Chính sách thị thực của Hoa Kỳ
Chính sách thị thực Hoa Kỳ gồm các quy định yêu cầu mà một công dân nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh Hoa Kỳ phải đáp ứng để có được một thị thực, cho phép nhập cảnh và lưu lại Hoa Kỳ. Du khách đến Hoa Kỳ phải được cập một thị thực nhập cảnh từ một trong những cơ quan ngoại giao Hoa Kỳ trừ khi họ đến từ một trong những nước được miễn thị thực hoặc thị thực các nước chương trình miễn. Các quy tắc tương tự áp dụng cho Puerto Rico và Quần đảo Virgin Hoa Kỳ trong khi quy tắc hơi khác nhau áp dụng cho Guam, Quần đảo Bắc Mariana và Samoa thuộc Mỹ.[1]
Hoa Kỳ cho phép miễn thị thực nhập cảnh cho:
- Công dân của các quốc gia Hiệp ước Liên kết Tự do: Liên bang Micronesia, các quần đảo Marshall và Palau
- Công dân của Canada, bao gồm cả những người nộp đơn xin tình trạng TN tại biên giới
- Công dân của một trong số 38 quốc gia là một phần của Chương trình miễn thị thực
- Công dân của Bahamas, Bermuda, Quần đảo Virgin thuộc Anh, quần đảo Cayman và quần đảo Turks và Caicos trong điều kiện nhất định.
- Những người có mẫu I-512 ("Authorization for Parole of an Alien into the United States")
Bản đồ chính sách thị thực
[sửa | sửa mã nguồn]Miễn thị thực
[sửa | sửa mã nguồn]Hiện nay chỉ có bốn quốc gia được miễn thị thực nhập cảnh, cũng ba trong bốn quốc gia liên kết với Hiệp ước Liên kết Tự do.[2]
Công dân Canada không cần visa đến thăm Hoa Kỳ, và có thể học và làm việc theo thủ tục đơn giản hóa đặc biệt.[3]
Công dân của các quốc gia sau, liên kết với Hoa Kỳ bởi Hiệp ước Liên kết Tự do, không cần thị thực để nhập, cư trú, học tập, và làm việc không thời hạn tại Hoa Kỳ:
Chương trình bãi bỏ thị thực
[sửa | sửa mã nguồn]Hiện nay, 38 quốc gia đã được chính phủ Hoa Kỳ đưa vào chương trình miễn thị thực và các công dân của họ không cần phải có được một thị thực Hoa Kỳ (nhưng được yêu cầu có được uỷ quyền điện tử nếu đến bằng máy bay hoặc tàu thủy du lịch[7]) để thăm Hoa Kỳ (bao gồm Puerto Rico và quần đảo Virgin thuộc Mỹ)::[8]
Alaska
[sửa | sửa mã nguồn]Công dân của Khu tự trị Chukotka tại Nga mà là thành viên của nhóm người bản xứ không cần thị thực để đến Alaska nếu họ có họ hàng (họ hàng ruột thịt, thành viên bộ tộc, người bản sứ mà có cùng ngôn ngữ và di sản văn hóa) tại Alaska. Cửa khẩu tại Gambell và Nome.[32]
Người bình thường phải được mời bởi họ hàng tại Alaska, phải thông báo với chính quyền địa phương ít nhất 10 ngày trước khi đến Alaska, và phải rời Alaska trong vòng 90 ngày.[32]
Thỏa thuận này được ký giữa Nga và Mỹ vào ngày 23 tháng 9 năm 1989. Mỹ cho nó có hiệu lực từ ngày 17 tháng 7 năm 2015.[32]
Tóm tắt về miễn thị thực
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia hoặc vùng lãnh thổ | Đường bộ | Hàng không/Tàu du lịch | Tất cả các loại phương tiện giao thông | |||
---|---|---|---|---|---|---|
50 bang, Quận Columbia và Puerto Rico |
Quần đảo Virgin thuộc Hoa Kỳ |
Guam | Quần đảo Bắc Mariana |
Samoa thuộc Mỹ [Note 1] | ||
Canada | Có | Có | Có | Có | Có | cấp phép điện tử |
Bermuda | Có | Có | Có | Có | Có | Không |
Quần đảo Marshall | Có | Có | Có | Có | Có | Không |
Micronesia | Có | Có | Có | Có | Có | Không |
Palau | Có | Có | Có | Có | Có | Không |
Úc | Có | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | Có | Có | cấp phép điện tử |
Brunei | Có | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | Có | Có | cấp phép điện tử |
Nhật Bản | Có | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | Có | Có | cấp phép điện tử |
New Zealand | Có | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | Có | Có | cấp phép điện tử |
Singapore | Có | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | Có | Có | cấp phép điện tử |
Hàn Quốc | Có | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | Có | Có | cấp phép điện tử |
Đài Loan[Note 2] | Có | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | Có | Có | cấp phép điện tử |
Vương quốc Anh[Note 3] | Có | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | Có | Có | cấp phép điện tử |
Andorra | Có | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử |
Áo | Có | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử |
Bỉ | Có | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử |
Chile | Có | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử |
Cộng hòa Séc | Có | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử |
Đan Mạch | Có | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử |
Estonia | Có | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử |
Phần Lan | Có | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử |
Pháp | Có | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử |
Đức | Có | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử |
Hy Lạp | Có | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử |
Hungary | Có | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử |
Iceland | Có | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử |
Ireland | Có | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử |
Ý | Có | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử |
Latvia | Có | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử |
Liechtenstein | Có | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử |
Litva | Có | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử |
Luxembourg | Có | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử |
Malta | Có | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử |
Monaco | Có | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử |
Hà Lan | Có | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử |
Na Uy | Có | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử |
Bồ Đào Nha | Có | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử |
San Marino | Có | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử |
Slovakia | Có | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử |
Slovenia | Có | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử |
Tây Ban Nha | Có | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử |
Thụy Điển | Có | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử |
Thụy Sĩ | Có | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử | cấp phép điện tử |
Bahamas | Không | police certificate | Không | Không | Không | Không |
Quần đảo Virgin thuộc Anh | Không | police certificate | Có | Không | Không | Không |
Quần đảo Cayman | Không | police certificate | Không | Không | Không | Không |
Quần đảo Turks và Caicos | Không | police certificate | Không | Không | Không | Không |
Hồng Kông[Note 4] | Không | Không | Không | Có | Có | Không |
Malaysia | Không | Không | Không | Có | Có | Không |
Nauru | Không | Không | Không | Có | Có | Không |
Papua New Guinea | Không | Không | Không | Có | Có | Không |
Nga | Không | Không | Không | Có | Có | Không |
Trung Quốc | Không | Không | Không | Không | Có | Không |
- ^ Government sources disagree on whether nationals of Canada or Ireland require an entry permit for American Samoa.
- ^ For holders of Taiwan passports containing a National ID number only. Must hold a National ID card if utilizing Guam-CNMI Visa Waiver Program.
- ^ U.S., Puerto Rico, USVI and American Samoa waivers for British citizens only. Guam-CNMI waiver for British citizens and British Nationals (Overseas) only. BN(O)s must hold valid Hong Kong Permanent Identity Cards.
- ^ Must in conjunction hold a Hong Kong Permanent Identity Card.
Thống kê nhập cảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Trên 2 triệu | Trên 1 triệu | Trên 500 nghìn | Trên 250 nghìn | Trên 100 nghìn | Trên 15 nghìn | Dưới 15 nghìn |
Đa số người nhập cảnh không vì mục đích nhập cư đối với người du lịch và công tác ở Hoa Kỳ trong năm tài chính 2014, 2015 và 2016 đều đến từ các quốc gia sau:[33][34][35]
Quốc gia | 2016 | 2015 | 2014 |
---|---|---|---|
Mexico | 18.420.891 | 19.175.345 | 18.889.281 |
Canada | 11.366.670 | 11.671.122 | 11.289.743 |
Vương quốc Anh | 4.930.593 | 4.691.874 | 4.549.934 |
Nhật Bản | 3.717.029 | 3.750.667 | 3.933.941 |
Trung Quốc | 2.587.968 | 2.309.654 | 2.001.302 |
Đức | 2.190.832 | 2.208.145 | 2.283.086 |
Hàn Quốc | 2.001.417 | 1.742,.22 | 1.576.328 |
Pháp | 1.897.398 | 1.915.725 | 1.966.335 |
Brasil | 1.866.261 | 2.383.822 | 2.275.588 |
Úc | 1.423.898 | 1.399.615 | 1.389.358 |
Ý | 1.262.691 | 1.229.115 | 1.282.485 |
Ấn Độ | 1.206.225 | 1.175.153 | 1.111.738 |
Tây Ban Nha | 1.012.133 | 953.969 | 955,737 |
Argentina | 943.224 | 765.576 | 730.089 |
Colombia | 885.763 | 928.424 | 924.916 |
Hà Lan | 766.691 | 749.826 | 766.936 |
Tổng (toàn thế giới) | 69.128.433 | 69.025.896 | 67.519.113 |
Thống kê Samoa thuộc Mỹ[36] | ||
---|---|---|
Quốc gia | 2015 | 2014 |
Samoa | 21.251 | 20.786 |
Hoa Kỳ | 17.053 | 14.487 |
New Zealand | 3.580 | 3.589 |
Philippines | 1.016 | 966 |
Úc | 860 | 978 |
Trung Quốc | 832 | 758 |
Fiji | 639 | 615 |
Tổng | 48,197 | 45,326 |
Thống kê Guam[37] | |||
---|---|---|---|
Quốc gia/Vùng lãnh thổ | 2016 | 2015 | 2014 |
Nhật Bản | 745.691 | 773.019 | 810.856 |
Hàn Quốc | 544.954 | 427.900 | 308.037 |
Hoa Kỳ | 77.701 | 70.246 | 55.192 |
Đài Loan | 42.229 | 42.205 | 49.136 |
Trung Quốc | 27.013 | 23.698 | 16.280 |
Philippines | 21.657 | 12.427 | 12.079 |
Northern Mariana Islands | 17.582 | 14.334 | 14.761 |
Tổng | 1.535.410 | 1.409,050 | 1.343.092 |
Thống kê Quần đảo Bắc Mariana[38] | |||
---|---|---|---|
Quốc gia/Vùng Lãnh thổ | 2016 | 2015 | 2014 |
Trung Quốc | 206.538 | 186.509 | 170.121 |
Hàn Quốc | 200.875 | 182.622 | 142.081 |
Nhật Bản | 62.120 | 80.832 | 109.793 |
Hoa Kỳ và Guam | 22.447 | 19,968 | 20.405 |
Hồng Kông | 1.710 | 732 | 1.098 |
Nga | 1.796 | 1.374 | 11.200 |
Philippines | 999 | 2.405 | 694 |
Tổng | 501.469 | 478.592 | 459.240 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Visa Information - USA”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2013.
- ^ “Federated States of Micronesia, Republic of the Marshall Islands, and Palau”. United States Citizenship and Immigration Services. United States Citizenship and Immigration Services. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2016.
- ^ [1][liên kết hỏng]
- ^ “U.S. Embassy in Majuro, Marshall Islands: Non-Immigrant Visas”. Majuro.usembassy.gov. ngày 12 tháng 8 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2012.
- ^ “U.S. Embassy in Kolonia, Micronesia”. Kolonia.usembassy.gov. ngày 6 tháng 5 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2012.
- ^ “Embassy of the Republic of Palau in Washington”. Palauembassy.com. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2012.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2016.
- ^ “Visa Waiver Program (VWP)”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2016.
- ^ a b c d e f g h i j k l Tham gia ngày 1 tháng 10 năm 1991.
- ^ Joined ngày 29 tháng 7 năm 1996.
- ^ Joined on ngày 29 tháng 7 năm 1993.
- ^ Joined on ngày 28 tháng 2 năm 2014.
- ^ a b c d e f g h Tham gia ngày 17 tháng 11 năm 2008.
- ^ bao gồm Greenland và Quần đảo Faroe.
- ^ Including Quần đảo Åland.
- ^ a b Tham gia ngày 1 tháng 7 năm 1989.
- ^ a b Tham gia ngày 15 tháng 7 năm 1989.
- ^ Joined on ngày 5 tháng 4 năm 2010.
- ^ Joined on ngày 1 tháng 4 năm 1995.
- ^ a b Tham gia ngày 29 tháng 7 năm 1989.
- ^ Joined on ngày 15 tháng 12 năm 1988.
- ^ Joined on ngày 29 tháng 7 năm 1991.
- ^ bao gồm Aruba, Bonaire, Curaçao, Saba, Sint Eustatius và Sint Maarten.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênJoined on ngày 11 tháng 11 năm 2019
- ^ a b Joined on ngày 9 tháng 8 năm 1999.
- ^ Including Açores and Madeira.
- ^ Joined on ngày 30 tháng 9 năm 1997.
- ^ Joined on ngày 1 tháng 11 năm 2012.
- ^ Citizens with Taiwanese national ID number only.
- ^ Joined on ngày 1 tháng 7 năm 1988.
- ^ Full British citizens only. Details about the Visa Waiver Program Lưu trữ 2013-07-13 tại Wayback Machine
- ^ a b c “Russia, US set visa-free travel between Alaska & Chukotka”. RT.com. TV-Novosti. ngày 23 tháng 7 năm 2015.
- ^ “2014 Yearbook of Immigration Statistics”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
- ^ “Table 28 - Homeland Security”.
- ^ Yearbook of Immigration Statistics
- ^ “Statistical Yearbook - Department of Commerce”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
- ^ “Visitor Arrival Statistics - Research - Research and Reports”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
- ^ “Central Statistics Division (CSD) - CNMI Department of Commerce”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.