Bước tới nội dung

Davis Cup

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Cúp Davis)
Davis Cup
Mùa giải hiện tại hoặc giải đấu:
Sự kiện thể thao đang diễn ra Davis Cup 2022
Môn thể thaoQuần vợt
Thành lập1900; 124 năm trước (1900)
Số đội18 (Nhóm Thế giới)
Quốc giaCác quốc gia thành viên ITF
Đương kim vô địch Canada
(lần thứ 1)
Nhiều danh hiệu nhất Hoa Kỳ
(32 lần)
Người sáng lậpDwight F. Davis
Trang chủdaviscup.com

Davis Cup là một giải đấu đồng đội quốc tế hàng đầu ở quần vợt nam. Giải được điều hành bởi Liên đoàn quần vợt quốc tế (ITF) và được tổ chức hàng năm giữa các đội tuyển của các quốc gia theo thể thức loại trực tiếp. Giải đấu lần đầu tiên diễn ra vào năm 1900 giữa hai đội Hoa KỳVương quốc Anh. Đến năm 2022, đã có 148 quốc gia tham dự giải đấu.[1] Cho đến nay, Mỹ thắng Davis Cup nhiều nhất (32 lần), sau đó đến Úc (28 lần), rồi đến Anh và Pháp (mỗi nước 9 lần).

Giải đấu tương đương của các tay vợt nữ là Billie Jean King Cup, trước đây được biết đến là Fed Cup. Úc, Nga, Cộng hoà Séc và Hoa Kỳ là những quốc gia đã tổ chức cả hai giải đấu Cup trong cùng một năm.

Hồ sơ và số liệu thống kê

[sửa | sửa mã nguồn]
Davis Cup
Quốc gia Năm vô địch Á quân
 Hoa Kỳ 1900, 1902, 1913, 1920, 1921, 1922, 1923, 1924, 1925, 1926, 1937, 1938, 1946, 1947, 1948, 1949, 1954, 1958, 1963, 1968, 1969, 1970, 1971, 1972, 1978, 1979, 1981, 1982, 1990, 1992, 1995, 2007 (32) 1903, 1905, 1906, 1908, 1909, 1911, 1914, 1927, 1928, 1929, 1930, 1932, 1934, 1935, 1939, 1950, 1951, 1952, 1953, 1955, 1956, 1957, 1959, 1964, 1973, 1984, 1991, 1997, 2004 (29)
 Úc 1907, 1908, 1909, 1911, 1914, 1919, 1939, 1950, 1951, 1952, 1953, 1955, 1956, 1957, 1959, 1960, 1961, 1962, 1964, 1965, 1966, 1967, 1973, 1977, 1983, 1986, 1999, 2003 (28) 1912, 1920, 1922, 1923, 1924, 1936, 1938, 1946, 1947, 1948, 1949, 1954, 1958, 1963, 1968, 1990, 1993, 2000, 2001 (19)
 Pháp 1927, 1928, 1929, 1930, 1931, 1932, 1991, 1996, 2001, 2017 (10) 1925, 1926, 1933, 1982, 1999, 2002, 2010, 2014, 2018 (9)
 Anh Quốc 1903, 1904, 1905, 1906, 1912, 1933, 1934, 1935, 1936, 2015 (10) 1900, 1902, 1907, 1913, 1919, 1931, 1937, 1978 (8)
 Thụy Điển 1975, 1984, 1985, 1987, 1994, 1997, 1998 (7) 1983, 1986, 1988, 1989, 1996 (5)
 Tây Ban Nha 2000, 2004, 2008, 2009, 2011 , 2019 (6) 1965, 1967, 2003, 2012 (4)
 Tây Đức
 Đức
1988, 1989, 1993 (3) 1970, 1985 (2)
 Tiệp Khắc
 Cộng hòa Séc
1980, 2012, 2013 (3) 1975, 2009 (2)
 Nga 2002, 2006, 2021 (3) 1994, 1995, 2007 (3)
 Croatia 2005, 2018 (2) 2016 (1)
 Ý 1976 (1) 1960, 1961, 1977, 1979, 1980, 1998 (6)
 Argentina 2016 (1) 1981, 2006, 2008, 2011 (4)
 Canada 2022 (1) 2019 (1)
 Serbia 2010 (1) 2013 (1)
 Thụy Sĩ 2014 (1) 1992 (1)
 Nam Phi 1974 (1) (0)
 România (0) 1969, 1971, 1972 (3)
 Ấn Độ (0) 1966, 1974, 1987 (3)
 Bỉ (0) 1904, 2015, 2017 (3)
 Nhật Bản (0) 1921 (1)
 México (0) 1962 (1)
 Chile (0) 1976 (1)
 Slovakia (0) 2005 (1)

Tính theo quốc gia (từ năm 1972)

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Số lần Lần đầu Lần cuối
 Hoa Kỳ 9 1972 2007
 Thụy Điển 7 1975 1998
 Úc 6 1973 2003
 Tây Ban Nha 5 2000 2011
 Pháp 4 1991 2017
 Tiệp Khắc
 Cộng hòa Séc
3 1980 2013
 Đức 3 1988 1993
 Croatia 2 2005 2018
 Nga 2 2002 2006
 Nam Phi 1 1974
 Ý 1 1976
 Serbia 1 2010
 Thụy Sĩ 1 2014
 Anh Quốc 1 2015
 Argentina 1 2016

Bảng xếp hạng ITF hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]
ITF Davis Cup Nations Ranking,
tính đến ngày 4 tháng 2 năm 2019[2]
# Quốc gia Điểm Thay đổi
1  Pháp 3,263.75 Giữ nguyên
2  Croatia 3,025.75 Giữ nguyên
3  Argentina 1,568.50 Giữ nguyên
4  Bỉ 1,521.63 Giữ nguyên
5  Anh Quốc 1,191.63 Giữ nguyên
6  Hoa Kỳ 984.95 Giữ nguyên
7  Tây Ban Nha 914.94 Giữ nguyên
8  Serbia 727.25 Giữ nguyên
9  Úc 677.26 Giữ nguyên
10  Ý 610.13 Giữ nguyên
11  Đức 440.38 Giữ nguyên
12  Kazakhstan 392.88 Giữ nguyên
13  Cộng hòa Séc 341.25 Giữ nguyên
14  Canada 302.50 Tăng 2
15  Thụy Điển 294.00 Giảm 1
16  Áo 293.00 Giảm 1
17  Nhật Bản 283.75 Giữ nguyên
18  Colombia 210.25 Giữ nguyên
19  Hà Lan 202.50 Tăng 2
20  Ấn Độ 198.75 Giảm 1

Thay đổi sau khi cập nhật bảng xếp hạng trước

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Davis Cup Format”. www.daviscup.com. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2016. In 2022, a record 148 nations entered Davis Cup
  2. ^ “Nations Ranking”. daviscup.com. International Tennis Federation.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]