Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 1993
1993 FIFA World Youth Championship -Australia FIFA Youth World Cup Australia 1993 | |
---|---|
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Úc |
Thời gian | 5–20 tháng 3 |
Số đội | 16 (từ 6 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 5 (tại 5 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Hạng ba | ![]() |
Hạng tư | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 32 |
Số bàn thắng | 82 (2,56 bàn/trận) |
Số khán giả | 478.003 (14.938 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() (3 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | ![]() |
Đội đoạt giải phong cách | ![]() |
Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 1993, được biết đến với tên gọi 1993 FIFA/Coca-Cola World Youth Championship vì lý do tài trợ, là giải đấu lần thứ 9 của Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới. Brasil đã đánh bại Ghana với tỷ số 2–1 để giành chức vô địch lần thứ ba. Giải đấu diễn ra tại năm thành phố ở Úc. Giải đấu ban đầu được tổ chức tại Nam Tư, nhưng do Chiến tranh Nam Tư, giải đã được chuyển quyền đăng cai đến Úc.
Địa điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Sydney | Melbourne | Adelaide |
---|---|---|
Sân vận động Sydney | Sân vận động Olympic Park | Football Park |
Sức chứa: 45,500 | Sức chứa: 18,500 | Sức chứa: 51,240 |
![]() |
![]() |
![]() |
Brisbane | Canberra | |
Lang Park | Sân vận động Bruce | |
Sức chứa: 52,500 | Sức chứa: 25,011 | |
![]() |
Vòng loại
[sửa | sửa mã nguồn]Lần đầu tiên, Nga tham gia thi đấu sau khi Liên Xô tan rã. Đây cũng là lần đầu tiên Đức thi đấu sau khi thống nhất. Tuy nhiên, vì họ được chỉ định là hậu duệ của Đông Đức và Tây Đức nên họ không được coi là những đội lần đầu tiên tham dự giải đấu.
- 1.^ Các đội tuyển lần đầu tiên tham dự.
- 2.^ Họ được chọn là hậu duệ của Tây Đức hiện đã không còn tồn tại, đã đủ điều kiện tham dự các mùa giải năm 1981 và 1987. Đông Đức hiện đã không còn tồn tại đã đủ điều kiện tham dự các mùa giải năm 1987 và 1989.
- 3.^ Nga lần đầu tham dự với tư cách là quốc gia độc lập. Họ được chọn là hậu duệ của Liên Xô hiện đã không còn tồn tại, đã đủ kiện tham dự các mùa giải năm 1977, 1979, 1983, 1985, 1989 và 1991.
Đội hình
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng bảng
[sửa | sửa mã nguồn]16 đội được chia thành 4 bảng, mỗi bảng bốn đội. Bốn đội nhất bảng và đội nhì bảng đủ điều kiện tham gia vòng đấu loại trực tiếp.
Bảng A
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 4 | +2 | 4 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 4 | +1 | 4 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 5 | −1 | 2 | |
4 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 7 | −2 | 2 |
Bảng B
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 5 | 3 | +2 | 5 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 1 | 2 | 0 | 5 | 3 | +2 | 4 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 4 | 0 | 3 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 5 | −4 | 0 |
Bồ Đào Nha ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
(Chi tiết) | Jancker ![]() |
Uruguay ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Correa ![]() |
(Chi tiết) | Ahinful ![]() |
Đức ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
Breitenreiter ![]() Jancker ![]() |
(Chi tiết) | Kuffour ![]() Duah ![]() |
Bồ Đào Nha ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
Bambo ![]() |
(Chi tiết) | O'Neill ![]() |
Đức ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
Breitenreiter ![]() |
(Chi tiết) | López ![]() Correa ![]() |
Bồ Đào Nha ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
(Chi tiết) | Lamptey ![]() Akonnor ![]() |
Bảng C
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 3 | 1 | +2 | 5 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 8 | 3 | +5 | 3 | |
3 | ![]() |
3 | 0 | 3 | 0 | 3 | 3 | 0 | 3 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 8 | −7 | 1 |
Thổ Nhĩ Kỳ ![]() | 0–6 | ![]() |
---|---|---|
(Chi tiết) | Baba ![]() Joseph ![]() Faklaris ![]() |
Anh ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Bart-Williams ![]() |
(Chi tiết) |
Hàn Quốc ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Cho Jin-ho ![]() |
(Chi tiết) | Reçber ![]() |
Anh ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Joachim ![]() |
(Chi tiết) |
Hàn Quốc ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
Lee Ki-hyung ![]() |
(Chi tiết) | Kelly ![]() Zavagnin ![]() |
Bảng D
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 1 | +3 | 5 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 3 | +3 | 4 | |
3 | ![]() |
3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 2 | −1 | 2 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 5 | −5 | 1 |
México ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
Nieto ![]() Olalde ![]() |
(Chi tiết) |
Na Uy ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
(Chi tiết) | Gian ![]() Adriano ![]() |
México ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Salazar ![]() |
(Chi tiết) | Al Takrouni ![]() |
Vòng đấu loại trực tiếp
[sửa | sửa mã nguồn]Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||
13 tháng 3 - Sydney | ||||||||||
![]() | 0 | |||||||||
17 tháng 3 - Sydney | ||||||||||
![]() | 3 | |||||||||
![]() | 2 | |||||||||
14 tháng 3 - Melbourne | ||||||||||
![]() | 1 | |||||||||
![]() | 0 (4) | |||||||||
20 tháng 3 - Sydney | ||||||||||
![]() | 0 (3) | |||||||||
![]() | 1 | |||||||||
13 tháng 3 - Brisbane | ||||||||||
![]() | 2 | |||||||||
![]() | 1 | |||||||||
17 tháng 3 - Melbourne | ||||||||||
![]() | 2 | |||||||||
![]() | 0 | |||||||||
14 tháng 3 - Adelaide | ||||||||||
![]() | 2 | Tranh hạng ba | ||||||||
![]() | 3 | |||||||||
20 tháng 3 - Sydney | ||||||||||
![]() | 0 | |||||||||
![]() | 2 | |||||||||
![]() | 1 | |||||||||
Tứ kết
[sửa | sửa mã nguồn]Uruguay ![]() | 1–2 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
Sena Lamela ![]() |
(Chi tiết) | Agostino ![]() Carbone ![]() |
Anh ![]() | 0–0 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
(Chi tiết) | ||
Loạt sút luân lưu | ||
Pollock ![]() Caskey ![]() Thompson ![]() Bart-Williams ![]() |
4–3 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Brasil ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
Bruno ![]() Adriano ![]() |
(Chi tiết) |
Bán kết
[sửa | sửa mã nguồn]Úc ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
(Chi tiết) | Marcelinho ![]() Catê ![]() |
Tranh hạng ba
[sửa | sửa mã nguồn]Chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]Vô địch
[sửa | sửa mã nguồn]Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 1993 |
---|
![]() Brasil Lần thứ 3 |
Giải thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Chiếc giày vàng | Quả bóng vàng | Giải phong cách FIFA |
---|---|---|
![]() |
![]() |
![]() |
Cầu thủ ghi bàn
[sửa | sửa mã nguồn]Henry Zambrano của Colombia đã giành giải thưởng Chiếc giày vàng khi ghi được 3 bàn thắng. Tổng cộng có 82 bàn thắng được ghi bởi 56 cầu thủ khác nhau, trong đó có 2 bàn phản lưới nhà.
- 3 bàn
- 2 bàn
- 1 bàn
Anthony Carbone
Kevin Muscat
Bruno Carvalho
Catê
Marcelinho Paulista
Yan Razera
Bernard Tchoutang
David Embé
Marc-Vivien Foé
Pius Ndiefi
Arley Betancourth
Oscar Restrepo
Chris Bart-Williams
David Unsworth
Ian Pearce
Jamie Pollock
Charles Akonnor
Daniel Addo
Isaac Asare
Mohammed Gargo
Nii Lamptey
Samuel Kuffour
Jesús Olalde
Bambo
Aleksei Savchenko
Dmitri Ananko
Igor Zazulin
Sergei Chudin
Abdullah Al Takrouni
Cho Jin-ho
Serkan Reçber
Brian Kelly
Imad Baba
Kerry Zavagnin
Diego López
Sergio Sena Lamela
- Bàn phản lưới nhà
Steve Watson (trong trận gặp Hàn Quốc)
Murad Magomedov (trong trận gặp Úc)
Bảng xếp hạng giải đấu
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Chung cuộc |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
6 | 5 | 1 | 0 | 11 | 2 | +9 | 11 | Vô địch |
2 | ![]() |
6 | 3 | 2 | 1 | 11 | 6 | +5 | 8 | Á quân |
3 | ![]() |
6 | 3 | 2 | 1 | 6 | 4 | +2 | 8 | Hạng ba |
4 | ![]() |
6 | 3 | 0 | 3 | 8 | 9 | −1 | 6 | Hạng tư |
5 | ![]() |
4 | 2 | 1 | 1 | 6 | 3 | +3 | 5 | Bị loại ở Tứ kết |
6 | ![]() |
4 | 2 | 1 | 1 | 6 | 5 | +1 | 5 | |
7 | ![]() |
4 | 2 | 0 | 2 | 6 | 7 | −1 | 4 | |
8 | ![]() |
4 | 1 | 1 | 2 | 8 | 6 | +2 | 3 | |
9 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 4 | 0 | 3 | Bị loại ở Vòng bảng |
10 | ![]() |
3 | 0 | 3 | 0 | 4 | 4 | 0 | 3 | |
11 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 5 | −1 | 2 | |
12 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 7 | −2 | 2 | |
13 | ![]() |
3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 2 | −1 | 2 | |
14 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 5 | −5 | 1 | |
15 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 8 | −7 | 1 | |
16 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 5 | −4 | 0 |
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- FIFA World Youth Championship Australia 1993 Lưu trữ 4 tháng 3 năm 2020 tại Wayback Machine, FIFA.com
- RSSSF > FIFA World Youth Championship > 1993
- FIFA Technical Report (Part 1), (Part 2), (Part 3) and (Part 4)