Tommy Robredo
Giao diện
Quốc tịch | Tây Ban Nha |
---|---|
Nơi cư trú | Barcelona, Spain |
Sinh | 1 tháng 5, 1982 [1] Hostalric, Spain |
Chiều cao | 1,80 m (5 ft 11 in) |
Lên chuyên nghiệp | 1998 |
Giải nghệ | 2022 |
Tay thuận | Tay phải (trái 1 tay) |
Huấn luyện viên | Jose Luis Aparisi |
Tiền thưởng | US$13,456,460[2] |
Đánh đơn | |
Thắng/Thua | 533–358 (59.82% in ATP World Tour and Grand Slam main draw matches, and in Davis Cup) |
Số danh hiệu | 12 |
Thứ hạng cao nhất | No. 5 (28 August 2006) |
Thành tích đánh đơn Gland Slam | |
Úc Mở rộng | QF (2007) |
Pháp mở rộng | QF (2003, 2005, 2007, 2009, 2013) |
Wimbledon | 4R (2014) |
Mỹ Mở rộng | QF (2013) |
Các giải khác | |
ATP Tour Finals | RR (2006) |
Thế vận hội | 3R (2004) |
Đánh đôi | |
Thắng/Thua | 158–177 (47.16% in ATP World Tour and Grand Slam main draw matches, and in Davis Cup) |
Số danh hiệu | 5 |
Thứ hạng cao nhất | No. 16 (20 April 2009) |
Thành tích đánh đôi Gland Slam | |
Úc Mở rộng | QF (2003) |
Pháp Mở rộng | QF (2009) |
Wimbledon | QF (2010) |
Mỹ Mở rộng | SF (2004, 2008, 2010) |
Đôi nam nữ | |
Thắng/Thua | 3–2 |
Số danh hiệu | 0 |
Kết quả đôi nam nữ Grand Slam | |
Úc Mở rộng | SF (2009) |
Wimbledon | 1R (2010) |
Giải đồng đội | |
Davis Cup | W (2004, 2008, 2009) |
Hopman Cup | W (2002, 2010) |
Tommy Robredo Garcés (sinh 1 tháng 5 năm 1982 tại Hostalric, Girona) là một cựu tay vợt tennis chuyên nghiệp người Tây Ban Nha.[3] Vào ngày 8 tháng 5 năm 2006 lần đầu tiên anh lọt vào top 10 tay vợt xuất sắc nhất thế giới. Vị trí cao nhất của anh là thứ 5 sau khi anh chiến thắng tại giải Hamburg Masters vào ngày 28 tháng 8 năm 2006.
Anh bắt đầu chơi chuyên nghiệp vào năm 1998 và được dẫn dắt bởi huấn luyện viên José Manuel "Pepo" Clavet và sau đó là Karim Perona. Robredo chơi thuận tay phải và sở trường là mặt sân đất nện.
Thống kê
[sửa | sửa mã nguồn]Chung kết các giải ATP Masters
[sửa | sửa mã nguồn]Đánh đơn: 1 (1–0)
[sửa | sửa mã nguồn]Kết quả | Năm | Giải vô địch | Loại sân | Đối thủ | Điểm số |
Thắng | 2006 | Hamburg | Đất nện | Radek Štěpánek | 6–1, 6–3, 6–3 |
Đánh đôi: 1 (1–1)
[sửa | sửa mã nguồn]Kết quả | Năm | Giải | Cặp với | Đối thủ | Điểm số |
Thắng | 2008 | Monte Carlo | Rafael Nadal | Mahesh Bhupathi Mark Knowles |
6–3, 6–3 |
Runner-up | 2009 | Paris | Marcel Granollers | Daniel Nestor Nenad Zimonjić |
6–3, 6–4 |
Chung kết các giải ATP
[sửa | sửa mã nguồn]Đơn: 23 (12 danh hiệu, 11 á quân)
[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Kết quả | Thắng-Thua | Ngày | Giải đấu | Mặt sân | Đối thủ | Tỷ số |
---|---|---|---|---|---|---|
Thua | 1. | 15 tháng 4 năm 2001 | Grand Prix Hassan II, Casablanca, Marốc | Đất nện | Guillermo Cañas | 5–7, 2–6 |
Thắng | 1. | 29 tháng 7 năm 2001 | Orange Warsaw Open, Sopot, Ba Lan | Đất nện | Albert Portas | 1–6, 7–5, 7–6(7–2) |
Thua | 2. | 20 tháng 7 năm 2003 | Mercedes Cup, Stuttgart, Đức | Đất nện | Guillermo Coria | 2–6, 2–6, 1–6 |
Thắng | 2. | 2 tháng 5 năm 2004 | Torneo Godó, Barcelona, Tây Ban Nha | Đất nện | Gastón Gaudio | 6–3, 4–6, 6–2, 3–6, 6–3 |
Thua | 3. | 1 tháng 5 năm 2005 | Estoril Open, Estoril, Bồ Đào Nha | Đất nện | Gastón Gaudio | 1–6, 6–2, 1–6 |
Thua | 4. | 30 tháng 4 năm 2006 | Torneo Godó, Barcelona, Tây Ban Nha | Đất nện | Rafael Nadal | 4–6, 4–6, 0–6 |
Thắng | 3. | 21 tháng 5 năm 2006 | Hamburg Masters, Hamburg, Đức | Đất nện | Radek Štěpánek | 6–1, 6–3, 6–3 |
Thắng | 4. | 16 tháng 7 năm 2006 | Swedish Open, Båstad, Thụy Điển | Đất nện | Nikolay Davydenko | 6–2, 6–1 |
Thua | 5. | 14 tháng 1 năm 2007 | Heineken Open, Auckland, New Zealand | Cứng | David Ferrer | 4–6, 2–6 |
Thắng | 5. | 5 tháng 8 năm 2007 | Orange Warsaw Open, Sopot, Ba Lan (2) | Đất nện | José Acasuso | 7–5, 6–0 |
Thua | 6. | 16 tháng 9 năm 2007 | China Open, Beijing, Trung Quốc | Cứng (trong nhà) | Fernando González | 1–6, 6–3, 1–6 |
Thắng | 6. | 7 tháng 10 năm 2007 | Open de Moselle, Metz, Pháp | Cứng (trong nhà) | Andy Murray | 0–6, 6–2, 6–3 |
Thua | 7. | 15 tháng 6 năm 2008 | Orange Warsaw Open, Warsaw, Ba Lan | Đất nện | Nikolay Davydenko | 3–6, 3–6 |
Thắng | 7. | 13 tháng 7 năm 2008 | Swedish Open, Båstad, Thụy Điển (2) | Đất nện | Tomáš Berdych | 6–4, 6–1 |
Thắng | 8. | 14 tháng 2 năm 2009 | Brasil Open, Costa do Sauípe, Brazil | Đất nện | Thomaz Bellucci | 6–3, 3–6, 6–4 |
Thắng | 9. | 22 tháng 2 năm 2009 | Copa Telmex, Buenos Aires, Argentina | Đất nện | Juan Mónaco | 7–5, 2–6, 7–6(7–5) |
Thắng | 10. | 6 tháng 2 năm 2011 | Chile Open, Santiago, Chile | Đất nện | Santiago Giraldo | 6–2, 2–6, 7–6(7–5) |
Thắng | 11. | 14 tháng 4 năm 2013 | Grand Prix Hassan II, Casablanca, Marốc | Đất nện | Kevin Anderson | 7–6(8–6), 4–6, 6–3 |
Thắng | 12. | 28 tháng 7 năm 2013 | ATP Vegeta Croatia Open Umag, Umag, Croatia | Đất nện | Fabio Fognini | 6–0, 6–3 |
Thua | 8. | 27 tháng 7 năm 2014 | ATP Vegeta Croatia Open Umag, Umag, Croatia | Đất nện | Pablo Cuevas | 3–6, 4–6 |
Thua | 9. | 27 tháng 9 năm 2014 | Shenzhen Open, Shenzhen, Trung Quốc | Cứng | Andy Murray | 7–5, 6–7(9–11), 1–6 |
Thua | 10. | 26 tháng 10 năm 2014 | Valencia Open 500, Valencia, Tây Ban Nha | Cứng (trong nhà) | Andy Murray | 6–3, 6–7(7–9), 6–7(8–10) |
Thua | 11. | 26 tháng 7 năm 2015 | Swedish Open, Båstad, Thụy Điển | Đất nện | Benoît Paire | 6–7(7–9), 3–6 |
Đôi: 11 (5–6)
[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Kết quả | Thắng-Thua | Ngày | Giải đấu | Mặt sân | Đồng đội | Đối thủ | Tỷ số |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Thua | 1. | 29 tháng 4 năm 2001 | Torneo Godó, Barcelona, Tây Ban Nha | Đất nện | Fernando Vicente | Donald Johnson Jared Palmer |
6–7(2–7), 4–6 |
Thắng | 1. | 5 tháng 1 nàm 2004 | Chennai Open, Chennai, Ấn Độ | Cứng | Rafael Nadal | Jonathan Erlich Andy Ram |
7–6(7–3), 4–6, 6–3 |
Thua | 2. | 1 tháng 5 năm 2005 | Estoril Open, Estoril, Bồ Đào Nha | Đất nện | Juan Ignacio Chela | František Čermák Leoš Friedl |
3–6, 4–6 |
Thua | 3. | 24 tháng 7 năm 2005 | Mercedes Cup, Stuttgart, Đức | Đất nện | Mariano Hood | José Acasuso Sebastián Prieto |
6–7(4–7), 3–6 |
Thắng | 2. | 27 tháng 4 năm 2008 | Monte Carlo Masters, Monte Carlo, Monaco | Đất nện | Rafael Nadal | Mahesh Bhupathi Mark Knowles |
6–3, 6–3 |
Thắng | 3. | 14 tháng 2 năm 2009 | Brasil Open, Costa do Sauípe, Brazil | Đất nện | Marcel Granollers | Lucas Arnold Ker Juan Mónaco |
6–4, 7–5 |
Thua | 4. | 8 tháng 11 năm 2009 | Valencia Open 500, Valencia, Tây Ban Nha | Cứng (trong nhà) | Marcel Granollers | František Čermák Michal Mertiňák |
4–6, 3–6 |
Thua | 5. | 15 tháng 11 năm 2009 | Paris Masters, Paris, Pháp | Cứng (trong nhà) | Marcel Granollers | Daniel Nestor Nenad Zimonjić |
3–6, 4–6 |
Thắng | 4. | 15 tháng 1 nàm 2011 | Heineken Open, Auckland, New Zealand | Cứng | Marcel Granollers | Johan Brunström Stephen Huss |
6–4, 7–6(8–6) |
Thắng | 5. | 6 tháng 1 năm 2013 | Brisbane International, Brisbane, Australia | Cứng | Marcelo Melo | Eric Butorac Paul Hanley |
4–6, 6–1, [10–5] |
Thua | 6. | 7 tháng 5 năm 2017 | Estoril Open, Estoril, Bồ Đào Nha | Đất nện | David Marrero | Ryan Harrison Michael Venus |
5–7, 2–6 |
Thu nhập từ các giải ATP
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Majors | Giải ATP | Tổng số danh hiệu | Số tiền nhận được($) | Thu nhập xếp theo danh sách |
---|---|---|---|---|---|
1998 | 0 | 0 | 0 | $2,805 | |
1999 | 0 | 0 | 0 | $23,370 | |
2000 | 0 | 0 | 0 | $41,210 | |
2001 | 0 | 1 | 1 | $367,762 | |
2002 | 0 | 0 | 0 | $552,493 Lưu trữ 2014-01-08 tại Wayback Machine | 36[4] |
2003 | 0 | 0 | 0 | $697,900 Lưu trữ 2012-02-05 tại Wayback Machine | 24[5] |
2004 | 0 | 1 | 1 | $861,357 Lưu trữ 2012-02-03 tại Wayback Machine | 12[6] |
2005 | 0 | 0 | 0 | $811,883 Lưu trữ 2012-02-05 tại Wayback Machine | 21[7] |
2006 | 0 | 2 | 2 | $1,454,675 | 7[8] |
2007 | 0 | 2 | 2 | $1,027,147 | 12[9] |
2008 | 0 | 1 | 1 | $893,211 Lưu trữ 2012-02-02 tại Wayback Machine | 17[10] |
2009 | 0 | 2 | 2 | $1,099,897 Lưu trữ 2003-07-04 tại Wayback Machine | 12[11] |
Tính đến hiện tại | 0 | 9 | 9 | $7,900,099 | 47 |
- Tính đến 26 tháng 10 năm 2009
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Tommy Robredo”. ATP World Tour. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2019.
- ^ “ATP Prize Money Leaders” (PDF). Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 2 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2019.
- ^ “Tommy Robredo”. ATP World Tour. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2010.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2010.
- ^ “ATP Rankings, Tennis News & Results, Tennis Stats @ Steve G Tennis”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2012. Truy cập 4 tháng 11 năm 2015.
- ^ “ATP Rankings, Tennis News & Results, Tennis Stats @ Steve G Tennis”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2012. Truy cập 4 tháng 11 năm 2015.
- ^ “ATP Rankings, Tennis News & Results, Tennis Stats @ Steve G Tennis”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2012. Truy cập 4 tháng 11 năm 2015.
- ^ “ATP Rankings, Tennis News & Results, Tennis Stats @ Steve G Tennis”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2012. Truy cập 4 tháng 11 năm 2015.
- ^ “ATP Rankings, Tennis News & Results, Tennis Stats @ Steve G Tennis”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2010. Truy cập 4 tháng 11 năm 2015.
- ^ “ATP Rankings, Tennis News & Results, Tennis Stats @ Steve G Tennis”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2012. Truy cập 4 tháng 11 năm 2015.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2003. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2010.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Tommy Robredo.
- Tommy Robredo trên trang chủ ATP (tiếng Anh)
- Tommy Robredo tại Liên đoàn quần vợt quốc tế
- Tommy Robredo tại Davis Cup
- Official Site
- TommyRobredo.net (fansite) Lưu trữ 2006-08-13 tại Wayback Machine
- Tommy Robredo Fans (fan forum and newsgroup)
- Tommy Robredo Forum (fan forum)