Giải quần vợt Wimbledon 2023
Giải quần vợt Wimbledon 2023 | |
---|---|
Ngày | 3 – 16 tháng 7 |
Lần thứ | 136 |
Thể loại | Grand Slam (ITF) |
Bốc thăm | 128S / 64D / 32XD |
Tiền thưởng | £44,700,000 |
Mặt sân | Cỏ |
Địa điểm | Church Road SW19, Wimbledon, Luân Đôn, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland |
Sân vận động | All England Lawn Tennis and Croquet Club |
Các nhà vô địch | |
Đơn nam | |
![]() | |
Đơn nữ | |
![]() | |
Đôi nam | |
![]() ![]() | |
Đôi nữ | |
![]() ![]() | |
Đôi nam nữ | |
![]() ![]() | |
Đơn nam trẻ | |
![]() | |
Đơn nữ trẻ | |
![]() | |
Đôi nam trẻ | |
![]() ![]() | |
Đôi nữ trẻ | |
![]() ![]() | |
Đôi nam khách mời | |
![]() ![]() | |
Đôi nữ khách mời | |
![]() ![]() Đôi nam nữ khách mời ![]() ![]() | |
Đơn nam xe lăn | |
![]() | |
Đơn nữ xe lăn | |
![]() | |
Đơn xe lăn quad | |
![]() | |
Đôi nam xe lăn | |
![]() ![]() | |
Đôi nữ xe lăn | |
![]() ![]() | |
Đôi xe lăn quad | |
![]() ![]() |
Giải quần vợt Wimbledon 2023 là một giải quần vợt Grand Slam diễn ra tại All England Lawn Tennis and Croquet Club ở Wimbledon, Luân Đôn, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.
Giải đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Giải đấu được thi đấu trên mặt sân cỏ, với tất cả các trận đấu vòng đấu chính diễn ra tại All England Lawn Tennis and Croquet Club, Wimbledon, từ ngày 3 đến ngày 16 tháng 7 năm 2023. Các trận đấu vòng loại diễn ra từ ngày 26 đến ngày 29 tháng 6 năm 2023 tại Bank of England Sports Ground ở Roehampton.
Giải quần vợt Wimbledon 2023 là lần thứ 136 giải đấu được tổ chức, lần thứ 129 của nội dung đơn nữ, lần thứ 55 trong Kỷ nguyên Mở và là giải Grand Slam thứ ba trong năm. Giải đấu được điều hành bởi Liên đoàn Quần vợt Quốc tế (ITF) và là một phần của lịch thi đấu ATP Tour 2023 và WTA Tour 2023 dưới thể loại Grand Slam, cũng như ITF tour 2023 của giải trẻ và xe lăn.
Giải đấu bao gồm các nội dung nam (đơn và đôi), nữ (đơn và đôi), đôi nam nữ, nam trẻ (dưới 18 tuổi – đơn và đôi, dưới 14 tuổi – đơn), nữ trẻ (dưới 18 tuổi – đơn và đôi, dưới 14 tuổi – đơn), cũng là một phần ở thể loại Hạng A của giải đấu cho các vận động viên dưới 18 tuổi, và nội dung đơn & đôi cho các vận động viên nam và nữ quần vợt xe lăn. Giải đấu cũng bao gồm nội dung đôi nam và nữ khách mời, cùng với nội dung đôi khách mời hỗn hợp. Nội dung đôi nam được thay đổi từ đánh năm thắng ba sang đánh ba thắng hai ở tất cả các trận đấu.[1]
Đây là lần thứ hai giải đấu có lịch thi đấu trong ngày Chủ Nhật tuần đầu tiên, được gọi là "Middle Sunday". Trước giải đấu năm 2022, giải đấu chỉ có 4 năm ngoại lệ với truyền thống không có trận đấu nào diễn ra vào Chủ Nhật để tổ chức các trận đấu bị hoãn trong giải đấu vì trời mưa.[2]
Giải đấu bao gồm có sự tham dự của các vận động viên Nga và Belarus, sau khi bị cấm tham dự ở giải đấu năm 2022 do cuộc tấn công của Nga vào Ukraina.
Sự kiện đặc biệt
[sửa | sửa mã nguồn]Bên cạnh giải đấu diễn ra, cựu tay vợt người Thụy Sĩ Roger Federer được vinh danh kể từ lần đầu tiên anh vô địch giải đấu vào năm 2003.[3]
Tóm tắt kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]Tóm tắt từng ngày
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 1 (3 tháng 7)
[sửa | sửa mã nguồn]- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam:
Félix Auger-Aliassime [11],
Yoshihito Nishioka [24]
- Đơn nữ:
Coco Gauff [7],
Liudmila Samsonova [15],
Zheng Qinwen [24],
Mayar Sherif [31]
- Đơn nam:
- Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên Sân Trung tâm | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 1 đơn nam | ![]() |
![]() |
6–3, 6–3, 7–6(7–4) |
Vòng 1 đơn nữ | ![]() |
![]() |
6–4, 6–3 |
Vòng 1 đơn nam | ![]() |
![]() |
6–2, 6–2, 6–2 |
Trận đấu trên Sân Số 1 | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 1 đơn nữ | ![]() |
![]() |
6–1, 6–3 |
Vòng 1 đơn nam | ![]() |
![]() |
6–1, 5–7, 6–4, 6–3 |
Vòng 1 đơn nữ | ![]() |
![]() |
6–4, 4–6, 6–2 |
Trận đấu trên Sân Số 2 | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 1 đơn nữ | ![]() |
![]() |
6–2, 6–7(8–10), 6–3 |
Vòng 1 đơn nam | ![]() |
![]() |
6–2, 5–7, 6–2, 6–0 |
Vòng 1 đơn nữ | ![]() |
![]() |
7–5, 6–2 |
Vòng 1 đơn nam | ![]() ![]() |
6–2, 6–3, hoãn | |
Trận đấu trên Sân Số 3 | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 1 đơn nam | ![]() |
![]() |
6–3, 7–5, 6–4 |
Vòng 1 đơn nữ | ![]() |
![]() |
6–4, 6–3 |
Vòng 1 đơn nữ | ![]() |
![]() |
6–1, 6–3 |
Vòng 1 đơn nam | ![]() ![]() |
4–6, 6–2, 6–4, 5–7, 2–3, hoãn | |
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (1:30 chiều trên Sân Trung tâm và 1:00 giờ chiều trên Sân Số 1) BST |
Ngày 2 (4 tháng 7)
[sửa | sửa mã nguồn]- Hạt giống bị loại:
- Lịch thi đấu
Ngày 3 (5 tháng 7)
[sửa | sửa mã nguồn]- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam:
Borna Ćorić [13],
Roberto Bautista Agut [20],
Sebastian Korda [22],
Tallon Griekspoor [28]
- Đơn nữ:
Maria Sakkari [8],
Karolína Plíšková [18],
Bernarda Pera [27]
- Đơn nam:
- Lịch thi đấu
Ngày 4 (6 tháng 7)
[sửa | sửa mã nguồn]- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam:
Casper Ruud [4],
Taylor Fritz [9],
Francisco Cerúndolo [18],
Tomás Martín Etcheverry [29],
Ben Shelton [32]
- Đơn nữ:
Barbora Krejčíková [10],
Veronika Kudermetova [12],
Karolína Muchová [16],
Jeļena Ostapenko [17],
Elise Mertens [28]
- Đôi nữ:
Nicole Melichar-Martinez /
Ellen Perez [4],
Shuko Aoyama /
Ena Shibahara [8],
Xu Yifan /
Anna Danilina [11]
- Đơn nam:
- Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên Sân Trung tâm | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 2 đơn nam | ![]() |
![]() |
6–4, 3–6, 4–6, 6–3, 6–0 |
Vòng 2 đơn nữ | ![]() |
![]() |
6–2, 7–6(7–2) |
Vòng 2 đơn nam | ![]() ![]() |
6–7(3–7), 7–6(7–2), 6–4, 0–0 hoãn | |
Trận đấu trên Sân Số 1 | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 1 đơn nam | ![]() |
![]() |
6–4, 7–6(7–4), 7–6(7–5) |
Vòng 2 đơn nữ | ![]() |
![]() |
4–6, 7–5, 6–4 |
Vòng 2 đơn nữ | ![]() |
![]() |
6–1, 6–4 |
Trận đấu trên Sân Số 2 | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 2 đơn nữ | ![]() |
![]() |
6–1, 1–6, 6–1 |
Vòng 2 đơn nam | ![]() |
![]() |
6–7(4–7), 6–3, 6–4, 7–5 |
Vòng 2 đơn nữ | ![]() |
![]() |
3–6, 6–4, 7–6(10–2) |
Vòng 2 đơn nam | ![]() ![]() |
6–3, 6–3, 4–4 hoãn | |
Trận đấu trên Sân Số 3 | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 2 đơn nam | ![]() |
![]() |
6–3, 4–6, 6–4, 6–2 |
Vòng 1 đơn nữ | ![]() |
![]() |
6–3, 7–6(7–4) |
Vòng 2 đơn nữ | ![]() |
![]() |
3–6, 6–4, 7–6(10–6) |
Vòng 2 đơn nam | ![]() |
![]() |
6–3, 6–4, 6–4 |
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (1:30 chiều trên Sân Trung tâm và 1:00 giờ chiều trên Sân Số 1) BST |
Ngày 5 (7 tháng 7)
[sửa | sửa mã nguồn]- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam:
Cameron Norrie [12],
Lorenzo Musetti [14],
Alex de Minaur [15]
- Đơn nữ:
Caroline Garcia [5],
Daria Kasatkina [11],
Donna Vekić [20],
Magda Linette [23],
Anhelina Kalinina [26],
Irina-Camelia Begu [29],
Petra Martić [30]
- Đôi nam:
Rajeev Ram /
Joe Salisbury [3]
- Đôi nữ:
Lyudmyla Kichenok /
Jeļena Ostapenko [7],
Asia Muhammad /
Giuliana Olmos [10]
- Đôi nam nữ:
Neal Skupski /
Desirae Krawczyk [2]
- Đơn nam:
- Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên Sân Trung tâm | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 2 đơn nam | ![]() |
![]() |
6–4, 7–6(7–3), 6–3 |
Vòng 2 đơn nam | ![]() |
![]() |
7–6(7–3), 6–7(2–7), 4–6, 7–6(7–3), 6–4 |
Vòng 3 đơn nữ | ![]() |
![]() |
6–2, 7–5 |
Vòng 3 đơn nam | ![]() |
![]() |
6–3, 6–1, 7–6(7–5) |
Trận đấu trên Sân Số 1 | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 2 đơn nữ | ![]() |
![]() |
2–6, 7–5, 6–2 |
Vòng 2 đơn nam | ![]() |
![]() |
6–3, 3–6, 6–2, 7–6(7–3) |
Vòng 2 đơn nữ | ![]() |
![]() |
6–1, 6–1 |
Vòng 3 đơn nữ[g] | ![]() |
![]() |
7–6(7–0), 4–6, 7–5 |
Trận đấu trên Sân Số 2 | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 2 đơn nữ | ![]() |
![]() |
6–2, 6–2 |
Vòng 2 đơn nam | ![]() |
![]() |
6–3, 6–3, 7–6(7–5) |
Vòng 2 đơn nam | ![]() |
![]() |
6–4, 5–7, 6–2, 6–2 |
Vòng 3 đơn nam | ![]() |
![]() |
4–6, 6–2, 7–5, 7–5 |
Trận đấu trên Sân Số 3 | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 2 đơn nam | ![]() |
![]() |
6–3, 7–6(7–3), 6–4 |
Vòng 3 đơn nam | ![]() |
![]() |
3–6, 6–2, 6–3, 6–4 |
Vòng 3 đơn nữ | ![]() |
![]() |
6–4, 6–0 |
Vòng 3 đơn nữ | ![]() |
![]() |
7–6(7–3), 6–2 |
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (1:30 chiều trên Sân Trung tâm và 1:00 giờ chiều trên Sân Số 1) BST |
Ngày 6 (8 tháng 7)
[sửa | sửa mã nguồn]- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam:
Tommy Paul [16],
Alexander Zverev [19],
Nicolás Jarry [25],
Alejandro Davidovich Fokina [31]
- Đôi nữ:
Desirae Krawczyk /
Demi Schuurs [5]
- Đơn nam:
- Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên Sân Trung tâm | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 3 đơn nam | ![]() |
![]() |
6–3, 6–7(6–8), 6–3, 7–5 |
Vòng 3 đơn nữ | ![]() |
![]() |
3–6, 6–3, 6–4 |
Vòng 3 đơn nữ | ![]() |
![]() |
6–1, 6–1 |
Trận đấu trên Sân Số 1 | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 3 đơn nam | ![]() |
![]() |
4–6, 6–3, 6–4, 6–4 |
Vòng 3 đơn nữ | ![]() |
![]() |
6–2, 6–3 |
Vòng 3 đơn nam | ![]() |
![]() |
6–3, 7–6(7–4), 7–6(7–5) |
Trận đấu trên Sân Số 2 | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 3 đơn nữ | ![]() |
![]() |
6–3, 7–5 |
Vòng 3 đơn nam | ![]() |
![]() |
6–4, 7–6(7–5), 6–4 |
Vòng 3 đơn nam | ![]() ![]() |
2–6, 3–6, 2–1 hoãn | |
Trận đấu trên Sân Số 3 | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 3 đơn nữ | ![]() |
![]() |
6–2, 6–2 |
Vòng 3 đơn nam | ![]() |
![]() |
6–3, 4–6, 3–6, 6–4, 7–6(10–8) |
Vòng 3 đơn nữ | ![]() ![]() |
Hoãn | |
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (1:30 chiều trên Sân Trung tâm và 1:00 giờ chiều trên Sân Số 1) BST |
Ngày 7 (9 tháng 7)
[sửa | sửa mã nguồn]- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam:
Frances Tiafoe [10],
Alexander Bublik [23],
Denis Shapovalov [26]
- Đơn nữ:
Belinda Bencic [14],
Victoria Azarenka [19],
Anastasia Potapova [22],
Marie Bouzková [32]
- Đôi nam:
Marcelo Arévalo /
Jean-Julien Rojer [7],
Lloyd Glasspool /
Nicolas Mahut [11],
Máximo González /
Andrés Molteni [14]
- Đôi nữ:
Leylah Fernandez /
Taylor Townsend [6]
- Đôi nam nữ:
Jan Zieliński /
Nicole Melichar-Martinez [3],
Rohan Bopanna /
Gabriela Dabrowski [6]
- Đơn nam:
- Lịch thi đấu
Ngày 8 (10 tháng 7)
[sửa | sửa mã nguồn]- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam:
Stefanos Tsitsipas [5],
Hubert Hurkacz [17],
Grigor Dimitrov [21]
- Đơn nữ:
Petra Kvitová [9],
Beatriz Haddad Maia [13],
Ekaterina Alexandrova [21]
- Đôi nam:
Ivan Dodig /
Austin Krajicek [2],
Fabrice Martin /
Andreas Mies [8]
- Đôi nữ:
Chan Hao-ching /
Latisha Chan [12],
Miyu Kato /
Aldila Sutjiadi [13],
Victoria Azarenka /
Beatriz Haddad Maia [14],
Marta Kostyuk /
Elena-Gabriela Ruse [15]
- Đôi nam nữ:
Wesley Koolhof /
Leylah Fernandez [4],
Jean-Julien Rojer /
Ena Shibahara [8]
- Đơn nam:
- Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên Sân Trung tâm | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 4 đơn nữ | ![]() |
![]() |
4–1, bỏ cuộc |
Vòng 4 đơn nam | ![]() |
![]() |
7–6(8–6), 7–6(8–6), 5–7, 6–4 |
Vòng 4 đơn nữ | ![]() |
![]() |
6–0, 6–3 |
Vòng 4 đơn nam | ![]() |
![]() |
3–6, 6–3, 6–3, 6–3 |
Trận đấu trên Sân Số 1 | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 4 đơn nam | ![]() |
![]() |
6–4, 6–2, 0–0 bỏ cuộc |
Vòng 4 đơn nữ | ![]() |
![]() |
6–4, 6–0 |
Vòng 4 đơn nam | ![]() |
![]() |
3–6, 7–6(8–6), 7–6(7–4), 6–3 |
Trận đấu trên Sân Số 2 | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 4 đơn nữ | ![]() |
![]() |
3–6, 7–6(7–4), 6–2 |
Vòng 4 đơn nam | ![]() |
![]() |
3–6, 7–6(7–4), 3–6, 6–4, 6–4 |
Vòng 2 đôi nam | ![]() ![]() |
![]() ![]() |
6–3, 7–6(7–4) |
Vòng 1 đôi nam trẻ | ![]() ![]() |
![]() ![]() |
1–6. 6–4, [12–10] |
Trận đấu trên Sân Số 3 | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 2 đôi nam | ![]() ![]() |
![]() ![]() |
7–5, 6–3 |
Vòng 2 đôi nam | ![]() ![]() |
![]() ![]() |
7–6(7–3), 6–2 |
Vòng 2 đôi nam nữ | ![]() ![]() |
![]() ![]() |
6–7(10–12), 6–4, 7–6(11–9) |
Vòng 2 đôi nữ | ![]() ![]() |
![]() ![]() |
Bỏ cuộc trước trận đấu |
Vòng 2 đôi nam nữ | ![]() ![]() |
![]() ![]() |
6–4, 3–6, 6–3 |
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (1:30 chiều trên Sân Trung tâm và 1:00 giờ chiều trên Sân Số 1) BST |
Ngày 9 (11 tháng 7)
[sửa | sửa mã nguồn]- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam:
Andrey Rublev [7]
- Đơn nữ:
Iga Świątek [1],
Jessica Pegula [4]
- Đôi nam:
Hugo Nys /
Jan Zieliński [4],
Nikola Mektić /
Mate Pavić [9],
Sander Gillé /
Joran Vliegen [12],
Marcelo Melo /
John Peers [16]
- Đôi nữ:
Coco Gauff /
Jessica Pegula [2]
- Đôi nam nữ:
Matthew Ebden /
Ellen Perez [5]
- Đơn nam:
- Lịch thi đấu
Ngày 10 (12 tháng 7)
[sửa | sửa mã nguồn]- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam:
Holger Rune [6]
- Đơn nữ:
Elena Rybakina [3],
Madison Keys [25]
- Đôi nam:
Jamie Murray /
Michael Venus [13]
- Đơn nam:
- Lịch thi đấu
Ngày 11 (13 tháng 7)
[sửa | sửa mã nguồn]- Hạt giống bị loại:
- Đơn nữ:
Aryna Sabalenka [2]
- Đôi nam:
Rohan Bopanna /
Matthew Ebden [6],
Kevin Krawietz /
Tim Pütz [10]
- Đơn nữ:
- Lịch thi đấu
Ngày 12 (14 tháng 7)
[sửa | sửa mã nguồn]- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam:
Daniil Medvedev [3],
Jannik Sinner [8]
- Đôi nữ:
Caroline Dolehide /
Zhang Shuai [16]
- Đơn nam:
- Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên Sân Trung tâm | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Bán kết đơn nam | ![]() |
![]() |
6–3, 6–4, 7–6(7–4) |
Bán kết đơn nam | ![]() |
![]() |
6–3, 6–3, 6–3 |
Trận đấu trên Sân Số 1 | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Bán kết đôi nữ | ![]() ![]() |
![]() ![]() |
6–1, 6–1 |
Bán kết đôi nữ | ![]() ![]() |
![]() ![]() |
6–4, 6–1 |
Bán kết đơn nữ xe lăn | ![]() |
![]() |
6–3, 7–5 |
Bán kết đơn nữ xe lăn | ![]() |
![]() |
6–2, 6–0 |
Các trận đấu bắt đầu vào 1:30 chiều trên Sân Trung tâm và 1:00 giờ chiều trên Sân Số 1 (BST) |
Ngày 13 (15 tháng 7)
[sửa | sửa mã nguồn]- Hạt giống bị loại:
- Đơn nữ:
Ons Jabeur [6]
- Đôi nam:
Marcel Granollers /
Horacio Zeballos [15]
- Đơn nữ:
- Lịch thi đấu
Ngày 14 (16 tháng 7)
[sửa | sửa mã nguồn]- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam:
Novak Djokovic [2]
- Đôi nữ:
Storm Hunter /
Elise Mertens [3]
- Đơn nam:
- Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên Sân Trung tâm | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Chung kết đơn nam | ![]() |
![]() |
1–6, 7–6(8–6), 6–1, 3–6, 6–4 |
Chung kết đôi nữ | ![]() ![]() |
![]() ![]() |
7–5, 6–4 |
Trận đấu trên Sân Số 1 | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Chung kết đơn nam xe lăn | ![]() |
![]() |
6–4, 6–2 |
Chung kết đơn nam trẻ | ![]() |
![]() |
6–4, 6–4 |
Chung kết đôi nam khách mời | ![]() ![]() |
![]() ![]() |
6–4, 3–6, [10–6] |
Trận đấu trên Sân Số 3 | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Chung kết đơn xe lăn quad | ![]() |
![]() |
6–1, 6–2 |
Chung kết đôi nữ xe lăn | ![]() ![]() |
![]() ![]() |
6–1, 6–4 |
Chung kết đôi nữ trẻ | ![]() ![]() |
![]() ![]() |
6–4, 7–5 |
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (2 giờ chiều trên Sân Trung tâm) BST |
Hạt giống đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng ATP vào ngày 26 tháng 6 năm 2023. Xếp hạng và điểm vào ngày 3 tháng 7 năm 2023.
Hạt giống | Xếp hạng | Tay vợt | Điểm trước | Điểm giảm (hoặc kết quả tốt nhất lần 19) | Điểm thắng | Điểm sau | Thực trạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1 | ![]() |
7,675 | (0) | 2,000 | 9,675 | Vô địch, đánh bại ![]() |
2 | 2 | ![]() |
7,595 | (0) | 1,200 | 8,795 | Á quân, thua trước ![]() |
3 | 3 | ![]() |
5,890 | (90) | 720 | 6,520 | Bán kết thua trước ![]() |
4 | 4 | ![]() |
4,960 | (0) | 45 | 5,005 | Vòng 2 thua trước ![]() |
5 | 5 | ![]() |
4,670 | (0) | 180 | 4,850 | Vòng 4 thua trước ![]() |
6 | 6 | ![]() |
4,510 | (45) | 360 | 4,825 | Tứ kết thua trước ![]() |
7 | 7 | ![]() |
4,255 | 90† | 360 | 4,525 | Tứ kết thua trước ![]() |
8 | 8 | ![]() |
3,345 | (90) | 720 | 3,975 | Bán kết thua trước ![]() |
9 | 9 | ![]() |
3,310 | (45) | 45 | 3,310 | Vòng 2 thua trước ![]() |
10 | 10 | ![]() |
3,085 | (45) | 90 | 3,130 | Vòng 3 thua trước ![]() |
11 | 12 | ![]() |
2,760 | (0) | 10 | 2,770 | Vòng 1 thua trước ![]() |
12 | 13 | ![]() |
2,610 | (45) | 45 | 2,610 | Vòng 2 thua trước ![]() |
13 | 14 | ![]() |
2,305 | (0) | 10 | 2,315 | Vòng 1 thua trước ![]() |
14 | 16 | ![]() |
2,210 | (10) | 90 | 2,290 | Vòng 3 thua trước ![]() |
15 | 17 | ![]() |
2,115 | (10) | 45 | 2,150 | Vòng 2 thua trước ![]() |
16 | 15 | ![]() |
2,250 | (20) | 90 | 2,320 | Vòng 3 thua trước ![]() |
17 | 18 | ![]() |
2,060 | (45) | 180 | 2,195 | Vòng 4 thua trước ![]() |
18 | 19 | ![]() |
1,860 | 250† | 45 | 1,655 | Vòng 2 thua trước ![]() |
19 | 21 | ![]() |
1,630 | (0) | 90 | 1,720 | Vòng 3 thua trước ![]() |
20 | 23 | ![]() |
1,480 | (10) | 10 | 1,480 | Vòng 1 thua trước ![]() |
21 | 24 | ![]() |
1,430 | (10) | 180 | 1,600 | Vòng 4 thua trước ![]() |
22 | 25 | ![]() |
1,355 | (0) | 10 | 1,365 | Vòng 1 thua trước ![]() |
23 | 26 | ![]() |
1,354 | 150† | 180 | 1,384 | Vòng 4 thua trước ![]() |
24 | 27 | ![]() |
1,351 | 30+16† | 10+0 | 1,315 | Vòng 1 thua trước ![]() |
25 | 28 | ![]() |
1,336 | 30† | 90 | 1,396 | Vòng 3 thua trước ![]() |
26 | 29 | ![]() |
1,335 | (0) | 180 | 1,515 | Vòng 4 thua trước ![]() |
27 | 30 | ![]() |
1,321 | (10) | 10 | 1,321 | Vòng 1 thua trước ![]() |
28 | 31 | ![]() |
1,254 | 80† | 10 | 1,184 | Vòng 1 thua trước ![]() |
29 | 32 | ![]() |
1,201 | (15) | 45 | 1,231 | Vòng 2 thua trước ![]() |
![]() |
1,175 | (0) | 0 | 1,175 | Rút lui do chấn thương cổ tay | ||
31 | 34 | ![]() |
1,115 | 20† | 90 | 1,185 | Vòng 3 thua trước ![]() |
32 | 36 | ![]() |
1,094 | 54† | 45 | 1,085 | Vòng 2 thua trước ![]() |
† Tay vợt có điểm bảo vệ từ Båstad, Newport, hoặc một hoặc nhiều giải đấu ATP Challenger Tour (Porto, Rome, Lüdenscheid hoặc Amersfoort).
Tay vợt rút lui khỏi giải đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống, nhưng rút lui trước khi giải đấu bắt đầu.
Xếp hạng | Tay vợt | Điểm trước | Điểm giảm (hoặc kết quả tốt nhất lần 19) | Điểm sau | Lý do rút lui |
---|---|---|---|---|---|
11 | ![]() |
3,035 | (0) | 3,035 | Gãy xương |
20 | ![]() |
1,640 | 90† | 1,550 | Chấn thương khuỷu tay |
22 | ![]() |
1,625 | 125† | 1,500 | Chấn thương hông |
† Tay vợt có điểm bảo vệ từ Båstad hoặc Braunschweig.
Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng WTA vào ngày 26 tháng 6 năm 2023. Xếp hạng và điểm vào ngày 3 tháng 7 năm 2023.
Hạt giống | Xếp hạng | Tay vợt | Điểm trước | Điểm giảm (hoặc kết quả tốt nhất lần 16) | Điểm thắng | Điểm sau | Thực trạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1 | ![]() |
8,990 | (105) | 430 | 9,315 | Tứ kết thua trước ![]() |
2 | 2 | ![]() |
8,066 | (1) | 780 | 8,845 | Bán kết thua trước ![]() |
3 | 3 | ![]() |
5,090 | (55) | 430 | 5,465 | Tứ kết thua trước ![]() |
4 | 4 | ![]() |
4,995 | (30) | 430 | 5,395 | Tứ kết thua trước ![]() |
5 | 5 | ![]() |
4,845 | 110† | 130 | 4,865 | Vòng 3 thua trước ![]() |
6 | 6 | ![]() |
3,547 | (1) | 1,300 | 4,846 | Chung kết thua trước ![]() |
7 | 7 | ![]() |
3,435 | (55) | 10 | 3,390 | Vòng 1 thua trước ![]() |
8 | 8 | ![]() |
3,301 | (1) | 10 | 3,310 | Vòng 1 thua trước ![]() |
9 | 9 | ![]() |
3,101 | (0) | 240 | 3,341 | Vòng 4 thua trước ![]() |
10 | 11 | ![]() |
2,830 | (30) | 70 | 2,870 | Vòng 2 bỏ cuộc trước ![]() |
11 | 10 | ![]() |
2,935 | (55) | 130 | 3,010 | Vòng 3 thua trước ![]() |
12 | 12 | ![]() |
2,600 | (100) | 70 | 2,570 | Vòng 2 thua trước ![]() |
13 | 13 | ![]() |
2,560 | (55) | 240 | 2,745 | Vòng 4 bỏ cuộc trước ![]() |
14 | 14 | ![]() |
2,380 | 60† | 240 | 2,560 | Vòng 4 thua trước ![]() |
15 | 15 | ![]() |
2,360 | (55) | 10 | 2,315 | Vòng 1 thua trước ![]() |
16 | 16 | ![]() |
2,294 | (0) | 10 | 2,304 | Vòng 1 thua trước ![]() |
17 | 17 | ![]() |
2,150 | (55) | 70 | 2,165 | Vòng 2 thua trước ![]() |
18 | 19 | ![]() |
2,055 | (25) | 10 | 2,040 | Vòng 1 thua trước ![]() |
19 | 20 | ![]() |
1,996 | (1) | 240 | 2,235 | Vòng 4 thua trước ![]() |
20 | 21 | ![]() |
1,975 | (30) | 130 | 2,075 | Vòng 3 thua trước ![]() |
21 | 22 | ![]() |
1,915 | (30) | 240 | 2,125 | Vòng 4 thua trước ![]() |
22 | 23 | ![]() |
1,845 | 110† | 130 | 1,865 | Vòng 3 thua trước ![]() |
23 | 24 | ![]() |
1,765 | (60) | 130 | 1,835 | Vòng 3 thua trước ![]() |
24 | 25 | ![]() |
1,669 | (1) | 10 | 1,678 | Vòng 1 thua trước ![]() |
25 | 18 | ![]() |
2,106 | (1) | 430 | 2,535 | Tứ kết thua trước ![]() |
26 | 26 | ![]() |
1,527 | (30) | 70 | 1,567 | Vòng 2 thua trước ![]() |
27 | 27 | ![]() |
1,519 | 298† | 10 | 1,231 | Vòng 1 thua trước ![]() |
28 | 28 | ![]() |
1,424 | (15) | 70 | 1,479 | Vòng 2 thua trước ![]() |
29 | 30 | ![]() |
1,342 | 30† | 70 | 1,382 | Vòng 2 thua trước ![]() |
30 | 29 | ![]() |
1,418 | 280† | 130 | 1,268 | Vòng 3 thua trước ![]() |
31 | 31 | ![]() |
1,266 | (30) | 10 | 1,246 | Vòng 1 thua trước ![]() |
32 | 33 | ![]() |
1,258 | (18) | 240 | 1,480 | Vòng 4 thua trước ![]() |
† Tay vợt có điểm bảo vệ từ Lausanne hoặc Budapest.
Hạt giống đôi
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt giống | Xếp hạng | Đội | |
---|---|---|---|
![]() |
![]() | ||
2 | 13 | ![]() |
![]() |
3 | 15 | ![]() |
![]() |
4 | 23 | ![]() |
![]() |
5 | 25 | ![]() |
![]() |
6 | 29 | ![]() |
![]() |
7 | 32 | ![]() |
![]() |
8 | 34 | ![]() |
![]() |
- Bảng xếp hạng vào ngày 26 tháng 6 năm 2023.
Nhà vô địch
[sửa | sửa mã nguồn]Đơn nam
[sửa | sửa mã nguồn]Carlos Alcaraz đánh bại
Novak Djokovic 1–6, 7–6(8–6), 6–1, 3–6, 6–4
Đơn nữ
[sửa | sửa mã nguồn]Markéta Vondroušová đánh bại
Ons Jabeur, 6–4, 6–4
Đôi nam
[sửa | sửa mã nguồn]Wesley Koolhof /
Neal Skupski đánh bại
Marcel Granollers /
Horacio Zeballos, 6–4, 6–4
Đôi nữ
[sửa | sửa mã nguồn]Hsieh Su-wei /
Barbora Strýcová đánh bại
Storm Hunter /
Elise Mertens, 7–5, 6–4
Đôi nam nữ
[sửa | sửa mã nguồn]Mate Pavić /
Lyudmyla Kichenok đánh bại
Joran Vliegen /
Xu Yifan, 6–4, 6–7(9–11), 6–3
Đơn nam xe lăn
[sửa | sửa mã nguồn]Tokito Oda đánh bại
Alfie Hewett, 6–4, 6–2
Đơn nữ xe lăn
[sửa | sửa mã nguồn]Diede de Groot đánh bại
Jiske Griffioen, 6–2, 6–1
Đơn xe lăn quad
[sửa | sửa mã nguồn]Niels Vink đánh bại
Heath Davidson, 6–1, 6–2
Đôi nam xe lăn
[sửa | sửa mã nguồn]Alfie Hewett /
Gordon Reid đánh bại
Takuya Miki /
Tokito Oda, 3–6, 6–0, 6–3
Đôi nữ xe lăn
[sửa | sửa mã nguồn]Diede de Groot /
Jiske Griffioen đánh bại
Yui Kamiji /
Kgothatso Montjane, 6–1, 6–4
Đôi xe lăn quad
[sửa | sửa mã nguồn]Sam Schröder /
Niels Vink đánh bại
Heath Davidson /
Robert Shaw, 7–6(7–5), 6–0
Đơn nam trẻ
[sửa | sửa mã nguồn]Henry Searle đánh bại
Yaroslav Demin, 6–4, 6–4
Đơn nữ trẻ
[sửa | sửa mã nguồn]Clervie Ngounoue đánh bại
Nikola Bartůňková, 6–2, 6–2
Đôi nam trẻ
[sửa | sửa mã nguồn]Jakub Filip /
Gabriele Vulpitta đánh bại
Branko Đurić /
Arthur Gea, 6–3, 6–3
Đôi nữ trẻ
[sửa | sửa mã nguồn]Alena Kovačková /
Laura Samsonová đánh bại
Hannah Klugman /
Isabelle Lacy, 6–4, 7–5
Đôi nam khách mời
[sửa | sửa mã nguồn]Bob Bryan /
Mike Bryan đánh bại
James Blake /
Lleyton Hewitt, 6–4, 3–6, [10–6]
Đôi nữ khách mời
[sửa | sửa mã nguồn]Kim Clijsters /
Martina Hingis đánh bại
Cara Black /
Caroline Wozniacki, 6–1, 7–5
Đôi nam nữ khách mời
[sửa | sửa mã nguồn]Nenad Zimonjić /
Rennae Stubbs đánh bại
Greg Rusedski /
Conchita Martínez, 6–2, 6–2
Điểm và tiền thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Phân phối điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Dưới đây là bảng phân bố điểm cho từng giai đoạn của giải đấu.
Vận động viên chuyên nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Vòng 1/64 | Vòng 1/128 | Q | Q3 | Q2 | Q1 |
Đơn nam | 2000 | 1200 | 720 | 360 | 180 | 90 | 45 | 10 | 25 | 16 | 8 | 0 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đôi nam | 0 | — | — | 0 | ||||||||
Đơn nữ | 1300 | 780 | 430 | 240 | 130 | 70 | 10 | 40 | 30 | 20 | 2 | |
Đôi nữ | 10 | — | — | — | — | — |
Vận động viên xe lăn[sửa | sửa mã nguồn]
Vận động viên trẻ[sửa | sửa mã nguồn]
|
Tiền thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Tổng số tiền của Giải quần vợt Wimbledon 2023 là £44,700,000, tăng 10.78% so với năm 2022.[4]
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Vòng 1/64 | Vòng 1/1281 | Q3 | Q2 | Q1 |
Đơn | £2,350,000 | £1,175,000 | £600,000 | £340,000 | £207,000 | £131,000 | £85,000 | £55,000 | £36,000 | £21,750 | £12,750 |
Đôi * | £600,000 | £300,000 | £150,000 | £75,000 | £36,250 | £22,000 | £13,750 | — | — | — | — |
Đôi nam nữ * | £128,000 | £64,000 | £32,000 | £16,500 | £7,750 | £4,000 | — | — | — | — | — |
Đơn xe lăn | £60,000 | £31,000 | £21,000 | £14,500 | — | — | — | — | — | — | — |
Đôi xe lăn * | £26,000 | £13,000 | £8,000 | — | — | — | — | — | — | — | — |
Đơn quad | £60,000 | £31,000 | £21,000 | £14,500 | — | — | — | — | — | — | — |
Đôi quad * | £26,000 | £13,000 | £8,000 | — | — | — | — | — | — | — | — |
*mỗi đội
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Trận đấu ban đầu diễn ra trên Sân Số 2 nhưng sau đó chuyển sang thi đấu trên Sân Trung tâm sau khi trận đấu Udvardy-Sabalenka kết thúc do trời mưa.
- ^ Trận đấu ban đầu diễn ra trên Sân Số 11 nhưng sau đó chuyển sang thi đấu trên Sân Số 1 sau khi trận đấu Norrie-Macháč kết thúc do trời mưa.
- ^ Trận đấu ban đầu diễn ra trên Sân Số 2 nhưng sau đó chuyển sang thi đấu trên Sân Trung tâm sau khi trận đấu Thompson-Djokovic kết thúc do trời mưa.
- ^ Trận đấu bắt đầu trên Sân Số 8 nhưng sau set hai, trận đấu chuyển sang thi đấu trên Sân Số 1 (sau khi trận đấu Sinner-Schwartzman kết thúc) do trời tối.
- ^ Trận đấu ban đầu diễn ra trên Sân Số 5 nhưng sau đó chuyển sang thi đấu trên Sân Số 2 sau khi trận đấu Thiem-Tsitsipas kết thúc do trời mưa.
- ^ Trận đấu ban đầu diễn ra trên Sân Số 9 nhưng sau đó chuyển sang thi đấu trên Sân Số 3 sau khi trận đấu Kartal-Keys kết thúc do trời mưa.
- ^ Trận đấu bắt đầu trên Sân Số 18 nhưng sau set hai, trận đấu chuyển sang thi đấu trên Sân Số 1 (sau khi trận đấu Shapovalov-Broady kết thúc) do trời tối.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Wimbledon reduces men's doubles to best of three sets from 2023 tournament”. BBC. 25 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Wimbledon looks ahead as Centre Court celebrates centenary”. Wimbledon. All England Lawn Tennis and Croquet Club. 14 tháng 6 năm 2023.
- ^ “Wimbledon to honor Roger Federer on Center Court” (bằng tiếng Anh). The Nation Wiew.com. 3 tháng 7 năm 2023. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2023.
- ^ “Wimbledon Prize Money 2023”. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2023.