Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2009
2009 FIFA U-20 World Cup - Egypt كأس العالم للشباب تحت 20 سنة 2009 | |
---|---|
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Ai Cập |
Thời gian | 24 tháng 9 – 16 tháng 10 |
Số đội | 24 (từ 6 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 7 (tại 5 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Hạng ba | ![]() |
Hạng tư | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 52 |
Số bàn thắng | 167 (3,21 bàn/trận) |
Số khán giả | 1.292.720 (24.860 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | ![]() (8 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | ![]() |
Thủ môn xuất sắc nhất | ![]() |
Đội đoạt giải phong cách | ![]() |
Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2009 là giải đấu lần thứ 17 của Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới, được tổ chức tại Ai Cập từ ngày 24 tháng 9 đến ngày 16 tháng 10 năm 2009.[1] Tuy nhiên, Cúp Liên đoàn các châu lục 2009 được tổ chức vào giữa năm, FIFA quyết định lùi lịch tổ chức (cùng với Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2009) sang cuối năm. Ghana đã giành chức vô địch sau khi đánh bại Brasil trên chấm phạt đền trong trận chung kết, trở thành đội bóng châu Phi đầu tiên vô địch giải đấu.[2]
Điều kiện của các cầu thủ
[sửa | sửa mã nguồn]Chỉ các cầu thủ sinh vào hoặc sau ngày 1 tháng 1 năm 1989 mới đủ điều kiện tham gia giải đấu.
Địa điểm thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Cairo | Alexandria | ||
---|---|---|---|
Sân vận động Quốc tế Cairo | Sân vận động Al Salam | Sân vận động Borg El Arab | Sân vận động Haras El Hodoud |
Sức chứa: 75.000 | Sức chứa: 30.000 | Sức chứa: 86.000 | Sức chứa: 22.000 |
30°04′8,8″B 31°18′44,4″Đ / 30,06667°B 31,3°Đ | 30°10′28,2″B 31°26′6″Đ / 30,16667°B 31,435°Đ | 30°59′57,7″B 29°43′46″Đ / 30,98333°B 29,72944°Đ | 31°09′3,4″B 29°50′54,4″Đ / 31,15°B 29,83333°Đ |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Alexandria | Suez | Port Said | Ismailia |
Sân vận động Alexandria | Sân vận động Quốc tế Mubarak | Sân vận động Port Said | Sân vận động Ismailia |
Sức chứa: 13.660 | Sức chứa: 45.000 | Sức chứa: 17.988 | Sức chứa: 18.525 |
31°11′50″B 29°54′48″Đ / 31,19722°B 29,91333°Đ | 29°57′44,8″B 32°34′6,5″Đ / 29,95°B 32,56667°Đ | 31°16′16,8″B 32°17′29,1″Đ / 31,26667°B 32,28333°Đ | 30°36′3,7″B 32°16′25,5″Đ / 30,6°B 32,26667°Đ |
![]() |
![]() |
![]() |
Vòng loại
[sửa | sửa mã nguồn]23 đội đủ điều kiện tham dự Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2009. Với tư cách là đội chủ nhà, Ai Cập được tự động tham dự giải đấu, nâng tổng số đội tham dự giải đấu lên 24 đội.
- 1.^ Các đội lần đầu tiên tham dự.
Trọng tài
[sửa | sửa mã nguồn]Liên đoàn | Trọng tài | Trợ lý |
---|---|---|
AFC | Yuichi Nishimura (Nhật Bản) | Toru Sagara (Nhật Bản) Jeong Hae-Sang (Hàn Quốc) |
Subkhiddin Salleh (Malaysia) | Mu Yuxin (Trung Quốc) Thanom Borikut (Thái Lan) | |
CAF | Mohamed Benouza (Algérie) | Nasser Abdel Nabi (Ai Cập) Angesom Ogbamariam (Eritrea) |
Coffi Codjia (Benin) | Alexis Fassinau (Benin) Desire Gahungu (Burundi) | |
Koman Coulibaly (Mali) | Ayuba Haruna (Ghana) Redouane Achik (Maroc) | |
Eddy Maillet (Seychelles) | Bechir Hassani (Tunisia) Evarist Menkouande (Cameroon) | |
CONCACAF | Joel Aguilar (El Salvador) | William Torres (El Salvador) Juan Zumba (El Salvador) |
Marco Rodríguez (México) | José Luis Camargo (México) Alberto Morín (México) | |
CONMEBOL | Héctor Baldassi (Argentina) | Ricardo Casas (Argentina) Hernán Maidana (Argentina) |
Óscar Ruiz (Colombia) | Abraham González (Colombia) Humberto Clavijo (Colombia) | |
Jorge Larrionda (Uruguay) | Pablo Fandiño (Uruguay) Mauricio Espinosa (Uruguay) | |
OFC | Peter O'Leary (New Zealand) | Brent Best (New Zealand) Matthew Taro (Quần đảo Solomon) |
UEFA | Thomas Einwaller (Áo) | Roland Heim (Áo) Norbert Schwab (Áo) |
Frank De Bleeckere (Bỉ) | Peter Hermans (Bỉ) Walter Vromans (Bỉ) | |
Ivan Bebek (Croatia) | Tomislav Petrović (Croatia) Tomislav Setka (Croatia) | |
Roberto Rosetti (Ý) | Paolo Calcagno (Ý) Stefano Ayroldi (Ý) | |
Olegário Benquerença (Bồ Đào Nha) | José Cardinal (Bồ Đào Nha) Bertino Miranda (Bồ Đào Nha) | |
Alberto Undiano Mallenco (Tây Ban Nha) | Fermín Martínez Ibánez (Tây Ban Nha) Juan Carlos Yuste Jiménez (Tây Ban Nha) |
Đội hình
[sửa | sửa mã nguồn]Phân bổ các đội cho các nhóm
[sửa | sửa mã nguồn]Các đội được phân bổ cho các nhóm trên cơ sở trải rộng về mặt địa lý. Các đội được xếp vào bốn nhóm, và một đội được bốc thăm từ mỗi bình cho mỗi nhóm. Nhóm 1 bao gồm năm đội châu Phi cộng với một đội từ Nam Mỹ, nhóm 2 bao gồm các đội còn lại từ Châu Mỹ, không bao gồm một đội từ CONCACAF. Nhóm 3 bao gồm các đội đến từ Châu Á và Châu Đại Dương cộng với đội từ CONCACAF còn lại. Nhóm 4 bao gồm các đội từ châu Âu.
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
---|---|---|---|
|
|
Vòng bảng
[sửa | sửa mã nguồn]Lễ bốc thăm chia bảng đã được tổ chức vào ngày 5 tháng 4 năm 2009 tại Luxor Temple.[3][4] Mỗi đội nhất và nhì bảng, cũng như bốn đội xếp thứ ba có thành tích tốt nhất sẽ giành quyền vào vòng loại trực tiếp (bắt đầu từ vòng 16 đội).
Tất cả các trận đấu diễn ra theo giờ địa phương (UTC+2).
Bảng A
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 9 | 5 | +4 | 6 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 1 | 2 | 0 | 2 | 1 | +1 | 5 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 5 | −1 | 4 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 6 | −4 | 1 |
Ý ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Albertazzi ![]() Raggio Garibaldi ![]() |
Chi tiết | Clarence ![]() |
Bảng B
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 3 | 0 | 0 | 13 | 0 | +13 | 9 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 9 | 3 | +6 | 6 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 3 | +2 | 3 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 21 | −21 | 0 |
Nigeria ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Mérida ![]() |
Tahiti ![]() | 0–8 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Rondón ![]() Velázquez ![]() Rojas ![]() Del Valle ![]() |
Bảng C
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 7 | 1 | +6 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 3 | +1 | 4 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 7 | −3 | 3 | |
4 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 7 | −4 | 3 |
Hàn Quốc ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Kim Min-woo ![]() |
Chi tiết | Sukuta-Pasu ![]() |
Hàn Quốc ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
Kim Young-gwon ![]() Kim Bo-kyung ![]() Koo Ja-cheol ![]() |
Chi tiết |
Bảng D
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 8 | 3 | +5 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 6 | 2 | +4 | 7 | |
3 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 6 | −4 | 1 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 6 | −5 | 1 |
Uruguay ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
Lodeiro ![]() Urretavizcaya ![]() García ![]() |
Chi tiết |
Uzbekistan ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Nagaev ![]() |
Chi tiết | Nimely-Tchuimeni ![]() |
Bảng E
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 8 | 1 | +7 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 5 | 3 | +2 | 7 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 8 | −3 | 3 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 8 | −6 | 0 |
Brasil ![]() | 5–0 | ![]() |
---|---|---|
Alan Kardec ![]() Giuliano ![]() Teixeira ![]() Boquita ![]() |
Chi tiết |
Costa Rica ![]() | 2–3 | ![]() |
---|---|---|
Estrada ![]() J. Martínez ![]() |
Chi tiết | Chramosta ![]() Vošahlík ![]() |
Bảng F
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 3 | +3 | 6 | Vòng dấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 4 | −1 | 4 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 6 | −2 | 4 | |
4 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 3 | 0 | 3 |
Honduras ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
M. Martínez ![]() Peralta ![]() |
Chi tiết |
Xếp hạng các đội xếp thứ ba
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | A | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 5 | −1 | 4 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | F | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 6 | −2 | 4 | |
3 | B | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 3 | +2 | 3 | |
4 | E | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 8 | −3 | 3 | |
5 | C | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 7 | −3 | 3 | |
6 | D | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 6 | −4 | 1 |
Vòng đấu loại trực tiếp
[sửa | sửa mã nguồn]Round of 16 | Tứ kết | Bán kết | Chung kết | |||||||||||
5 tháng 10 năm 2009 — Cairo | ||||||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||
9 tháng 10 năm 2009 — Suez | ||||||||||||||
![]() | 3 | |||||||||||||
![]() | 2 | |||||||||||||
6 tháng 10 năm 2009 — Ismailia | ||||||||||||||
![]() | 3 | |||||||||||||
![]() | 2 | |||||||||||||
13 tháng 10 năm 2009 — Cairo | ||||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
![]() | 3 | |||||||||||||
5 tháng 10 năm 2009 — Cairo | ||||||||||||||
![]() | 2 | |||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
9 tháng 10 năm 2009 — Suez | ||||||||||||||
![]() | 3 | |||||||||||||
![]() | 2 | |||||||||||||
6 tháng 10 năm 2009 — Alexandria | ||||||||||||||
![]() | 3 | |||||||||||||
![]() | 2 (4) | |||||||||||||
16 tháng 10 năm 2009 — Cairo | ||||||||||||||
![]() | 2 (3) | |||||||||||||
![]() | 0 (4) | |||||||||||||
7 tháng 10 năm 2009 — Port Said | ||||||||||||||
![]() | 0 (3) | |||||||||||||
![]() | 3 | |||||||||||||
10 tháng 10 năm 2009 — Cairo | ||||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
![]() | 2 | |||||||||||||
7 tháng 10 năm 2009 — Suez | ||||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
![]() | 3 | |||||||||||||
13 tháng 10 năm 2009 — Cairo | ||||||||||||||
![]() | 2 | |||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
7 tháng 10 năm 2009 — Suez | ||||||||||||||
![]() | 0 | Tranh hạng ba | ||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
10 tháng 10 năm 2009 — Cairo | 16 tháng 10 năm 2009 — Cairo | |||||||||||||
![]() | 2 | |||||||||||||
![]() | 1 | ![]() | 1 (2) | |||||||||||
6 tháng 10 năm 2009 — Cairo | ||||||||||||||
![]() | 2 | ![]() | 1 (0) | |||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||
![]() | 2 | |||||||||||||
Vòng 16 đội
[sửa | sửa mã nguồn]Tây Ban Nha ![]() | 1 – 3 | ![]() |
---|---|---|
Aarón ![]() |
Chi tiết | Mustacchio ![]() Mazzarani ![]() |
Paraguay ![]() | 0 – 3 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Kim Bo-kyung ![]() Kim Min-woo ![]() |
Ai Cập ![]() | 0 – 2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Mena ![]() Ureña ![]() |
Hungary ![]() | 2 – 2 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
Kiss ![]() Koman ![]() |
Chi tiết | Vošahlík ![]() Rabušic ![]() |
Loạt sút luân lưu | ||
Présinger ![]() Koman ![]() Szabó ![]() Gosztonyi ![]() Németh ![]() Balajti ![]() |
4 – 3 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Brasil ![]() | 3 – 1 | ![]() |
---|---|---|
Alan Kardec ![]() Teixeira ![]() |
Chi tiết | Urretavizcaya ![]() |
Tứ kết
[sửa | sửa mã nguồn]Hàn Quốc ![]() | 2 – 3 | ![]() |
---|---|---|
Park Hee-seong ![]() Kim Dong-sub ![]() |
Chi tiết | Adiyiah ![]() Osei ![]() |
UAE ![]() | 1 – 2 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
Ali ![]() |
Chi tiết | J. Martínez ![]() Ureña ![]() |
Bán kết
[sửa | sửa mã nguồn]Brasil ![]() | 1 – 0 | ![]() |
---|---|---|
Alan Kardec ![]() |
Chi tiết |
Tranh hạng ba
[sửa | sửa mã nguồn]Hungary ![]() | 1 – 1 | ![]() |
---|---|---|
Koman ![]() |
Chi tiết | Ureña ![]() |
Loạt sút luân lưu | ||
Németh ![]() Koman ![]() Varga ![]() |
2 – 0 | ![]() ![]() ![]() ![]() |
Chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]Ghana ![]() | 0 – 0 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | ||
Loạt sút luân lưu | ||
Ayew ![]() Inkoom ![]() Mensah ![]() Addae ![]() Adiyiah ![]() Agyemang-Badu ![]() |
4 – 3 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Vô địch
[sửa | sửa mã nguồn]Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2009 |
---|
![]() Ghana Lần thứ 1 |
Giải thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Quả bóng vàng | Quả bóng bạc | Quả bóng đồng |
---|---|---|
![]() |
![]() |
![]() |
Chiếc giày vàng | Ciếc giày bạc | Ciếc giày đồng |
![]() |
![]() |
![]() |
8 bàn | 5 bàn | 4 bàn |
Găng tay vàng | ||
![]() | ||
Giải phong cách FIFA | ||
![]() |
Cầu thủ ghi bàn
[sửa | sửa mã nguồn]Với 8 bàn thắng, Dominic Adiyiah đã giành danh hiệu vua phá lưới của giải đấu. Tổng cộng có 167 bàn thắng đã được ghi tại giải đấu, trong đó có 1 bàn phản lưới nhà.
- 8 bàn
- 5 bàn
- 4 bàn
- 3 bàn
- 2 bàn
Maicon
Josué Martínez
Jan Chramosta
Michael Rabušic
Jan Vošahlík
Afroto
Hossam Arafat
Bogy
Ahmed Shoukry
Semih Aydilek
Lewis Holtby
Björn Kopplin
Richard Sukuta-Pasu
André Ayew
Mario Martínez
Michelangelo Albertazzi
Mattia Mustacchio
Kim Bo-kyung
Ander Herrera
Kike
Emilio Nsue
Ahmed Khalil
Nicolás Lodeiro
Jonathan Urretavizcaya
- 1 bàn
James Holland
Aaron Mooy
Boquita
Ciro
Douglas Costa
Giuliano
Ganso
Andre Akono Effa
Germain Tiko
Banana Yaya
Diego Estrada
David Guzmán
Diego Madrigal
José Mena
Tomáš Pekhart
Mohamed Talaat
Alex Nimely-Tchuimeni
Florian Jungwirth
Manuel Schäffler
Mario Vrančić
Abeiku Quansah
Mohammed Rabiu
Arnold Peralta
Ádám Balajti
András Debreceni
Márkó Futács
Máté Kiss
Zsolt Korcsmár
Ádám Présinger
Giacomo Bonaventura
Umberto Eusepi
Andrea Mazzarani
Antonio Mazzotta
Silvano Raggio Garibaldi
Daniel Adejo
Ibok Edet
Kehinde Fatai
Rabiu Ibrahim
Nwankwo Obiorah
Nurudeen Orelesi
Danny Uchechi
Aldo Paniagua
Federico Santander
Andile Jali
Sibusiso Khumalo
Kim Dong-sub
Kim Young-gwon
Koo Ja-cheol
Park Hee-seong
Dani Parejo
Juma Clarence
Jean Luc Rochford
Mohamed Ahmed
Ahmed Ali
Hamdan Al Kamali
Theyab Awana
Bryan Arguez
Dilly Duka
Brian Ownby
Tony Taylor
Santiago García
Abel Hernández
Tabaré Viudez
Sherzod Karimov
Ivan Nagaev
Óscar Rojas
José Manuel Velázquez
- 1 bàn phản lưới nhà
Luke DeVere (trong trận gặp Costa Rica)
Bảng xếp hạng giải đấu
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Chung cuộc |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
7 | 5 | 2 | 0 | 16 | 8 | +8 | 17 | Vô địch |
2 | ![]() |
7 | 5 | 2 | 0 | 14 | 3 | +11 | 17 | Á quân |
3 | ![]() |
7 | 3 | 2 | 2 | 14 | 11 | +3 | 11 | Hạng ba |
4 | ![]() |
7 | 3 | 1 | 3 | 10 | 11 | −1 | 10 | Hạng tư |
5 | ![]() |
5 | 3 | 1 | 1 | 11 | 5 | +6 | 10 | Bị loại ở tứ kết |
6 | ![]() |
5 | 2 | 1 | 2 | 9 | 6 | +3 | 7 | |
7 | ![]() |
5 | 2 | 1 | 2 | 9 | 9 | 0 | 7 | |
8 | ![]() |
5 | 2 | 1 | 2 | 6 | 7 | −1 | 7 | |
9 | ![]() |
4 | 3 | 0 | 1 | 14 | 3 | +11 | 9 | Bị loại ở vòng 16 đội |
10 | ![]() |
4 | 2 | 2 | 0 | 7 | 5 | +2 | 8 | |
11 | ![]() |
4 | 2 | 1 | 1 | 7 | 5 | +2 | 7 | |
12 | ![]() |
4 | 2 | 0 | 2 | 10 | 5 | +5 | 6 | |
13 | ![]() |
4 | 2 | 0 | 2 | 9 | 7 | +2 | 6 | |
14 | ![]() |
4 | 1 | 2 | 1 | 2 | 4 | −2 | 5 | |
15 | ![]() |
4 | 1 | 1 | 2 | 5 | 8 | −3 | 4 | |
16 | ![]() |
4 | 1 | 0 | 3 | 7 | 6 | +1 | 3 | |
17 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 3 | 0 | 3 | Bị loại ở vòng bảng |
18 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 7 | −3 | 3 | |
19 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 7 | −4 | 3 | |
20 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 6 | −4 | 1 | |
20 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 6 | −4 | 1 | |
22 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 6 | −5 | 1 | |
23 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 8 | −6 | 0 | |
24 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 21 | −21 | 0 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Egypt to host 2009 FIFA U-20 World Cup”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2007. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2007.
- ^ “Ghana U-20 champions after dramatic shoot-out”. CNN.com. 16 tháng 10 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2009.
- ^ 24 in the Draw - FIFA.com
- ^ Crunch clashes in Egypt FIFA
- ^ “2009 Fifa U-20 World Cup awards”. FIFA.com. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2011.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]![](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/4a/Commons-logo.svg/30px-Commons-logo.svg.png)
![](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/fa/Wikiquote-logo.svg/34px-Wikiquote-logo.svg.png)
![](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/dd/Wikivoyage-Logo-v3-icon.svg/40px-Wikivoyage-Logo-v3-icon.svg.png)