Thụy Điển
Cứng (i)
Thomas Johansson
3–6, 6–3, 7–6(4)
29.
15 tháng 8 năm 2005
Montreal , Canada
Cứng
Rafael Nadal
6–3, 4–6, 6–2
30.
12 tháng 9 năm 2005
Mỹ Mở rộng, New York, Hoa Kỳ
Cứng
Roger Federer
6–3, 2–6, 7–6(1), 6–1
Bảng xếp hạng đơn nam của ATP chính thức bắt đầu từ ngày 27 tháng 8 năm 1973
(lần đầu/lần cuối – số tuần)
Đương kim số 1 thế giới được in đậm, tính đến tuần ngày 23 tháng 11 năm 2020[cập nhật]
Các nhà vô địch đơn nam Thế vận hội môn quần vợt
Biểu diễn Trong nhà Ngoài trời
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về
Andre Agassi .