Khúc côn cầu trên cỏ tại Đại hội Thể thao châu Á 2014
Khúc côn cầu trên cỏ tại Đại hội Thể thao châu Á 2014 | |
---|---|
Địa điểm | Sân vận động khúc côn cầu Seonhak |
Vị trí | Incheon, Hàn Quốc |
Các ngày | 20 tháng 9 năm 2014 | – 2 tháng 10 năm 2014
Vận động viên | 288 từ 13 quốc gia |
Vô địch | |
Nam | Ấn Độ |
Nữ | Hàn Quốc |
Khúc côn cầu trên cỏ tại Đại hội Thể thao châu Á 2014 | ||
---|---|---|
Vòng loại | ||
nam | nữ | |
Giải đấu | ||
nam | nữ | |
Khúc côn cầu trên cỏ tại Đại hội Thể thao châu Á 2014 được tổ chức ở Incheon, Hàn Quốc từ ngày 20 tháng 9 đến ngày 2 tháng 10 năm 2014.
Đội vô địch giải đấu đủ điều kiện trở thành đại diện châu Á tham dự Thế vận hội Mùa hè 2016.
Lịch thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Tất cả các giờ đều là Giờ chuẩn Hàn Quốc (UTC+09:00)
SL | Vòng sơ loại | ½ | Bán kết | HCĐ | Tranh huy chương đồng | HCV | Tranh huy chương vàng |
Ngày Nội dung
|
Thứ 7 20/9 |
CN 21/9 |
Thứ 2 22/9 |
Thứ 3 23/9 |
Thứ 4 24/9 |
Thứ 5 25/9 |
Thứ 6 26/9 |
Thứ 7 27/9 |
CN 28/9 |
Thứ 2 29/9 |
Thứ 3 30/9 |
Thứ 4 1/10 |
Thứ 5 2/10 | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nam | SL | SL | SL | SL | SL | ½ | HCĐ | HCV | |||||||
Nữ | SL | SL | SL | ½ | HCĐ | HCV |
Tóm tắt huy chương
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng tổng sắp huy chương
[sửa | sửa mã nguồn]Hạng | Đoàn | Vàng | Bạc | Đồng | Tổng số |
---|---|---|---|---|---|
1 | Ấn Độ | 1 | 0 | 1 | 2 |
Hàn Quốc | 1 | 0 | 1 | 2 | |
3 | Trung Quốc | 0 | 1 | 0 | 1 |
Pakistan | 0 | 1 | 0 | 1 | |
Tổng số (4 đơn vị) | 2 | 2 | 2 | 6 |
Danh sách huy chương
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng loại
[sửa | sửa mã nguồn]6 đội tuyển đứng đầu châu Á là Hàn Quốc, Ấn Độ, Pakistan, Nhật Bản, Trung Quốc và Malaysia có thể vào thẳng giải đấu nam. Đối với sáu suất tiếp theo sẽ được tìm ra ở vòng loại được tổ chức tại Dhaka, Bangladesh từ ngày 15 đến ngày 23 tháng 3 năm 2014.[1]
Giải đấu vòng loại nữ được tổ chức tại Bangkok, Thái Lan từ ngày 15 đến ngày 23 tháng 2 năm 2014. Cả bốn đội đều đủ điều kiện tham dự Đại hội Thể thao châu Á nhưng sau đó đội tuyển Đài Bắc Trung Hoa rút lui khỏi cả hai giải đấu, Iran cũng rút lui khỏi nội dung giải đấu của nam.[2]
|
|
Chia bảng
[sửa | sửa mã nguồn]Các đội được phân bổ theo vị trí của họ trên Bảng xếp hạng Thế giới FIH bằng cách sử dụng hệ thống serpentine để chia bảng.[3][4][5]
Nam
[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Nữ
[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Bảng xếp hạng cuối cùng
[sửa | sửa mã nguồn]Nam
[sửa | sửa mã nguồn]Thứ hạng | Đội tuyển | ST | T | H | B |
---|---|---|---|---|---|
Ấn Độ | 6 | 4 | 1 | 1 | |
Pakistan | 6 | 4 | 2 | 0 | |
Hàn Quốc | 6 | 5 | 0 | 1 | |
4 | Malaysia | 6 | 3 | 1 | 2 |
5 | Trung Quốc | 5 | 2 | 1 | 2 |
6 | Nhật Bản | 5 | 2 | 1 | 2 |
7 | Oman | 5 | 2 | 0 | 3 |
8 | Bangladesh | 5 | 1 | 0 | 4 |
9 | Singapore | 5 | 1 | 0 | 4 |
10 | Sri Lanka | 5 | 0 | 0 | 5 |
Nữ
[sửa | sửa mã nguồn]Thứ hạng | Đội tuyển | ST | T | H | B |
---|---|---|---|---|---|
Hàn Quốc | 5 | 5 | 0 | 0 | |
Trung Quốc | 5 | 4 | 0 | 1 | |
Ấn Độ | 5 | 3 | 0 | 2 | |
4 | Nhật Bản | 5 | 2 | 0 | 3 |
5 | Malaysia | 4 | 2 | 0 | 2 |
6 | Kazakhstan | 4 | 1 | 0 | 3 |
7 | Thái Lan | 4 | 1 | 0 | 3 |
8 | Hồng Kông | 4 | 0 | 0 | 4 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Bangladesh win Men's Qualifying Tournament”. Asian Hockey Federation. Bản gốc lưu trữ 21 Tháng tám năm 2014. Truy cập 20 Tháng tám năm 2014.
- ^ “Asian Games Qualifiers”. Asian Hockey Federation. Bản gốc lưu trữ 21 Tháng tám năm 2014. Truy cập 20 Tháng tám năm 2014.
- ^ “FIH Men's World Rankings – 16 June 2014” (PDF). International Hockey Federation. Truy cập 20 Tháng tám năm 2014.
- ^ “FIH Women's World Rankings – 16 June 2014” (PDF). International Hockey Federation. Truy cập 20 Tháng tám năm 2014.
- ^ “India grouped with Pakistan in Asian Games hockey”. firstpost.com. 20 tháng 8 năm 2014. Truy cập 20 Tháng tám năm 2014.