Phân loại họ Lan
Họ Lan (danh pháp khoa học: Orchidaceae) được nhiều nhà phân loại học phân chia khác nhau, liên tục thay đổi cả về sắp xếp và số lượng chi, loài. Nhà khoa học người Thụy Điển Carl von Linné công nhận 8 chi trong họ này năm 1753. Antoine Laurent de Jussieu xác nhận Orchidaceae là một họ thực vật năm 1789. Hiện nay các loài lan được xếp vào 5 hay 6[1] phân họ chính, ngoài ra là các tông, phân tông, chi và phân chi chưa thống nhất xếp cụ thể. Số lượng loài và chi Phong lan hiện không ngừng tăng lên theo thời gian, đặc biệt là các loài lai làm cho họ Orchidaceae trở thành một trong những họ thực vật lớn nhất thế giới với khoảng 28.000 loài tự nhiên và 100.000 lai ghép.[2] Danh pháp của họ lấy theo tên chi tiêu biểu, Orchis. Tên chi Orchis lấy theo tiếng Hy Lạp cổ đại ὄρχις (órkhis), nghĩa đen là Tinh hoàn, vì hình dạng củ đôi của một số loài trong chi này.[3][4] Phân loại sau tính từ họ Lan đến các chi.
Lịch sử phân loại họ Lan
[sửa | sửa mã nguồn]- 1753: Linné trong tác phẩm Species Plantarum công nhận 8 chi trong họ[5]
- 1789: Jussieu trong Genera plantarum xác nhận Orchidaceae là một họ thực vật[6]
- 1800: Olof Peter Swartz trong Icones plantarum incognitarum quas in India Occidentali mô tả 25 chi[7]
- 1804: Thouars mô tả chi Bulbophyllum, hiện nay là chi lớn nhất trong họ với khoảng 2000 loài chi tiết;[8]
- 1817: Louis Claude Richard giải thích các đặc điểm mô tả họ Lan[9]
- 1830-1840: John Lindley phân loại họ Lan Orchidaceae thành 4 phân họ. Ông được coi là cha đẻ của phân loại phong lan.[10]
- 1881: George Bentham trong khi nghiên cứu đã đề xuất ra một đơn vị phân loại mới là phân tông[11]
- 1887: Pfitzer chia họ lan thành phân họ đơn nhị Monandrae và đa nhị Diandrae[12]
- 1993: Dressler công bố Phylogeny and Classification of the Orchid Family (Phân loại và phát sinh loài trong họ Lan)[13]
- 1998: Cameron và cộng sự sau khi phân tích gen rbcL và chuỗi nucleotide đã công bố cây phát sinh loài của họ Lan[14]
- 2003: APG phát hành hệ thống APG II trong đó xếp họ Lan vào bộ Măng tây[15]
- 2005: Chase và cộng sự xuất bản một hệ thống phân loại mới dựa trên cơ sở phân tích DNA;[16]
- 2015: Một số nhà nghiên cứu tỏ ra phân vân về việc phân chia các tông Orchideae (Phân họ Lan) và tông Vandeae (Phân họ Lan biểu sinh). Vị trí của các chi Pachites, Holothrix, Hederorkis và phân tông Cranichidinae cũng tỏ ra có vấn đề. Chi Podochileae, phân tông Oncidiinae, Goodyerinae và Angraecinae được đề nghị xem xét lại phân tích gen. Tông Gastrodieae tỏ ra thiếu sót trong việc lấy mẫu phân tích gen.[17]
Các hệ thống phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Các hệ thống phân loại cũ (hệ Takhtajan thập niên 1950,[18] hệ Cronquist năm 1981,[19] hệ thống Dahlgren năm 1982[20] sửa đổi năm 1985[21] và hệ Thorne năm 1992[22] xếp họ này cùng với vài họ khác vào bộ Lan Orchidales. Các hệ thống APG II[23] và APG III xếp nó vào bộ Măng tây Asparagales. Cả hai bộ đều thuộc về nhóm thực vật một lá mầm Monocots.
Phân loại chung
[sửa | sửa mã nguồn]- Bộ Măng tây Asparagales
- Họ Lan Orchidaceae
Phân họ Giả lan Apostasioideae
[sửa | sửa mã nguồn]- Phân họ Giả lan Apostasioideae: 2 chi, 17 loài. Đặc điểm: 2-3 bao phấn sinh sản và 1 nhị lép dạng chỉ.
- Chi Giả lan (Apostasia, đồng nghĩa: Adactylus, Mesodactylis): 8 loài. Ở Việt Nam tính đến năm 2017 có Apostasia nuda - cổ lan trần, giả lan trần; Apostasia odorata - cổ lan thơm, giả lan lá rộng và Apostasia wallichii - cổ lan Wallich[24]).
- Chi Nơ lan Neuwiedia: 9 loài. Ở Việt Nam tính đến năm 2017 có nơ lan Trung Bộ Neuwiedia annamensis, Neuwiedia griffithii, Neuwiedia inae và nơ lan zollingeri thứ Singapore Neuwiedia zollingeri var. singapureana.
-
Apostasia wallichii
-
Neuwiedia veratrifolia.
Phân họ Va ni
[sửa | sửa mã nguồn]Phân họ Va ni (Vanilloideae): Một nhánh cổ mà hiện tại được công nhận như là một phân họ riêng biệt. Nhưng từ quan điểm phát sinh chủng loài phân tử thì nó có lẽ có quan hệ chị em với nhánh chứa 2 phân họ Epidendroideae + Orchidoideae. Phân họ này là một nhánh tại nhị phân cơ sở của lan đơn nhị.
Phả hệ phân họ Va ni theo Kenneth M. Cameron[14]
Orchidaceae |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Phân họ Va ni (Vanilloideae)
- Tông Pogoniinae
- Chi Cleistes, Duckeella, Isotria (đồng nghĩa: Odonectis), Pogonia, Pogoniopsis
- Tông Vanilleae
- Phân tông Galeolinae
- Chi Cyrtosia, Erythrorchis, Galeola (đồng nghĩa: Haematorchis, Ledgeria, Pogochilus), Pseudovanilla
- Phân tông Lecanorchinae: chi duy nhất Lecanorchis
- Phân tông Vanillinae
- Phân tông Galeolinae
- Tông Pogoniinae
- Chi Clematepistephium, Dictyophyllaria, Epistephium, Eriaxis, Vanilla (đồng nghĩa: Myrobroma)
Phân họ Lan hài
[sửa | sửa mã nguồn]Phân họ Lan hài Cypripedioideae:
Đặc điểm: 2 bao phấn sinh sản nhị kép, một nhị lép hình khiên và 1 môi dưới (cánh giữa) hình túi.
Vị trí phát sinh chủng loài của phân họ này vẫn chưa rõ ràng. Nó có thể gộp cùng Vanilloideae (mặc dù yếu)[25] hay là chị-em với phần còn lại của họ Orchidaceae sau khi trừ đi Apostasioideae, điều này dường như là có nghĩa khi xét theo quan điểm tiến hóa bộ nhị (1 gen, gia quyền liên tục).[14] Tuy nhiên, phân họ này cũng có thể là chị em với phần còn lại của họ Orchidaceae sau khi trừ đi Apostasioideae và Vanilloideae.[26][27][28][29][30][31]
Phả hệ theo Cameron[14]
Orchidaceae |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Phân họ Lan hài Cypripedioideae
- Tông Cypripedieae
- Phân tông Cypripediinae chứa chi duy nhất Cypripedium (đồng nghĩa: Arietinum, Calceolaria, Calceolus, Ciripedium, Criogenes, Fissipes, Hypodema, Sacodon, Schizopedium, Stimegas) gồm nhiều đoạn, phân đoạn với khoảng 50 loài.
- Phân tông Paphiopedilinae chứa chi duy nhất Paphiopedilum (đồng nghĩa: Cordula, Menephora) gồm nhiều phân chi, đoạn và phân đoạn với khoảng 62 loài.
- Tông Mexipedieae chứa phân tông duy nhất Mexipediinae, chi duy nhất Mexipedium.
- Tông Phragmipedieae chứa phân tông duy nhất Phragmipediinae, chi duy nhất Phragmipedium (đồng nghĩa: Uropedium) gồm khoảng 6 đoạn
- Tông Selenipedieae chứa phân tông duy nhất Selenipediinae, chi duy nhất Selenipedium gồm khoảng 6-11 loài
- Tông hybrids (lai): ×Phragmipaphium lai giữa Phragmipedium của tông Phragmipedieae với Paphiopedilum của tông Cypripedieae.
-
Lan hài Việt Nam Paphiopedilum vietnamense
-
Paphiopedilum vietnamense
Phân họ Lan biểu sinh
[sửa | sửa mã nguồn]Phân họ Lan biểu sinh Epidendroideae, phả hệ theo Cameron[14]
Phân họ Lan biểu sinh bậc thấp Epidendroideae | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Phân họ Lan biểu sinh bậc thấp Epidendroideae De Gastrodieae zijn in deze stamboom nog niet opgenomen, maar zouden dichtbij de Nervilieae moeten staan. |
Tông Arethuseae
[sửa | sửa mã nguồn]- Phân tông Coelogyninae
- Chi Thuniopsis với loài duy nhất Thuniopsis cleistogama.[32]
- Phân tông Arethusinae
- Chi Arethusa, x Elearethusa, x Elecalthusa, Eleorchis và chi x Elepogon
- Phân tông Arundinae
- Phân tông Bletiinae
- Phân tông chưa rõ ràng: chi Neogyna
Tông Calypsoeae
[sửa | sửa mã nguồn]Tông Coelogyneae
[sửa | sửa mã nguồn]- Phân tông Coelogyninae
- Chi Basigyne, Bracisepalum, Bulleyia, Chelonistele, lan thanh đạm Coelogyne, Dendrochilum, Dickasonia, Entomophobia, Forbesina, Geesinkorchis, Gynoglottis, Ischnogyne, Nabaluia, Neogyne, Otochilus, Panisea, Pholidota, Pleione, Pseudacoridium, Sigmatogyne
- Phân tông Thuniinae chứa chi duy nhất Thunia
Tông Collabieae
[sửa | sửa mã nguồn]- Chi Chrysoglossum, Collabium, Diglyphosa
Tông Dendrobieae
[sửa | sửa mã nguồn]- Phân tông Bulbophyllinae
- Chi lan lọng Bulbophyllum, Chaseella, Codonosiphon, Dactylorhynchus, Drymoda, Genyorchis, Hapalochilus, Jejosephia, Monomeria, Monsepalum, Saccoglossum, Sunipia, Tapeinoglossum, Trias
- Phân tông Dendrobiinae
- Phân tông chưa rõ ràng
Tông Epidendreae
[sửa | sửa mã nguồn]- Phân tông Adrorhizinae
- Phân tông Arpophyllinae: chi duy nhất Arpophyllum
- Phân tông Elleanthinae
- Chi Elleanthus, Epilyna, Sertifera
- Phân tông Glomerinae
- Phân tông Laeliinae
- Liên minh Barkeria
- Chi Barkeria, Caularthron
- Liên minh Epidendrum
- Chi Amblostoma, Epidendrum
- Liên minh Leptotes: chi duy nhất Leptotes
- Liên minh Neocogniauxia
- Chi Dilomilis, Neocogniauxia, Tomzanonia
- Liên minh chưa rõ ràng:
- Chi Acrorchis, Alamania, Artorima, Basiphyllaea, Bothriochilus, Constantia, Diacrium, Dilomilis, Dimeranda, Diothonea, Domingoa, Epidanthus, Hagsatera, Helleriella, Hexadesmia, Homalopetalum, Isabelia, Jacquiniella, Lanium, Loefgrenianthus, Nageliella, Neolauchea, Neowilliamsia, Nidema, Oerstedella, Orleanesia, Pinelia, Platyglottis, Ponera, Pseudolaelia, Psychilis, Quisqueya, Reichenbachanthus, Scaphyglottis, Schomburgkia, Sophronitella, Tetramicra
- Laeliinae lai:
- Phân tông Meiracyllinae: chi duy nhất Meiracyllium
- Phân tông Pleurothallidinae
- Chi Acostaea, Barbosella, Barbrodia, Brachionidium, Brenesia, Chamelophyton, Condylago, Dracula, Dresslerella, Dryadella, Frondaria, Lepanthes, Lepanthopsis, Masdevallia, Myoxanthus, Octomeria, Ophidion, Physosiphon, Platystele, Pleurothallis, Porroglossum, Restrepia, Restrepiella, Restrepiopsis, Salpistele, Scaphosepalum, Stelis, Teagueia, Trichosalpinx, Trisetella, Zootrophion
- Phân tông Sobraliinae: chi duy nhất Sobralia
- Phân tông chưa rõ ràng
Tông Gastrodieae
[sửa | sửa mã nguồn]- Phân tông Gastrodiinae
- Phân tông Wullschlaegeliinae: chi duy nhất Wullschlaegelia
Tông Malaxideae
[sửa | sửa mã nguồn]Tông Malaxideae gồm khoảng 900 loài
Tông Neottieae
[sửa | sửa mã nguồn]- Phân tông Limodorinae
- Chi Aphyllorchis, Cephalanthera, Epipactis và Limodorum
- Phân tông Listerinae
Tông Nervilieae
[sửa | sửa mã nguồn]- Phân tông Nervilliinae: chi duy nhất Nervilia
- Phân tông Epipogiinae
- Chi Epipogium, Silvorchis, Stereosandra
Tông Palmorchideae
[sửa | sửa mã nguồn]- Chi Palmorchis
Tông Podochileae (hay Podochilaeae)
[sửa | sửa mã nguồn]- Phân tông Eriinae
- Liên minh Eria
- Chi Nỉ lan (chi lan len) Eria, Trichotosia
- Liên minh Ceratostylis
- Chi Ceratostylis, Epiblastus và Sarcostoma
- Liên minh chưa rõ ràng: Chi Ascidieria, Cryptochilus, Mediocalcar, Porpax, Stolzia
- Liên minh Eria
- Phân tông Podochilinae
- Phân tông Thelasiinae
- Chi Chitonanthera, Octarrhena, Oxyanthera, Phreatia, Rhynchophreatia, lan củ Thelasis
- Phân tông chưa rõ ràng: chi Ridleyella
Tông Sobralieae
[sửa | sửa mã nguồn]Tông Triphoreae
[sửa | sửa mã nguồn]Tông Tropidieae
[sửa | sửa mã nguồn]- Chi Corymborkis, Tropidia
Tông Xerorchideae
[sửa | sửa mã nguồn]Tông Xerorchideae có chi duy nhất Xerorchis
Tông chưa rõ ràng
[sửa | sửa mã nguồn]- Chi Ackermania, Acrolophia, Aglossorrhyncha, Anteriorchis, Barombiella, Blumeorchis, Cardiochilos, Changnienia, Coenadenium, Cribbia, Crossoglossa, Cuitlauzina, Didiciea, Diplolabellum, Eulophiella, Fimbriella, Goniochilus, Grammangis, Graphorkis, Grobya, Guanchezia, Gunnarella, Gunnarorchis, Hirtzia, Hylaeorchis, Lacroixia, Megalotus, Neocribbia, Ormerodia, Peristeranthus, Plectorrhiza, Porphyroglottis, Protoceras, Pteroceras, Renzorchis, Scelochiloides, Scelochilopsis, Seidenfadeniella, Spongiola, Stictophyllorchis, Stigmatorthos, Symphyglossum, Taprobanea, Xenikophyton
Phân họ Lan biểu sinh bậc cao
[sửa | sửa mã nguồn]Phân họ Lan biểu sinh bậc cao Higher Epidendroideae: phả hệ theo Cameron[14]
Phát sinh loài phân họ Lan biểu sinh Epidendroideae bậc cao | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Phát sinh loài phân họ Lan biểu sinh Epidendroideae bậc cao |
Tông Cymbidieae
[sửa | sửa mã nguồn]- Phân tông Acriopsidinae: chi duy nhất Acriopsis[38]
- Phân tông Bromheadiinae: chi duy nhất Bromheadia
- Phân tông Catasetinae
- Chi Catasetum, Clowesia, Cycnoches, Dressleria, Mormodes
- Phân tông Cyrtopodiinae
- Liên minh Cyrtopodium
- Chi Cymbidiella, Cyrtopodium, Galeandra
- Liên minh Cymbidium
- Chi Ansellia, lan kiếm Cymbidium, Grammatophyllum
- Lai: Bifrenidium, Cymphiella, Cyrtellia, Eulocymbidiella, Galeansellia, Graphiella
- Liên minh Cyrtopodium
- Phân tông Eulophiinae
- Phân tông Goveniinae: chi duy nhất Govenia
- Phân tông Thecostelinae
- Chi Thecopus, Thecostele
Tông Polystachyinae
[sửa | sửa mã nguồn]Tông Polystachyinae được một số nhà khoa học coi nò là một phân tông trong tông Vandeae, và gồm 4 chi: Hederorkis - Imerinaea - Neobenthamia - Polystachya
Tông Vandeae
[sửa | sửa mã nguồn]- Phân tông Aerangidinae
- Chi Aerangis, Ancistrorhynchus, Angraecopsis, Azadehdelia, Beclardia, Bolusiella, Cardiochilus, Chamaeangis, Chauliodon, Cyrtorchis, Diaphananthe, Dinklageella, Distylodon, Eggelingia, Encheiridion, Eurychone, Holmesia, Listrostachys, Margelliantha, Microcoelia, Microterangis, Mystacidium, Nephrangis, Plectrelminthus, Podangis, Rangaeris, Rhaesteria, Rhipidoglossum, Sarcorhynchus, Solenangis, Sphyrarhynchus, Summerhayesia, Taeniorrhiza, Triceratorhynchus, Tridactyle, Ypsilopus
- Phân tông Aeridinae
- Liên minh Phalaenopsis
- Chi lan giáng hương Aerides, Chiloschista, Christensonia, Doritis, Lan hồ điệp Phalaenopsis, Paraphalaenopsis, lan ngọc điểm Rhynchostylis, Sarcochilus, Sedirea, Seidenfadenia
- Liên minh Vanda
- Chi Adenoncos, Arachnis, Ascocentrum, Ascoglossum, Euanthe, lan san hô Luisia, lan phượng vĩ Renanthera, lan vân đa Vanda, Vandopsis
- Liên minh Trichoglottis
- Chi Abdominea, lan bắp ngô Acampe, Amesiella, lan miệng kín Cleisostoma, lan Túi thơ Gastrochilus, Neofinetia, Robiquetia, Trichoglottis
- Liên minh chưa rõ ràng
- Chi Armodorum, Ascochilopsis, Ascochilus, Ascolabium, Biermannia, Bogoria, Brachypeza, Calymmanthera, Ceratocentron, Ceratochilus, Chamaeanthus, Chroniochilus, Cleisocentron, Cleisomeria, Cordiglottis, Cottonia, Cryptopylos, Dimorphorchis, Diplocentrum, Diploprora, Dryadorchis, Drymoanthus, Dyakia, Eparmatostigma, Esmeralda, Grosourdya, Gunnerella, Haraella, lan tóc tiên Holcoglossum, lan cẩm báo Hygrochilus, Hymenorchis, Lesliea, Loxoma, Macropodanthus, Malleola, Megalotis, Micropera, Microsaccus, Microtatorchis, Mobilabium, Nothodoritis, Omoea, Ornithochilus, chi lan bướm Papilionanthe, Papillilabium, Parapteroceras, Pelatantheria, Pennilabium, Peristantherus, Phragmorchis, Plectorhiza, Pomatocalpa, Porphyrodesme, Porrorhachis, Proteroceras, Renantherella, Rhinerrhiza, Rhynchogyna, Saccolabiopsis, Saccolabium, Sarcanthopsis, Sarcoglyphis, Sarcophyton, Schistotylus, Schoenorchis, Smithsonia, Smitinandia, Staurochilus, Stereochilus, Taeniophyllum, lan xương cá Thrixspermum, Trudelia, Tuberolabium, Uncifera, Ventricularia, Xenicophyton
- Lai: Chi Aeridovanda, Aranda, Ascocenda, Ascofinetia, Asconopsis, Christieara, Doritaenopsis, Opsistylis, Perreiraara, Renanstylis, Renantanda, Renanthopsis, Rhynchovanda, Vandaenopsis, Vascostylis
- Liên minh Phalaenopsis
- Phân tông Angraecinae
- Chi Aeranthes, Ambrella, Angraecum, Bonniera, Calyptrochilum, Campylocentrum, Cryptopus, Dendrophylax, Harrisella, Jumellea, Lemurella, Lemurorchis, Neobathiea, Oeonia, Oeoniella, Ossiculum, Perrierella, Polyradicion, Sobennikoffia
- Chi Kylicanthe mô tả năm 2018 với 4 loài mới: Kylicanthe bueae, Kylicanthe arcuata, Kylicanthe cornuata, và Kylicanthe perezverae.[39]
- Phân tông Polystachyinae
Tông Maxillarieae
[sửa | sửa mã nguồn]Tông Maxillarieae gồm khoảng 70-80 chi với khoảng 1000 loài hoa lan rải rác ở Bắc Mỹ và Trung Mỹ
- Phân tông Cryptarrheninae: chi duy nhất Cryptarrhena
- Phân tông Corallorhizinae: chi duy nhất Corallorhiza
- Phân tông Dichaeinae: chi duy nhất Dichaea
- Phân tông Lycastinae
- Chi Anguloa, Bifrenaria, Horvatia, Ida, Lycaste, Neomoorea, Rudolfiella, Teuscheria, Xylobium, Zylobium
- Phân tông Maxillariinae
- Phân tông Oncidiinae
- Liên minh Oncidium
- Chi Ada, Aspasia, Brassia, Cochlioda, Miltonia, Miltoniopsis, Odontoglossum, Oncidium
- Liên minh Trichocentrum: chi duy nhất Trichocentrum
- Liên minh Comparettia
- Chi Tolumnia, Comparettia, Rodriguezia
- Liên minh Trichophilia
- Chi Notylia, Psychopsis, Trichopilia
- Liên minh Lockhartia: chi duy nhất Lockhartia
- Liên minh chưa rõ ràng
- Chi Amparoa, Antillanorchis, Baptistonia, Binotia, Braasiella, Brachtia, Buesiella, Capanemia, Caucaea, Chelyorchis, Cischweinfia, Cuitlauzinia, Cypholoron, Cyrtochilum, Diadenium, Dignathe, Erycina, Fernandezia, Gomesa, Helcia, Hispaniella, Hybochilus, Ionopsis, Konantzia, Lemboglossum, Leochilus, Leucohyle, Lophiaris, Macradenia, Macroclinium, Mesoglossum, Mesospinidium, Mespospinidium, Mexicoa, Miltonioides, Neodryas, Neokoehleria, Olgasis, Oliveriana, Ornithophora, Osmoglossum, Otoglossum, Pachyphyllum, Palumbina, Papperitzia, Plectrophora, Polyotidium, Psychopsiella, Psygmorchis, Pterostemma, Quekettia, Raycadenco, Rhynchostele, Rodrigueziella, Rodrigueziopsis, Rossioglossum, Rusbyella, Sanderella, Saundersia, Scelochilus, Sigmatostalix, Solenidiopsis, Solenidium, Solonidium, Stictophyllum, Suarezia, Sutrina, Symphoglossum, Systeloglossum, Ticoglossum, Tolumnia, Trizeuxis, Warmingia, Zelenkoa
- Lai:
- Liên minh Oncidium
- Phân tông Ornithocephalinae
- Phân tông Stanhopeinae
- Phân tông Telipogoninae
- Phân tông Zygopetalinae
- Liên minh Bollea
- Liên minh Vargasiella: chi duy nhất Vargasiella
- Liên minh Warrea
- Liên minh Zygopetalum
- Liên minh chưa rõ ràng
- Lai
Phân họ Lan
[sửa | sửa mã nguồn]- Phân họ Lan Orchidoideae
- Tông Chloraeeae
- Tông Codonorchideae: chi duy nhất Codonorchis
- Tông Cranichideae
Cranichideae | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Phả hệ tông Cranichideae do Salazar và cộng sự lập (2003)[40] |
- Phân tông Cranichidinae
- Phân tông Goodyerinae
- Chi Anoectochilus, Aspidogyne, Chamaegastrodia, Cheirostylis, Cystorchis, Dicerostylis, Dossinia, Erythrodes, Eucosia, Eurycentrum, Evrardia, Gonatostylis, Goodyera, Gymnochilus, Herpysma, Hetaeria, Hylophila, Kreodanthus, Kuhlhasseltia, Lepidogyne, Ligeophyla, Ludisia, Macodes, †Meliorchis, Moerenhoutia, Myrmechis, Orchipedum, Papuaea, Platylepis, Platythelys, Pristiglottis, Rhamphorhynchus, Stephanothelys, Tubilabium, Vrydagzynea, Zeuxine
- Phân tông Mannielinae: chi duy nhất Manniella
- Phân tông Pachyplectroninae: chi duy nhất Pachyplectron
- Phân tông Prescottiinae
- Phân tông Pterostylidinae: chi duy nhất Pterostylis
- Phân tông Spiranthinae
- Chi Aracamunia, Aulosepalum, Beloglottis, Brachystele, Buchtienia, Coccineorchis, Cotylolabium, Cybebus, Cyclopogon, Degranvillea, Deiregyne, Dichromanthus, Discyphus, Dithyridanthus, Eltoplectris, Eurostyles, Funkiella, Galeottiella, Greenwoodia, Hapalorchis, Helonema, Kionophyton, Lankesterella, Lyroglossa, Mesadenella, Mesadenus, Odontorrhynchos, Oestlundorchis, Pelexia, Pseudogoodyera, Pteroglossa, Sacoila, Sarcoglottis, Sauroglossum, Schiedeella, Skeprostachys, Sotoa, Spiranthes, Stalkya, Stenorrhynchus, Stigmatosema, Thelyschista
- Phân tông chưa rõ ràng
- Phân tông Goodyerinae
Orchidoideae |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Phân tông Brownleeinae: chi duy nhất Brownleea
- Phân tông Coryciinae
- Chi Ceratandra, Corycium, Disperis, Evotella, Pterygodium
- Phân tông Disinae
- Chi Disa, Herschelia, Monadenia, Schizodium
- Phân tông Huttonaeinae: chi duy nhất Huttonaea
- Phân tông Satyriinae
- Chi Pachites, Satyridium, Satyrium
- Tông Diceratosteleae: chi duy nhất Diceratostele
- Tông Diurideae
- Phân tông Acianthinae
- Phân tông Caladeniinae
- Phân tông Cryptostylidinae
- Chi Coilochilus, Cryptostylis
- Phân tông Diuridinae
- Chi Diuris, Orthoceras
- Phân tông Drakaeinae
- Chi Arthrochilus, Calaena, Chiloglottis, Drakaea, Spiculaea
- Phân tông Megastylidinae
- Chi Burnettia, Leporella, Lyperanthus, Megastylis, Pyrorchis, Rimacola, Waireia
- Phân tông Prasophyllinae
- Chi Genoplesium, Microtis, Prasophyllum
- Phân tông Rhizanthellinae: chi duy nhất Rhizanthella
- Phân tông Thelymitrinae
- Chi Calochilus, Epiblema, Thelymitra
- Phân tông chưa rõ ràng
- Chi Caleana, Ericksonella, Pheladenia
Orchidoideae |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Phân tông Habenariinae
- Phân tông Orchidinae
- Chi Aceras, Aceratorchis, Amerorchis, Amitostigma, Anacamptis, Androcorys, Aorchis, Barlia, Bartholina, Benthamia, Bonatea, Brachycorythis, Centrostigma, Chamorchis, Chondradenia, Chusua, Coeloglossum, Comperia, Cynorkis, Dactylorhiza, Diphylax, Diplomeris, Dracomonticola, Galearis, Gymnadenia, Hemipilia, Herminium, Himantoglossum, Holothrix, Megalorchis, Neobolusia, Neotinea, Neottianthe, Nigritella, Oligophyton, Ophrys, Orchis, Peristylus, Physoceras, Piperia, Platanthera, Platycoryne, Ponerorchis, Porolabium, Pseudodiphryllum, Pseudorchis, Roeperocharis, Schizochilus, Serapias, Smithorchis, Stenoglottis, Steveniella, Symphyosepalum, Thulinia, Traunsteinera, Tsaiorchis, Tylostigma, Veyretella
- Phân tông chưa rõ ràng: chi Hemipiliopsis
Phân họ chưa rõ ràng
[sửa | sửa mã nguồn]- Chưa xếp phân họ hoặc chưa nhất trí
- Tông Triphoreae
- Chi Monophyllorchis, Psilochilus và Triphora
- Chi Wullschlaegelia có 2 loài được xếp vào phân tông Wullschlaegeliinae, tông Gastrodieae, phân họ Lan biểu sinh Epidendroideae hoặc phân tông Wullschlaegeliinae, phân họ Lan Orchidoideae
- Tông Triphoreae
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Danh sách các chi trong họ Lan theo thứ tự bảng chữ cái
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Nếu tính Lan biểu sinh bậc cao là một phân họ riêng biệt
- ^ Nooraini, Mydin (ngày 16 tháng 3 năm 2013). “Tropical paradise in dreary London” (bằng tiếng Anh). NewStraitsTimes.
The Orchidaceae is the largest plant family in the world, with 28,000 species and 100 to 200 new species being discovered every year. In addition, the hybrids run into 120,000 species
Chú thích journal cần|journal=
(trợ giúp) - ^ Joan Corominas (1980). Breve Diccionario Etimológico de la Lengua Castellana. Ed. Gredos. tr. 328. ISBN 84-249-1332-9.
- ^ Hyam, R.; Pankhurst, R.J. (1995). Plants and their names: a concise dictionary. Oxford: Oxford University Press. ISBN 978-0-19-866189-4.
- ^ doi:10.5962/bhl.title.669
- ^ Antonii Laurentii de Jussieu Genera plantarum:secundum ordines naturales disposita, juxta methodum in Horto regio parisiensi exaratam, anno M.DCC.LXXIV doi:10.5962/bhl.title.284
- ^ Icones plantarum incognitarum quas in India Occidentali:Fasc. 1 /Det exit atgue delineavit O. Swartz doi:10.5962/bhl.title.44789
- ^ du Petit-Thouars, 1804: Histoire des végétaux recueillis dans les îles de France, de Bourbon et de Madagascar (tiếng Pháp)
- ^ De Orchideis Europaeis Annotationes (1817) doi:10.5962/bhl.title.15465
- ^ The genera and species of orchidaceous plants, John Lindley, 4/1830-10/1840 doi:10.5962/bhl.title.499
- ^ Anatomy of the Monocotyledons Volume X: Orchidaceae trang 9
- ^ Genera Orchidacearum: Volume 1: Apostasioideae and Cypripedioideae trang 7
- ^ Robert L. Dressler, 1993: Phylogeny and Classification of the Orchid Family. S. 105ff. Cambridge University Press, ISBN 0-521-45058-6
- ^ a b c d e f g h [https://web.archive.org/web/20151126003234/http://www.amjbot.org/content/86/2/208.full Lưu trữ 2015-11-26 tại Wayback Machine K.M. Cameron, M.W. Chase, W.M. Whitten, P.J. Kores, D.C. Jarrell, V.A. Albert, T. Yukawa, H.G. Hills & D.H. Goldman, 1999: A phylogenetic analysis of the Orchidaceae: evidence from rbcL nucleotide sequences] Lưu trữ 2015-11-26 tại Wayback Machine doi:10.2307/2656938(tiếng Anh)
- ^ Asparagales
- ^ M.W. Chase, 2005: DNA data and Orchidaceae systematics: A new phylogenetic classification(tiếng Anh)
- ^ An updated classification of Orchidaceae Mark W. Chase Kenneth M. Cameron John V. Freudenstein Alec M. Pridgeon Gerardo Salazar Cássio van den Berg André Schuiteman. Botanical Journal of the Linnean Society, Volume 177, Issue 2, February 2015, Pages 151–174, ngày 29 tháng 1 năm 2015 doi:10.1111/boj.12234
- ^ Takhtajan 2009, Synopsis of families pp. xxxvii–xlv.
- ^ “Cronquist system”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2017.
- ^ Dahlgren, Rolf; Clifford, H. T. (1982). The monocotyledons: A comparative study. London and New York: Academic Press.
- ^ Dahlgren, R.M.; Clifford, H.T.; Yeo, P.F. (1985). The Families of the Monocotyledons. Berlin: Springer-Verlag. ISBN 978-3-642-64903-5. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2014. The Families of the Monocotyledons
- ^ An Updated Phylogenetic Classification of the Flowering Plants Volume 13 Issue 2 Article 8
- ^ An update of the Angiosperm Phylogeny Group classification for the orders and families of flowering plants: APG II 28/03/2003 doi:10.1046/j.1095-8339.2003.t01-1-00158.x
- ^ Chi Apostasia, trung tâm dữ liệu thực vật Việt Nam
- ^ Freudenstein J. V., Chase M. W., 2001. Analysis of Mitochondrial nad1b-c Intron Sequences in Orchidaceae: Utility and Coding of Length-change Characters, Syst. Bot. 26(3): 643-657, doi:10.1043/0363-6445-26.3.643
- ^ Kocyan A., Qiu Y. L., Endress P. K., Conti E., 2004. A phylogenetic analysis of Apostasioideae (Orchidaceae) based on ITS, trnL-F and matK sequences, Plant Syst. Evol. 247(3-4): 203-213, doi:10.1007/s00606-004-0133-3
- ^ Cameron K. M., Chase M. W., 2000. Nuclear 18S rDNA sequences of Orchidaceae confirm the subfamilial status and circumscription of Vanilloideae. Tr. 457-464 trong Wilson K. L., Morrison D. A. (chủ biên), Monocots: Systematics and Evolution, 738 trang, CSIRO, Collingwood, ISBN 978-0643064379
- ^ Cameron K. M. 2002. Intertribal relationships within Orchidaceae as inferred from analyses of five plastid genes, tr. 116 trong Botany 2002: Botany trong Curriculum, Abstracts. [Madison, Wisconsin.]
- ^ Cameron K. M., 2005. Molecular systematics of Orchidaceae: A literature review and an example using five plastid genes, tr. 80-96 trong Nair H., Arditti J. (chủ biên), Proceedings of the 17th World Orchid Conference: "Sustaining Orchids for the Future", 428 trang, Kota Kinabalu, Natural History Publications, Borneo in association with Shah Alam City Council, Shah Alam, ISBN 9838120995
- ^ Cameron K. M., 2006. A comparison and combination of plastid atpB and rubcL gene sequences for inferring phylogenetic relationships within Orchidaceae, tr. 447-464 trong Columbus J. T., Friar E. A., Porter J. M., Prince L. M., Simpson M. G. (chủ biên), Monocots: Comparative Biology and Evolution (Excluding Poales) by J. T. Columbus, E. A. Friar, J. M. Porter, L. M. Prince, and M. G. Simpson, 735 trang, Rancho Santa Ana Botanical Garden, Claremont, Ca. Aliso 22: 447-464., (2 gen; nghiên cứu này đặt chúng trong một tam phân cơ sở trong họ) doi:10.1600/036364408783887366
- ^ Górniak M., Paun O., Chase M. W., 2010. Phylogenetic relationships within Orchidaceae based on a low-copy nuclear coding gene, Xdh: Congruence with organellar and nuclear ribosomal DNA results, Mol. Phyl. Evol. 56(2): 784-795, doi:10.1016/j.ympev.2010.03.003
- ^ Thuniopsis: A New Orchid Genus and Phylogeny of the Tribe Arethuseae (Orchidaceae) Lin Li, De-Ping Ye, Miao Niu, Hai-Fei Yan, Tie-Long Wen, Shi-Jin Li PLOS Published: ngày 5 tháng 8 năm 2015 doi:10.1371/journal.pone.0132777
- ^ A New Myco-Heterotrophic Genus, Yunorchis, and the Molecular Phylogenetic Relationships of the Tribe Calypsoeae (Epidendroideae, Orchidaceae) Inferred from Plastid and Nuclear DNA Sequences Guo-Qiang Zhang, Ming-He Li, Yong-Yu Su, Li-Jun Chen, Si-Ren Lan, Zhong-Jian Liu. PLoS One. Received: ngày 24 tháng 10 năm 2014. Accepted: ngày 5 tháng 2 năm 2015. Published: ngày 22 tháng 4 năm 2015; 10(4) doi:10.1371/journal.pone.0123382 Pdf
- ^ Loài Encyclia kienastii của chi này đã được một số nhà khoa học đề nghị chuyển sang chi mới, Amoana cùng trong phân tông Laeliinae này: Amoana (Orchidaceae, Laeliinae), a new genus and species from Mexico Phytotaxa 65: 23–35 (2012), accepted by Mark Chase: 14 Aug. 2012; published online in PDF: 31 Aug. 2012
- ^ (tiếng Anh)“Smallest orchid trong world found by accident (well it is only 2mm wide)” (Thông cáo báo chí). Daily Mail. ngày 1 tháng 12 năm 2009. Truy cập 31 tháng 8 năm 2011.
- ^ Smallest orchid-world record set by Lou Jost World Records Academy, 3/12/2009
- ^ Wikinews có các tin tức ngoại ngữ liên quan đến bài: Lou Jost với kỷ lục loài hoa phong lan nhỏ nhất thế giới
- ^ “Acriopsis”. Australian National Botanic Gardens.
Acriopsis is placed in its own subtribe, the Acriopsidinae
Chú thích journal cần|journal=
(trợ giúp) - ^ A new genus of angraecoid orchids (Orchidaceae: Angraecinae) with highly distinctive pollinaria morphology, including three new species from tropical West and Central Africa Phytotaxa Vol. 373 No. 2: 24 October 2018 24-10-2018 doi:10.11646/PHYTOTAXA.373.2.1
- ^ G.A. Salazar, M.W. Chase, M.A. Soto Arenas & M. Ingrouille, 2003: Phylogenetics of Cranichideae with emphasis on Spiranthinae (Orchidaceae, Orchidoideae): evidence from plastid and nuclear DNA sequences (tiếng Anh)
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn](tiếng Việt)
- Họ Lan Orchidaceae tại Từ điển bách khoa Việt Nam
- 472 loài phong lan trên trang SVRVN
- Họ Lan Orchidaceae trên trang Trung tâm dữ liệu thực vật Việt Nam
- Hội hoa lan Việt Nam Lưu trữ
(tiếng Anh)
- Orchidaceae trên Phytotaxa
- Classification for Kingdom Plantae Down to Family Orchidaceae trên trang Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ
- Orchid tại Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)
- List of plants in the family Orchidaceae tại Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)
- Họ Lan Orchidaceae trên Catalogue of Life[liên kết hỏng]
- Higher level patterns within Orchidaceae: Molecular and structural approaches
- Flowering Plant Gateway vers. 2.00 Lưu trữ 2011-10-06 tại Wayback Machine The Center for the Study of Digital Libraries 9/6/1998
- Taxonomy (in Portuguese) Lưu trữ 2004-11-22 tại Wayback Machine
- Native Orchids of Provence (France) French & English
- Asparagales trên trang Hệ thống APG III