Khúc côn cầu trên cỏ tại Đại hội Thể thao châu Á 1966
Giao diện
Khúc côn cầu trên cỏ tại Đại hội Thể thao châu Á 1966 | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Địa điểm | Sân vận động Thephasadin | ||||||
Vị trí | Bangkok, Thái Lan | ||||||
Các ngày | 12–19 tháng 12 | ||||||
Các đội | 8 | ||||||
Danh sách huy chương | |||||||
| |||||||
Nội dung thi đấu bộ môn Khúc côn cầu trên cỏ chỉ dành cho nam tại Đại hội Thể thao châu Á 1966 ở Bangkok, Thái Lan.
Ấn Độ giành huy chương vàng lần đầu tiên sau khi đánh bại nhà đương kim vô địch hai lần liên tiếp là Pakistan 1–0 sau hiệp phụ trong trận chung kết. Nhật Bản đã giành được huy chương lần đầu tiên khi đánh bại Malaysia 1–0 trong trận tranh huy chương đồng.
Danh sách huy chương
[sửa | sửa mã nguồn]Chia bảng
[sửa | sửa mã nguồn]Lễ bốc thăm thi đấu khúc côn cầu được tổ chức vào ngày 5 tháng 12 năm 1966.[1]
Kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng sơ loại
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng A
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Pakistan | 3 | 2 | 1 | 0 | 18 | 0 | +18 | 5 | Bán kết |
2 | Nhật Bản | 3 | 2 | 1 | 0 | 5 | 0 | +5 | 5 | |
3 | Hồng Kông | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 6 | −4 | 2 | |
4 | Thái Lan (H) | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 19 | −19 | 0 |
|
|
|
|
|
|
Bảng B
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Ấn Độ | 3 | 3 | 0 | 0 | 9 | 0 | +9 | 6 | Bán kết |
2 | Malaysia | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | +1 | 3 | |
3 | Hàn Quốc | 3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 7 | −6 | 2 | |
4 | Bản mẫu:Country data CEY | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 4 | −4 | 1 |
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
|
|
|
|
|
|
Vòng phân hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Bán kết hạng 5–8 | Trận tranh hạng 5 | ||||||
16 tháng 12 | |||||||
Hồng Kông | 1 | ||||||
Ceylon | 3 | ||||||
17 tháng 12 | |||||||
Ceylon | 1 | ||||||
Hàn Quốc | 0 | ||||||
16 tháng 12 | |||||||
Hàn Quốc | 1 | ||||||
Thái Lan | 0 |
Bán kết hạng 5–8
[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Trận tranh hạng 5
[sửa | sửa mã nguồn]
|
Vòng tranh huy chương
[sửa | sửa mã nguồn]Bán kết | Tranh huy chương vàng | |||||
16 tháng 12 | ||||||
Pakistan | 5 | |||||
19 tháng 12 | ||||||
Malaysia | 1 | |||||
Pakistan | 0 | |||||
16 tháng 12 | ||||||
Ấn Độ (h.p.) | 1 | |||||
Ấn Độ | 3 | |||||
Nhật Bản | 0 | |||||
Tranh huy chương đồng | ||||||
19 tháng 12 | ||||||
Malaysia | 0 | |||||
Nhật Bản | 1 |
Bán kết
[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Tranh huy chương đồng
[sửa | sửa mã nguồn]
|
Tranh huy chương vàng
[sửa | sửa mã nguồn]
|
Bảng xếp hạng cuối cùng
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Top-form Malaysia meet India in first tie”. The Straits Times. 6 tháng 12 năm 1966. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2014.