Chính sách thị thực của Eswatini
Giao diện
Người nước ngoài muốn đến Eswatini phải xin thị thực trừ khi họ là công cân của một trong những nước được miễn thị thực.[1]
Bản đồ chính sách thị thực
[sửa | sửa mã nguồn]Miễn thị thực
[sửa | sửa mã nguồn]Người sở hữu hộ chiếu của 95 quốc gia và vùng lãnh thổ sau không cần thị thực để đến Eswatini lên đến 30 ngày:[2][3]
Thống kê du khách
[sửa | sửa mã nguồn]Hầu hết du khách đến Eswatini đều đến từ các quốc gia sau:[4]
Quốc gia | 2016 | 2015 | 2014 |
---|---|---|---|
Nam Phi | 814.220 | 810.249 | 856.492 |
Mozambique | 202.042 | 181.271 | 219.555 |
Zimbabwe | 49.295 | 69.467 | 58.624 |
Đức | 22.895 | 21.510 | 21.669 |
Pháp | 21.253 | 19.360 | 14.152 |
Hà Lan | 20.750 | 17.414 | 17.874 |
Hoa Kỳ | 18.014 | 17.988 | 17.359 |
Vương quốc Anh | 15.503 | 14.646 | 15.813 |
Pakistan | 7.450 | 5.216 | 4.242 |
Ấn Độ | 6.867 | 5.145 | 5.031 |
Bồ Đào Nha | 6.610 | 6.047 | 6.720 |
Botswana | 5.969 | 5.833 | 5.913 |
Lesotho | 5.682 | 5.092 | 5.554 |
Tanzania | 5.659 | 6.311 | 5.718 |
Tổng | 1.278.587 | 1.255.901 | 1.324.621 |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Thông tin thị thực và sức khỏe”. Timatic. Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế (IATA) thông qua Gulf Air. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2017.
- ^ “The following Countries do NOT require a VISA to enter the Kingdom of Eswatini” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2018.
- ^ Immigrants requiring Visas to enter the Kingdom of Eswatini
- ^ [1][liên kết hỏng]