Bước tới nội dung

Danh sách vô địch đơn nam Giải quần vợt Mỹ Mở rộng

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Vô địch đơn nam Mỹ Mở rộng
Vị tríFlushing Meadows, Queens
Thành phố New York
Hoa Kỳ
Địa điểmTrung tâm Quần vợt Quốc gia USTA Billie Jean King
Quản lýUSTA
Khởi dầu1881; 144 năm trước
Số mùa136 (2016)
Kỷ nguyên Mở rộng: 48 (2016)
Mặt sânCỏ (1881–1974)
Đất nện[a] (1975–1977)
Cứng[b] (1978–nay)
Tiền thườngTổng cộng: US$36.324.000 (2016)
Vô địch: US$3.500.000 (2016)
CúpUS Open Trophy
WebsiteTrang chủ
Nhiều chức vô địch nhất
Thời kỳ nghiệp dư7: Richard Sears
7: William Larned
7: Bill Tilden
Kỷ nguyên Mở rộng5: Jimmy Connors
5: Pete Sampras
5: Roger Federer
Most consecutive titles
Thời kỳ nghiệp dư7: Richard Sears
Kỷ nguyên Mở rộng5: Roger Federer
Đương kim vô địch
2021: Daniil Medvedev

Giải quần vợt Mỹ Mở rộng [a][b] là giải đấu diễn ra từ năm 1881 và hiện nay được tổ chức thi đấu trên sân cứng ngoài trời [c] tại Trung tâm Quần vợt Quốc gia Billie Jean King USTA ở Công viên Flushing Meadows - Corona, Thành phố New York, Hoa Kỳ [1][2]

Thời gian diễn ra giải đấu Mỹ Mở rộng là vào cuối tháng 8, đầu tháng 9 và kéo dài trong khoảng hai tuần thi đấu, và là giải Grand Slam cuối cùng cuối cùng trong năm kể từ mùa giải năm 1987.[3] Newport (1881-1914), Forest Hills (1915-1920, 1924-1977), và Philadelphia (1921-1923) tổ chức sự kiện trước khi nó được chuyển địa điểm thi đấu về tại Trung tâm Quần vợt quốc gia USTA vào năm 1978, ngày nay là Trung tâm Quần vợt Quốc gia USTA Billie Jean King, tại thành phố New York.[4] Lần đầu tiên tổ chức vào năm 1881, giải chỉ được dành cho các thành viên của Hiệp hội Quần vợt sân cỏ Quốc gia Hoa Kỳ (USNLTA), trước khi mở ra cho đối thủ cạnh tranh quốc tế vào năm 1882.[2] Hiệp hội quần vợt Hoa Kỳ (USTA) là cơ quan quốc gia tổ chức sự kiện này.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách

[sửa | sửa mã nguồn]
Ký hiệu
Cạnh tranh bình thường
Sự kiện chỉ dành cho các thành viên USNLTA *
Người thách thức chiến thắng đương kim vô địch, có thách thức vòng ‡
Đương kim vô địch chiến thắng người thách thức †
Người thách thức chiến thắng đương kim vô địch, không có thách thức vòng ◊

Giải vô địch quần vợt Mỹ

[sửa | sửa mã nguồn]
William Larned người đã 7 lần vô địch giải.
Tilden đã giành sáu danh hiệu liên tục trong những năm 1920.
Năm[d] Quốc tịch Vô địch Quốc tịch Á quân Tỉ số trận chung kết[3][4]
1881  USA Richard Sears *  USA William Glyn 6–0, 6–3, 6–2
1882  USA Richard Sears  USA Clarence Clark 6–1, 6–4, 6–0
1883  USA Richard Sears  USA James Dwight 6–2, 6–0, 9–7
1884  USA Richard Sears  USA Howard Taylor 6–0, 1–6, 6–0, 6–2
1885  USA Richard Sears  USA Godfrey Brinley 6–3, 4–6, 6–0, 6–3
1886  USA Richard Sears  USA Robert Livingston Beeckman 4–6, 6–1, 6–3, 6–4
1887  USA Richard Sears  USA Henry Slocum 6–1, 6–3, 6–2
1888  USA Henry Slocum  USA Howard Taylor 6–4, 6–1, 6–0
1889  USA Henry Slocum  USA Quincy Shaw 6–3, 6–1, 4–6, 6–2
1890  USA Oliver Campbell  USA Henry Slocum 6–2, 4–6, 6–3, 6–1
1891  USA Oliver Campbell  USA Clarence Hobart 2–6, 7–5, 7–9, 6–1, 6–2
1892  USA Oliver Campbell  USA Frederick Hovey 7–5, 3–6, 6–3, 7–5
1893  USA Robert Wrenn  USA Frederick Hovey 6–4, 3–6, 6–4, 6–4
1894  USA Robert Wrenn  USA Manliff Goodbody 6–8, 6–1, 6–4, 6–4
1895  USA Frederick Hovey  USA Robert Wrenn 6–3, 6–2, 6–4
1896  USA Robert Wrenn  USA Frederick Hovey 7–5, 3–6, 6–0, 1–6, 6–1
1897  USA Robert Wrenn  GBR Wilberforce Eaves 4–6, 8–6, 6–3, 2–6, 6–2
1898  USA Malcolm Whitman  USA Dwight Davis 3–6, 6–2, 6–2, 6–1
1899  USA Malcolm Whitman  USA Jahial Parmly Paret 6–1, 6–2, 3–6, 7–5
1900  USA Malcolm Whitman  USA William Larned 6–4, 1–6, 6–2, 6–2
1901  USA William Larned  USA Beals Wright 6–2, 6–8, 6–4, 6–4
1902  USA William Larned  GBR Reginald Doherty 4–6, 6–2, 6–4, 8–6
1903  GBR Lawrence Doherty  USA William Larned 6–0, 6–3, 10–8
1904  USA Holcombe Ward  USA William Clothier 10–8, 6–4, 9–7
1905  USA Beals Wright  USA Holcombe Ward 6–2, 6–1, 11–9
1906  USA William Clothier  USA Beals Wright 6–3, 6–0, 6–4
1907  USA William Larned  USA Robert LeRoy 6–2, 6–2, 6–4
1908  USA William Larned  USA Beals Wright 6–1, 6–2, 8–6
1909  USA William Larned  USA William Clothier 6–1, 6–2, 5–7, 1–6, 6–1
1910  USA William Larned  USA Tom Bundy 6–1, 5–7, 6–0, 6–8, 6–1
1911  USA William Larned  USA Maurice McLoughlin 6–4, 6–4, 6–2
1912  USA Maurice McLoughlin  USA Wallace Johnson 3–6, 2–6, 6–2, 6–4, 6–2
1913  USA Maurice McLoughlin  USA Richard Norris Williams 6–4, 5–7, 6–3, 6–1
1914  USA Richard Norris Williams  USA Maurice McLoughlin 6–3, 8–6, 10–8
1915  USA Bill Johnston  USA Maurice McLoughlin 1–6, 6–0, 7–5, 10–8
1916  USA Richard Norris Williams  USA Bill Johnston 4–6, 6–4, 0–6, 6–2, 6–4
1917  USA Robert Lindley Murray[e]  USA Nathaniel Niles 5–7, 8–6, 6–3, 6–3
1918  USA Robert Lindley Murray  USA Bill Tilden 6–3, 6–1, 7–5
1919  USA Bill Johnston  USA Bill Tilden 6–4, 6–4, 6–3
1920  USA Bill Tilden  USA Bill Johnston 6–1, 1–6, 7–5, 5–7, 6–3
1921  USA Bill Tilden  USA Wallace Johnson 6–1, 6–3, 6–1
1922  USA Bill Tilden  USA Bill Johnston 4–6, 3–6, 6–2, 6–3, 6–4
1923  USA Bill Tilden  USA Bill Johnston 6–4, 6–1, 6–4
1924  USA Bill Tilden  USA Bill Johnston 6–1, 9–7, 6–2
1925  USA Bill Tilden  USA Bill Johnston 4–6, 11–9, 6–3, 4–6, 6–3
1926  FRA René Lacoste  FRA Jean Borotra 6–4, 6–0, 6–4
1927  FRA René Lacoste  USA Bill Tilden 11–9, 6–3, 11–9
1928  FRA Henri Cochet  USA Francis Hunter 4–6, 6–4, 3–6, 7–5, 6–3
1929  USA Bill Tilden  USA Francis Hunter 3–6, 6–3, 4–6, 6–2, 6–4
1930  USA John Doeg  USA Francis Shields 10–8, 1–6, 6–4, 16–14
1931  USA Ellsworth Vines  USA George Lott 7–9, 6–3, 9–7, 7–5
1932  USA Ellsworth Vines  FRA Henri Cochet 6–4, 6–4, 6–4
1933  GBR Fred Perry  AUS Jack Crawford 6–3, 11–13, 4–6, 6–0, 6–1
1934  GBR Fred Perry  USA Wilmer Allison 6–4, 6–3, 3–6, 1–6, 8–6
1935  USA Wilmer Allison  USA Sidney Wood 6–2, 6–2, 6–3
1936  GBR Fred Perry  USA Don Budge 2–6, 6–2, 8–6, 1–6, 10–8
1937  USA Don Budge  GER Gottfried von Cramm 6–1, 7–9, 6–1, 3–6, 6–1
1938  USA Don Budge  USA Gene Mako 6–3, 6–8, 6–2, 6–1
1939  USA Bobby Riggs  USA Welby Van Horn 6–4, 6–2, 6–4
1940  USA Don McNeill  USA Bobby Riggs 4–6, 6–8, 6–3, 6–3, 7–5
1941  USA Bobby Riggs  USA Frank Kovacs 5–7, 6–1, 6–3, 6–3
1942  USA Ted Schroeder  USA Frank Parker 8–6, 7–5, 3–6, 4–6, 6–2
1943  USA Joseph Hunt  USA Jack Kramer 6–3, 6–8, 10–8, 6–0
1944  USA Frank Parker  USA Bill Talbert 6–4, 3–6, 6–3, 6–3
1945  USA Frank Parker  USA Bill Talbert 14–12, 6–1, 6–2
1946  USA Jack Kramer  USA Tom Brown 9–7, 6–3, 6–0
1947  USA Jack Kramer  USA Frank Parker 4–6, 2–6, 6–1, 6–0, 6–3
1948  USA Pancho Gonzales  RSA Eric Sturgess 6–2, 6–3, 14–12
1949  USA Pancho Gonzales  USA Ted Schroeder 16–18, 2–6, 6–1, 6–2, 6–4
1950  USA Arthur Larsen  USA Herbert Flam 6–3, 4–6, 5–7, 6–4, 6–3
1951  AUS Frank Sedgman  USA Vic Seixas 6–4, 6–1, 6–1
1952  AUS Frank Sedgman  USA Gardnar Mulloy 6–1, 6–2, 6–3
1953  USA Tony Trabert  USA Vic Seixas 6–3, 6–2, 6–3
1954  USA Vic Seixas  AUS Rex Hartwig 3–6, 6–2, 6–4, 6–4
1955  USA Tony Trabert  AUS Ken Rosewall 9–7, 6–3, 6–3
1956  AUS Ken Rosewall  AUS Lew Hoad 4–6, 6–2, 6–3, 6–3
1957  AUS Malcolm Anderson  AUS Ashley Cooper 10–8, 7–5, 6–4
1958  AUS Ashley Cooper  AUS Malcolm Anderson 6–2, 3–6, 4–6, 10–8, 8–6
1959  AUS Neale Fraser  Hoa Kỳ Alex Olmedo 6–3, 5–7, 6–2, 6–4
1960  AUS Neale Fraser  AUS Rod Laver 6–4, 6–4, 9–7
1961  AUS Roy Emerson  AUS Rod Laver 7–5, 6–3, 6–2
1962  AUS Rod Laver  AUS Roy Emerson 6–2, 6–4, 5–7, 6–4
1963  MEX Rafael Osuna  Hoa Kỳ Frank Froehling 7–5, 6–4, 6–2
1964  AUS Roy Emerson  AUS Fred Stolle 6–4, 6–2, 6–4
1965  ESP Manuel Santana  RSA Cliff Drysdale 6–2, 7–9, 7–5, 6–1
1966  AUS Fred Stolle  AUS John Newcombe 4–6, 12–10, 6–3, 6–4
1967  AUS John Newcombe  Hoa Kỳ Clark Graebner 6–4, 6–4, 8–6

Mỹ Mở rộng

[sửa | sửa mã nguồn]
Jimmy Connors đã 5 lần vô địch trong thời kỳ Mỹ Mở rộng.
John McEnroe đã giành được 4 danh hiệu vô địch.
Pete Sampras đã 5 lần đăng quang vô địch tại New York.
Tay vợt người Thụy Sĩ Roger Federer lập kỷ lục khi 5 lần vô địch liên tiếp từ năm 2004 đến 2008 tại giải trong kỷ nguyên Mở rộng.
Năm[d] Quốc tịch Vô địch Quốc tịch Á quân Tỉ số trận chung kết[3][4]
1968  Hoa Kỳ Arthur Ashe[b]  NED Tom Okker 14–12, 5–7, 6–3, 3–6, 6–3
1969  AUS Rod Laver  AUS Tony Roche 7–9, 6–1, 6–2, 6–2
1970  AUS Ken Rosewall  AUS Tony Roche 2–6, 6–4, 7–6(5–2), 6–3[f]
1971  Hoa Kỳ Stan Smith  TCH Jan Kodeš 3–6, 6–3, 6–2, 7–6(5–3)
1972  ROU Ilie Năstase  Hoa Kỳ Arthur Ashe 3–6, 6–3, 6–7(1–5), 6–4, 6–3
1973  AUS John Newcombe  TCH Jan Kodeš 6–4, 1–6, 4–6, 6–2, 6–3
1974  Hoa Kỳ Jimmy Connors  AUS Ken Rosewall 6–1, 6–0, 6–1
1975  ESP Manuel Orantes  Hoa Kỳ Jimmy Connors 6–4, 6–3, 6–3
1976  Hoa Kỳ Jimmy Connors  SWE Björn Borg 6–4, 3–6, 7–6(11–9), 6–4
1977  ARG Guillermo Vilas  Hoa Kỳ Jimmy Connors 2–6, 6–3, 7–6(7–4), 6–0
1978  Hoa Kỳ Jimmy Connors  SWE Björn Borg 6–4, 6–2, 6–2
1979  Hoa Kỳ John McEnroe  Hoa Kỳ Vitas Gerulaitis 7–5, 6–3, 6–3
1980  Hoa Kỳ John McEnroe  SWE Björn Borg 7–6(7–4), 6–1, 6–7(5–7), 5–7, 6–4
1981  Hoa Kỳ John McEnroe  SWE Björn Borg 4–6, 6–2, 6–4, 6–3
1982  Hoa Kỳ Jimmy Connors  TCH Ivan Lendl 6–3, 6–2, 4–6, 6–4
1983  Hoa Kỳ Jimmy Connors  TCH Ivan Lendl 6–3, 6–7(2–7), 7–5, 6–0
1984  Hoa Kỳ John McEnroe  TCH Ivan Lendl 6–3, 6–4, 6–1
1985  TCH Ivan Lendl  Hoa Kỳ John McEnroe 7–6(7–1), 6–3, 6–4
1986  TCH Ivan Lendl  TCH Miloslav Mečíř 6–4, 6–2, 6–0
1987  TCH Ivan Lendl  SWE Mats Wilander 6–7(7–9), 6–0, 7–6(7–4), 6–4
1988  SWE Mats Wilander  TCH Ivan Lendl 6–4, 4–6, 6–3, 5–7, 6–4
1989  FRG Boris Becker  TCH Ivan Lendl 7–6(7–2), 1–6, 6–3, 7–6(7–4)
1990  Hoa Kỳ Pete Sampras  Hoa Kỳ Andre Agassi 6–4, 6–3, 6–2
1991  SWE Stefan Edberg  Hoa Kỳ Jim Courier 6–2, 6–4, 6–0
1992  SWE Stefan Edberg  Hoa Kỳ Pete Sampras 3–6, 6–4, 7–6(7–5), 6–2
1993  Hoa Kỳ Pete Sampras  FRA Cédric Pioline 6–4, 6–4, 6–3
1994  Hoa Kỳ Andre Agassi  GER Michael Stich 6–1, 7–6(7–5), 7–5
1995  Hoa Kỳ Pete Sampras  Hoa Kỳ Andre Agassi 6–4, 6–3, 4–6, 7–5
1996  Hoa Kỳ Pete Sampras  Hoa Kỳ Michael Chang 6–1, 6–4, 7–6(7–3)
1997  AUS Patrick Rafter  GBR Greg Rusedski 6–3, 6–2, 4–6, 7–5
1998  AUS Patrick Rafter  AUS Mark Philippoussis 6–3, 3–6, 6–2, 6–0
1999  Hoa Kỳ Andre Agassi  Hoa Kỳ Todd Martin 6–4, 6–7(5–7), 6–7(2–7), 6–3, 6–2
2000  RUS Marat Safin  Hoa Kỳ Pete Sampras 6–4, 6–3, 6–3
2001  AUS Lleyton Hewitt  Hoa Kỳ Pete Sampras 7–6(7–4), 6–1, 6–1
2002  Hoa Kỳ Pete Sampras  Hoa Kỳ Andre Agassi 6–3, 6–4, 5–7, 6–4
2003  Hoa Kỳ Andy Roddick  ESP Juan Carlos Ferrero 6–3, 7–6(7–2), 6–3
2004  SUI Roger Federer  AUS Lleyton Hewitt 6–0, 7–6(7–3), 6–0
2005  SUI Roger Federer  Hoa Kỳ Andre Agassi 6–3, 2–6, 7–6(7–1), 6–1
2006  SUI Roger Federer  Hoa Kỳ Andy Roddick 6–2, 4–6, 7–5, 6–1
2007  SUI Roger Federer  SRB Novak Djokovic 7–6(7–4), 7–6(7–2), 6–4
2008  SUI Roger Federer  GBR Andy Murray 6–2, 7–5, 6–2
2009  ARG Juan Martín del Potro  SUI Roger Federer 3–6, 7–6(7–5), 4–6, 7–6(7–4), 6–2
2010  ESP Rafael Nadal  SRB Novak Djokovic 6–4, 5–7, 6–4, 6–2
2011  SRB Novak Djokovic  ESP Rafael Nadal 6–2, 6–4, 6–7(3–7), 6–1
2012  GBR Andy Murray  SRB Novak Djokovic 7–6(12–10), 7–5, 2–6, 3–6, 6–2
2013  ESP Rafael Nadal  SRB Novak Djokovic 6–2, 3–6, 6–4, 6–1
2014  CRO Marin Čilić  JPN Nishikori Kei 6–3, 6–3, 6–3
2015  SRB Novak Djokovic  SUI Roger Federer 6-4, 5-7, 6-4, 6-4
2016  SUI Stanislas Wawrinka  SRB Novak Djokovic 6-7(1–7), 6-4, 7-5, 6-3
2017  ESP Rafael Nadal  RSA Kevin Anderson 6–3, 6–3, 6–4
2018  SRB Novak Djokovic  ARG Juan Martín del Potro 6–3, 7–6(7–4), 6–3
2019  ESP Rafael Nadal  RUS Daniil Medvedev 7–5, 6–3, 5–7, 4–6, 6–4
2020  AUT Dominic Thiem  GER Alexander Zverev 2–6, 4–6, 6–4, 6–3, 7–6(8–6)
2021  RUS Daniil Medvedev  SRB Novak Djokovic 6-4, 6-4, 6-4

Thống kê

[sửa | sửa mã nguồn]

Những tay vợt có số lần vô địch nhiều nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm có đánh dấu * là sự kiện chỉ dành cho các thành viên câu lạc bộ USNLTA
Năm vô địch in nghiêng là Bảo vệ chức vô địch ở vòng thử thách
Cạnh tranh bình thường +
Tay vợt Thời kỳ chưa Mở rộng Thời kỳ Mở rộng Toàn bộ thời gian Năm
 William Larned (USA) 7 0 7 1901, 1902, 1907, 1908, 1909, 1910, 1911
 Richard Sears (USA) 7 0 7 1881*, 1882, 1883, 1884, 1885, 1886, 1887
 Bill Tilden (USA) 7 0 7 1920, 1921, 1922, 1923, 1924, 1925, 1929
 Jimmy Connors (Hoa Kỳ) 0 5 5 1974, 1976, 1978, 1982, 1983
 Pete Sampras (Hoa Kỳ) 0 5 5 1990, 1993, 1995, 1996, 2002
 Roger Federer (SUI) + 0 5 5 2004, 2005, 2006, 2007, 2008
 John McEnroe (Hoa Kỳ) 0 4 4 1979, 1980, 1981, 1984
 Robert Wrenn (USA) 4 0 4 1893, 1894, 1896, 1897
 Oliver Campbell (USA) 3 0 3 1890, 1891, 1892
 Novak Djokovic (SRB) 0 3 3 2011, 2015, 2018
 Rafael Nadal (ESP) + 0 4 4 2010, 2013, 2017, 2019
 Ivan Lendl (TCH) 0 3 3 1985, 1986, 1987
 Fred Perry (GBR) 3 0 3 1933, 1934, 1936
 Malcolm Whitman (USA) 3 0 3 1898, 1899, 1900
 Andre Agassi (Hoa Kỳ) 0 2 2 1994, 1999
 Don Budge (USA) 2 0 2 1937, 1938
 Stefan Edberg (SWE) 0 2 2 1991, 1992
 Roy Emerson (AUS) 2 0 2 1961, 1964
 Neale Fraser (AUS) 2 0 2 1959, 1960
 Pancho Gonzales (USA) 2 0 2 1948, 1949
 Bill Johnston (USA) 2 0 2 1915, 1919
 Jack Kramer (USA) 2 0 2 1946, 1947
 René Lacoste (FRA) 2 0 2 1926, 1927
 Rod Laver (AUS) 1 1 2 1962, 1969
 Maurice McLoughlin (USA) 2 0 2 1912, 1913
 Lindley Murray (USA) 2 0 2 1917, 1918
 John Newcombe (AUS) 1 1 2 1967, 1973
 Frank Parker (USA) 2 0 2 1944, 1945
 Patrick Rafter (AUS) 0 2 2 1997, 1998
 Bobby Riggs (USA) 2 0 2 1939, 1941
 Ken Rosewall (AUS) 1 1 2 1956, 1970
 Frank Sedgman (AUS) 2 0 2 1951, 1952
 Henry Slocum (USA) 2 0 2 1888, 1889
 Tony Trabert (USA) 2 0 2 1953, 1955
 Ellsworth Vines (USA) 2 0 2 1931, 1932
 Richard Norris Williams (USA) 2 0 2 1914, 1916

Vô địch theo quốc gia

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia cũ ¤
Quốc gia Thời kỳ chưa Mở rộng Thời kỳ Mở rộng Toàn bộ thời gian Danh hiệu đầu tiên Danh hiệu cuối cùng
 Hoa Kỳ (Hoa Kỳ) 66 19 85 1881 2003
 Úc (AUS) 12 6 18 1951 2001
 Tây Ban Nha (ESP) 1 5 6 1965 2019
 Thụy Sĩ (SUI) 0 6 6 2004 2016
 Anh Quốc (UK/GBR)[g] 4 1 5 1903 2012
 Tiệp Khắc (TCH) ¤[h] 0 3 3 1985 1987
 Pháp (FRA) 3 0 3 1926 1928
 Serbia (SRB) 0 3 3 2011 2018
 Thụy Điển (SWE) 0 3 3 1988 1992
 Argentina (ARG) 0 2 2 1977 2009
 Nga (RUS) 0 2 2 2000 2021
 Áo (AUT) 0 1 1 2020 2020
 Croatia (CRO) 0 1 1 2014 2014
 Đức (GER)[i] 0 1 1 1989 1989
 México (MEX) 1 0 1 1963 1963
 România (ROU) 0 1 1 1972 1972

Các nội dung khác của giải quần vợt Mỹ Mở rộng

Nội dung đơn nam các giải Grand Slam khác

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Tournament profile – US Open”. atpworldtour.com. ATP Tour, Inc. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2009.
  2. ^ a b “History of the U.S. National Championships/US Open”. usopen.org. IBM, Hiệp hội quần vợt Hoa Kỳ. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2009.
  3. ^ a b c “History > Men's Singles Championships”. usopen.org. IBM, Hiệp hội quần vợt Hoa Kỳ. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2009.
  4. ^ a b c “US National/US Open Championships” (PDF). usta.com. Hiệp hội quần vợt Hoa Kỳ. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2009.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ HarTru
  2. ^ DecoTurf

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:U.S. National Championships men's singles champions

Bản mẫu:Grand Slam champions