Upper Austria Ladies Linz 2023
Giao diện
Upper Austria Ladies Linz 2023 | |
---|---|
Ngày | 6–12 tháng 2 |
Lần thứ | 32 |
Thể loại | WTA 250 |
Bốc thăm | 32S / 16D |
Tiền thưởng | $259,303 |
Mặt sân | Cứng (Trong nhà) - (DecoTurf on Wood) |
Địa điểm | Linz, Áo |
Sân vận động | Design Center Linz |
Các nhà vô địch | |
Đơn | |
![]() | |
Đôi | |
![]() ![]() |
Upper Austria Ladies Linz 2023 là một giải quần vợt nữ chuyên nghiệp thi đấu trên mặt sân cứng trong nhà. Đây là lần thứ 32 giải đấu được tổ chức, và là một phần của WTA 250 trong WTA Tour 2023. Giải đấu diễn ra tại Design Center Linz ở Linz, Áo, từ ngày 6 đến ngày 12 tháng 2 năm 2023.[1] Do vấn đề về lịch thi đấu, giải đấu đã hoãn sang tháng 2 năm 2023 để các tay vợt hàng đầu của WTA tham dự.[2]
Điểm và tiền thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Phân phối điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Q | Q2 | Q1 |
Đơn | 280 | 180 | 110 | 60 | 30 | 1 | 18 | 12 | 1 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đôi | 1 | — | — | — | — |
Tiền thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/321 | Q2 | Q1 |
Đơn | $43,000 | $21,400 | $11,500 | $6,175 | $3,400 | $2,100 | $1,020 | $600 |
Đôi * | $12,300 | $6,400 | $3,435 | $1,820 | $960 | — | — | — |
1 Tiền thưởng vượt qua vòng loại cũng là tiền thưởng vòng 1/32
* mỗi đội
Nội dung đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|
![]() |
Maria Sakkari | 7 | 1 |
Ekaterina Alexandrova | 17 | 2 | |
![]() |
Irina-Camelia Begu | 27 | 3 |
![]() |
Anhelina Kalinina | 31 | 4 |
![]() |
Donna Vekić | 33 | 5 |
![]() |
Petra Martić | 36 | 6 |
![]() |
Bernarda Pera | 41 | 7 |
Anastasia Potapova | 43 | 8 |
- Bảng xếp hạng vào ngày 30 tháng 1 năm 2023
Vận động viên khác
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc cách:
Bảo toàn thứ hạng:
Vượt qua vòng loại:
Thua cuộc may mắn:
Rút lui
[sửa | sửa mã nguồn]- Trước giải đấu
Elisabetta Cocciaretto → thay thế bởi
Tamara Korpatsch
Danka Kovinić → thay thế bởi
Kamilla Rakhimova
Jasmine Paolini → thay thế bởi
Alycia Parks
Kateřina Siniaková → thay thế bởi
Clara Tauson
Patricia Maria Țig → thay thế bởi
Varvara Gracheva
Retirements
[sửa | sửa mã nguồn]Dalma Gálfi (chấn thương đùi phải)
Nội dung đôi
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
Alexandra Panova | ![]() |
Alycia Parks | 117 | 1 | |
![]() |
Anastasia Dețiuc | ![]() |
Miriam Kolodziejová | 135 | 2 |
Kamilla Rakhimova | Yana Sizikova | 142 | 3 | ||
![]() |
Kaitlyn Christian | ![]() |
Sabrina Santamaria | 143 | 3 |
- 1 Bảng xếp hạng vào ngày 30 tháng 1 năm 2023
Vận động viên khác
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc cách:
Bảo toàn thứ hạng:
Rút lui
[sửa | sửa mã nguồn]Monique Adamczak /
Rosalie van der Hoek → thay thế bởi
Jesika Malečková /
Rosalie van der Hoek
Alicia Barnett /
Olivia Nicholls → thay thế bởi
Andrea Gámiz /
Georgina García Pérez
Anna Bondár /
Kimberley Zimmermann → thay thế bởi
Bibiane Schoofs /
Kimberley Zimmermann
Nadiia Kichenok /
Makoto Ninomiya → thay thế bởi
Anna-Lena Friedsam /
Nadiia Kichenok
Nhà vô địch
[sửa | sửa mã nguồn]Đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Anastasia Potapova đánh bại
Petra Martić, 6–3, 6–1
Đôi
[sửa | sửa mã nguồn]Natela Dzalamidze /
Viktória Kužmová đánh bại
Anna-Lena Friedsam /
Nadiia Kichenok 4–6, 7–5, [12–10]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Upper Austria Ladies Linz Overview”. wtatennis.com.
- ^ “"Miss Linz of Upper Austria" from 5 to 12 February 2023”. thestoriest.com.